BAL PHARMAUMITED
D,
E
.u.
m`
L.
A.
tM,
R…
A…
H
P
M.
8.
M
…;x
8 v ` ,«
vac.s u.
M
Mqu uu n ~ _ 4.
ủ -J… .' … cư …
v .J :
ạ…n { ,
Acarbose Tablets
Acarbose Tablets
Acarbose Tablets
Nunch ffl
~ . . I
.K …l #… m.Nmo…mĩu.Ề 2m33
.I\ ` .
U .nL M
D \ .
Ê Y ….L JW
Y v... Ổ .…
.,)..A .Ư .k
(_ . …
B H xr Jr…
(x— 01 …
…l. …\J\ ìffl
.? ›… …
C ỉ l.……
ỔoquXẫ-i:
Ì\ `x … `mJ _
SỀ ut. Íb Ìt: zclndfue
muBỂBỀỄẫẵ-Ể ễỄỄỈÌIỄ
cnSễ ÊÌỄIIỀ.BEỀl
oỄHỄỂỂỂ _uabưpưhnnỉisstỉcza _
ị…ềẵầntẵỀ. _ uửỄznsửolìoiỉeẵ
ỄỄSỔ Ẹsẫẫx.ẫẵ.ẵzỉẵụ
ẫaẵẵn
ẫ.Cn.zo. … ẫễ
ỄỄỉn uì.
D)r ìẫl> Elễ
32 20. 3 «. nu. ẵầnlẵỉ
.ẵ:SỄ ›ỉn. Dnẽẩ
m8 So. 55!
.202 .Bsì
@
Rx— Thuốc bán theo đơn
NURICH-SO Viên nén bao phim
Acarbose 50 mg
THÀNH PHẦN
Mỗi viên chứa Acarbose 50 mg.
Tá dược: Lactose monohydrate, Tinh bột ngô, Gelatin, Tình bột Natri Glycolate, Magnesi
Stearat, Colloidal Silicon Dioxide, Wincoat WT-MP-IOO2 (White).
Dược lực học
Acarbose lả một tetrasacharid chống đảị tháo dường, ức chế men alpha glucosidase ruột đặc
biệt là sucrase, lảm chậm tiêu hóa vả hấp thu carbohydrat. Kết quá là glucose mảu tảng chậm
hơn sau khi ản, giảm nguy cơ tăng glucose máu, và nồng độ glucose mảu ban ngảy dao dộng ít
hơn.
Vì cơ chế tác dụng cùa acarbose vả cưa thuốc chống đái tháo dường như suifonylurea, in5ulin,
metformin khác nhau, chúng có tảc dụng cộng hợp khi dùng phối hợp. Ngoài ra, acarbose cũng
lảm giám tảc dụng tăng cân và giảm tảc dụng hướng đến insulin cùa sulfonylurê. Trái vởi cảc
thuốc chống dái tháo dường sưlfonylurê, acarbose không lảm tảng tiết ỉnsulìn. Acarbose không
ức chế men lactase vả khỏng gây mắt dung nạp lactose.
Dược động học
Thuộc hắp thu kém ờ đường tiêu hóa; khả dụng sinh học < ] - 2%. Thuốc gỉáng vị ờ ruột do vi
khuân đường ruột và đảo thái qua phân. Nưa đời thải trừ trong huyết tương khoáng 2 giờ ở người
tình nguyện khóe mạnh.
Chỉ đỉnh
Đơn trị liệu: Như một thuốc phụ trợ chế độ ản vả tập Iuyện để điều trị đái thảo đưòng type 2
(không phụ thuộc insulin) ở người tãng glucose máu (đặc biệt tảng glucose mảu sau khi ãn)
không kíềm soát được chỉ bằng chế độ ăn và tập luyện.
Phối hợp với sulfonylurê như i thuốc phụ trợ chế độ ãn và tập luyện để điều trị dái tháo dường
typ 2 ở người bệnh tăng glucose máu không kiếm soát được bằng acarbose hoặc sulfonylurê
dùng đơn độc.
Liều lượng và cảch dùng
Uống acarbose vảo đầu bữa ăn dế giảm nồng độ glucose máu sau ăn. Liều phái do thầy thuốc
điều chinh cho phù hợp timg trường hợp, vi hiệu quả và dung nạp thay đối tùy lừng người bệnh
Viên thuốc phải nhai cùng với miêng ăn dầu tiên hoặc nuôt cả viên cùng với ít nước ngay trưởc
khi ãn
Liều lương.
Liều ban đầu thường dùng cho người lớn: 25 mg, 3 lần mỗi ngảy. Cứ sau 4- 8 tuần lại tăng liều
cho dến khi đạt được nông độ glucose sau khi ăn | gìờ như mong muốn (dưới 180 mg/decilit)
hoặc đạt liều tối đa 50 mg, 3 lần mỗi ngảy (cho người bệnh nặng 60 kg hoặc nhẹ hơn) hoặc 100
mg 3 lẩn mỗi ngảy (cho người bệnh nặng trên 60 kg)
Liêu duy tri thường dùng: 50 - ]00 mg, 3 lần trong ngảy. Dùng Iỉều 50 mg, 3 lần mỗi ngảy có thế
có ít tác dụng phụ hơn mả vẫn có hiệu quả như khi dùng liều 100 mg, 3 lần mỗi ngảy.
Tuy nồng độ glucose mảu có thế dược kiếm soát một cách thòa đáng sau vải ba ngảy diều chinh
liều lượng nhưng tác dụng đầy đủ cùa thuốc phải chậm tới sau 2 tuân
Người lớn mổi: Không cân diều chính liều.
Trang 1/3
Trẻ em vả trẻ vị thảnh niên dưới 18 tuổi: Hiệu quả và tính an toản cùa Acarbose đối với trẻ cm
vả trẻ vị thảnh niên chưa được thiêt lập. Không khuyên cảo sử dụng Acarbose cho trẻ em vả trẻ
vị thảnh niên dưới 18 tuôí.
Chống chỉ định
Quá mẫn với acarbose.
Viếm nhiễm đường ruột, đặc biệt kết hợp với Ioẻt. .
Bệnh lý đường tiêu hóa mạn tính với các biền hiện rối loạn về tiếu hóa và hâp thu khác.
Do thuốc có khả năng tạo hơi trong ruột, không nên dùng cho những người dễ bị bệnh lý do tăng
áp lực ố bụng (thoát vị).
Người mang thai hoặc dang cho con bú.
Những trường hợp suy gan. tăng enzym gan.
Acarbose chống chi dịnh ở những bệnh nhân suy thận nặng (dộ thanh thải < 25 ml/phút/l ,73m²).
Thận trọng
Vì có những trường hợp tăng enzym gan nên cần theo dõi transaminase gan trong quả trinh điếu
trị bẳng acarbose. _
Acarbose khỏng có tác dụng khi dùng đơn độc ở những người bệnh đái tháo đường có biên
chứng nhiễm toan, tăng ceton hoặc hôn mế; ở những trường hợp nảy, phải dùng insulin.
Acarbose có tác dụng chống tăng đường huyết, nhưng chính nó không gây ra hiện tượng hạ
đường huyết. Khi Acarbose được dùng kêt hợp với các thuốc sulphonylurea, metformin hoặc kết
hợp với Insulin, cần phái giảm liều thích hợp cảc thuốc sulphonyiurea, mettormin hoặc Insulin
nêu xảy ra hiện tượng hạ đường huyết Trong một số trường hợp cá biệt shock do hạ đường
huyết có thể xảy ra.
Trong quá trinh điều trị bầng Acarbose, quá trình thoái giảng, đường sucrose (đường mía) thảnh
fructose vả glucose xảy ra chậm hơn. Do đó nếu xảy ra hiện tượng hạ đường huyết đường
sucrose không thích hợp đề cải thíện nhanh tình trạng hạ đường huyết và thay vảo đó nến dùng
glucose vì hắp thu glucose khỏng bị ức chế bới acarbose.
Trong quá trình điếu trị bằng Acarbose, đường sucrose (đường mía) và các loại thực phấm có
chứa sucrose thường gây cảm giảc khó chịu ớ bụng, thậm chỉ gây tiêu cháy do hỉện tượng gia
tăng sự lên men Carbohydrate ở ruột giả.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ có thai vi tinh an toản về việc dùng thuốc cho phụ nữ mang
thai chưa được thiết lập.
Sau khi cho chuột đang nuôi con dùng arcabose có đảnh dắu phóng xạ một lượng nhỏ hoạt chất
phóng xạ được tim thây trong sữa Vẫn chưa có các ghi nhận tương ứng ơ người. Vì vậy chưa
loại trừ được cảc ảnh hướng cùa arcabose gây ra trên trẻ nhò. Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ
cho con bủ.
Ánh hướng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hânh máy móc
Chưa dược biết ánh hướng cùa thuốc đến khả nảng lái xe và vận hảnh máy móc
Tương tảc thuốc
Tránh dùng đồng thời Acarbose với cảc thuốc cảc chắt hấp phụ đường ruột (như than hoạt) vả
các chế phầm enzyme tiêu hóa (như amylase, pancreatin) vì cảc chất nảy có thế lảm giảm tác
dụng của acarbose.
Trang 2/3
\zn
“'
U
30
1
ễ/
((
f'ỉ"
Sư đụng đồng thời Acarbose với neomycin đường uống có thể dẫn đến gia tăng sự giảm đường
huyết sau ăn tăng tần suất và mức độ các tác dụng ngoại ý trên đường tiếu hóa. Nêu tảc dụng
ngoại ý nghiêm trọng cần xem xét việc giảm liều cùa Acarbose.
Khỏng có tương tảc giữa Acarbose với dimethicone/simeticone.
Một sô lhuốc có xu hướng lảm tăng đường huyết và có thề lảm mất kiếm soát dường huyết của
acarbose. Đó là các thiazide vả cảc thuốc lợi tiêu khảc, corticosteroid, phenothiazine, cảc thuốc
tuyến giáp, estrogen, các thuốc trảnh thai dạng uống, phenytoin, acid nicotinic, thuốc giống tác
dụng cùa thần kinh giao cảm, các thuốc chẹn kếnh calci vả isoniazỉd. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh
nhân về mất kiềm soát đường huyết khi khi dùng các thuốc nảy với acarbose. Khi dùng cảc thuốc
nảy cho bệnh nhân đang sử dụng kết hợp acarbose với sulfonylurea hay insulin, cằn phải theo dõi
chặt chẽ bất kỳ dấu hiệu nảo cùa hạ đường huyết.
Trong khi diều trị bằng acarbose, thức ản chứa đường ăn sacharose (đường mía) thường gây khó
chịu ơ bụng hoặc có khi ỉa chảy, vì carbohydrat tảng lến mcn ở đại trảng.
Acarbose có thể cản trở hấp thu hoặc chuyến hóa sắt.
Vi cơ chế tác dụng của acarbose vả cùa cảc thuốc chống đái tháo đường sulfonylurê hoặc
biguanỉd khác nhau, nến tác dụng cùa chủng đối với kiếm soát glucose máu có tính chất cộng khi
dùng phối hợp.
Tác dụng không mong muốn
Đa số các tác dụng không mong muốn là về tiêu hóa:
Thường gặp ADR > 1/100
Tiếu hóa: Đầy bụng, phân nát, tiếu chảy, buồn nôn, bụng trướng và đau. ,ề .
iz gặp J 1000 < ADR ] 100 /
Gan: l`est chức năng gan bất thường.
Da: Ngứa, ngoại ban
Hìếm gặp, 40R ] 1000
Gan: Vảng da, viêm gan
Quá liêu
Không giống như sulfonylurea vả insulin, quá iiều acarbose không l` _ đường huyết. Quả iiều
có thể dẫn tới chướng bụng, dầy hơi và tìếu chảy, nhưng nhẹ và th ua.
Trong trường hợp quá liều bệnh nhân không nến dùng thức ăn, dỗ uống chứa carbohydrate
(disaccharide, oligosaccharidc vả polysaccharide) trong 4 đến 6 giờ tiếp sau
ĐIF [J KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 0C Tránh ánh sảng.
ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vi xé x 10 viên nén bao phìm
HAN DÙ NG: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuổc khi đã hết hạn sử dung Irên bao bì. . -
ĐOC KỸ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG TRUỎC KHI DÙNG.
NẾU CẨN THÊM THÔNG TIN XIN HÓI Ý KIẾN BÁC SĨ.
GIỮ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY CÙA TRÊ.
Sản xuất bời: BAL PHARMA LTD. ,
PlotNo.2] & 22, Bommasandra Industrial Are J ~
TrangỀĨ3ìi—z. …":
PHÓ cục TRUỎNG
Jiẫạayễn “Vãn ỂẨan/í
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng