BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lán đau4Ỹlỉ/ẤÝ
ÁẫWẦ%
I Pantone 184C . Pantone 18€'
I Silver Pantone 1840 . B|ack
lpii-"IIT'-nnn
XVHUÌAON
ô…oa uouoaíui a…osod:1
aouomoomÁH uụmqmoxog
65 X 97 x 32
& Prescriptỉon drug DOXC’UỮCW " ».
Doxorubicin +»ơrocrmeưmsome
lngecton 20ng
Hydrochloride Liposome %
20mg lủml
lnjection 20mg ……:—
(Ầl unnlcl UIOIUI'i
NOVUTRAX ...““
Mvnnmw m…
20mg/1 oml … erll mun… Il n M
u…ITCIeI’CIIun umr 20
hM
smgle DỌse vml Duumnudlod
m ….oalan mun u wan: u '
disucm pl … 1 mm… unmllrl nm
Pegylateơ Liposoma! formulation, '“…“………… Ả …
not to be substituted ỀL'ặ'kịẵm' 'Wmnm … z '
Kuaumdlhamú aichmm
.111l l\\… 7
, # UNJ'TED .“. _
" BtoTecn 1:
MInMỢWN bơ
UI ưm mmuu m LIưm
Wu… Ban nuuụư am
Dumn-Sơan Mị mu
Thuốc nảy chỉ sử dụng theo sự kê đơn của thầy lhuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng lrước khi dùng.
Néu cần Ihẻm lhóng Iin. xin hói ý kiến của bảo sĩ
NOVUTRAX
(Hỗn dịch tiêm Pegylated liposomal Doxorubicin Hydrochlorid 20m_
THÀNH PHẦN:
Mỗi lọ lOml chứa:
Hoai chất; Doxorubicin HCl (dưới dạng pegylated liposomal) .............................. 20 mg
Tá dzrơc: Lipoid S PC-3 (HSPC), Lipoid PE l8:0/I8:0-PEG 2000 (MPEG 2000 DSPE),
Cholesterol, Ammonium sulfat, L-Histìdin, Sucrose, Ethanol, nước cất pha tiêm.
DƯỢC LỰC HỌC:
Doxorubicin là một kháng sinh thuộc nhóm anthracyclin gây độc tế bảo dược phân lập từ
môi trường nuôi cắy Strepromyces peucetius var. caecius. Hoạt tính sinh học của doxorubicin
là do doxorubicin gắn vảo DNA lâm ức chế các enzym cần thiết để sao chép và phiên mã
ADN. Doxorubicin gây giản đoạn mạnh chu kỳ phảt triền tế bảo ở giai đoạn phân bâo S và
giai đoạn gián phân, nhưng thuốc cũng tác dụng trên cảc giai đoạn khảo cùa chu kỳ phát
triền tế bảo.
Liposom lả cảc tiếu phân dược cẳu tạo từ các phospholipid 2 lớp, loại có khả năng được bảo
chế thảnh thuốc có hoạt tính. Stealth liposom được hình thảnh vởì lớp mảng bề mặt
methoxypolycthylen glycol (MPEG), một quá trình như pegylat hóa, để bảo vệ các liposom
khói sự phảt hiện cùa các hệ thống thực bảo dơn nhân (MP8) vả tăng thòi gian lưu thông
mảu
Liposomal doxorubicin biều thị sự thâm nhập tế bảo nhanh chóng vả sự liên kết với chẳt
nhiễm sắc thể quanh nhân, ngăn chặn nhanh chóng hoạt động phân bảo và tồng hợp acid
nucleic.
Thời gian bán thải cùa stealth liposom ở người khoảng 55 giờ. Stealth liposom bền vững
trong mảu, và đo trực tiếp liposomal doxorubicin cho thắy ít nhất 90% thuốc vẫn còn dưới
dạng liposom trong quá trình tuần hoản.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Chuyền hóa và phân bố doxorubicin vẫn đang được lảm sáng tò. Doxorubicin chuyển hóa
chủ yếu ở gan tạo thảnh doxorubicinol vả các aglycon. Cần lưu ý là một vải chất chuyền hóa
nảy cũng lá các chất gây độc tế bảo nhưng không độc hơn doxorubicin. Nồng độ cao cảc
chất chuyến hóa xuất hiện nhanh trong huyết tương vả qua gỉai đoạn phân bố với thời gian
nứa đời ngắn. Chuyến hóa chậm ở ngưòi bị giảm chức năng gan.
Sau khi tìẽm tĩnh mạch, doxorubicin thải trừ qua 3 giai doạn vả nứa đời cùa thuốc ở gìai
đoạn cuối khoảng 30 giờ. Thể tích phân bố khoảng 25 lítlkg. Trong huyết tương khoảng 70%
doxorubicin liên kết vởi protein. Trong vòng 5 ngây dùng thuốc, khoảng 5% liều đảo thải
qua thận; trong vòng 7 ngảy, khoảng 40 - 50% thải trừ qua mật. Nếu chức nảng gan giảm,
thải trừ chậm hơn, do vậy cần giảm liều dùng.
i
hảng ngảy. hoãn tới 2 tuần vả giảm liều 25% Quay lại khoảng
\
thuốc trong hơn một giờ. Bệnh nhân có thể điều trị tởi 8 chu kỳ cho đến khi bệnh tiến triền
hoặc xuât hiện độc tinh không chấp nhận được.
HƯỚNG DÃN THAY ĐỎ] LIÊU DÙNG
Bệnh nhân cần được giảm sát cần thận về độc tinh. Có thể hạn chế các phản ứng bất lợi như
hội chứng tay-chân, độc tính huyêt học vả viêm niêm mạc băng cách trì hoãn vả điêu chinh
liẽu. Sau sự xuât hiện đâu tiên cùa phản ứng bât lợi mức độ 2 hoặc cao hơn, nên trì hoãn
hoặc đíêu chinh liêu như mô tả dưới đây:
Bảng 1: Hội chứng tay-chân (HFS)
Mức độ độc Điều chinh iiều
I. Ban đò nhẹ, sưng hoặc tróc vảy Dùng liều như cũ trừ khi bệnh nhân trước đó đã từng `
không gây trở ngại cho cảc hoạt động bị độc tinh mức độ 3 hoặc 4- HFS. Nêu như vậy, tri
thời gian liều ban đầu.
2. Ban đò, tróc vảy hoặc sưng có trở Trì hoãn liều tiểp theo tới 2 tuần hoặc tởi khi chi còn i
ngại nhưng không ngãn chận cảc mức độ độc 0- 1. Nếu sau 2 tuần mà mức độ dộc
hoạt động binh thường của cơ thề; không giảm, ngưng dùng NOVUTRAX. Nếu chỉ còn
vết rộp da hoặc vết loét nhỏ có mức dộ O-i trong 2 tuần vả trước đó không bị độc
đường kính dưới 2 cm. tính mức độ 3 hoặc 4-AHF, tiểp tục diều trị với liều i
như cũ vả quay iại khoảng thời gian liều ban đầu.
Nếu bệnh nhân đã trải qua độc tính mức độ 3 hoặc 4
trước đó, tìếp tục điều trị với liều giảm 25% vả quay t
về khoảng thời gian liều ban đầu. t
Vết rộp da, vết ioét hoặc sưng gây Trì hoãn liều tiếp theo tới 2 tuần hoặc cho tởi khi chi
trở ngại tới việc đi lại hoặc hoạt động còn mức độ 0-l. Giảm liều 25% vả quay lại khoảng
hảng ngảy, không thể mặc quần áo thời gian liều ban đầu. Nếu sau 2 tuần mả mửc độ
thông thường. không giảm. ngưng dùng NOVUTRAX.
Khuếch tản hoặc xử lý cục bộ dẫn tới Trì hoãn lìều tiếp theo tởi 2 tuần hoặc tới khi chi còn
bội nhiễm, hoặc phải nằm liệt giường mức độ 0-]. Giảm liểu 25% và quay lại khoảng thòi
tại bệnh viện. gian liều ban đầu. Nếu sau 2 tuần mả mức độ không
giảm, ngưng dùng NOVUTRAX. }
Bâng 2: Độc tính huyết học
Mức độ ANC Tiêu cầu Sự thay đối
! 1500 - 1900 75000 … I50000 Dùng liều như cũ mả không gìảm liều
i
i
2 i 1000-<1500 soooo-<7sooo Đợi đến khi ANC › 1500 và tiều cằu >i
75000; dùng liều như cũ mà không phải
giảm iiều
3 | 500—999 25000 —<50000 Đợi đến khi ANC ì 1500 và tiếu cầu ì1
75000; dùng liều như cũ mà không phải
giảm iiều
\
4 l 3mg/dL - dùng v. iiều binh thường.
Suy giãm chức nãng thận
Vi doxorubicin chuyền hóa ở gan và bải tiết qua mặt, không cần thay đồi liều cho bệnh nhân
suy giảm chức năng thận. Dữ liệu dược động học (độ thanh thải creatinin thử nghiệm trong
khoảng 30-156 mllphút) chứng minh rằng độ thanh thải Iiposomal doxorubicin không bị ảnh
hưởng bời chức nãng thận. Chưa có dữ liệu dược động học ở những bệnh nhân có độ thanh
thải creatinin dưới 30 mllphút.
Bệnh nhi
Kình nghiệm điểu trị cho trẻ em còn rất hạn chế. Không khuyến cáo dùng NOVUTRAX cho
trẻ em dưới 18 tuồỉ.
Người cao tuổi
Các phân tich về dân số chứng minh rằng lứa tuồi trong phạm vi thực nghiệm (21-75 tuối)
không ảnh hưởng dảng kề đển dược động học cùa Iiposomal doxorubicin.
TÁC DỤNG CỦA muóc LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE vÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt. Vì vậy không lái xe và vận hảnh mảy móc trong thời
gian sử dụng thuốc nảy.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Có rẳt ít kinh nghiệm với liều tích lũy lón liposomal doxorubicin vì vậy đặc biệt chú ý đến
nguy cơ tồn thương cơ tim từ các liều tích lũy cùa doxorubicin HCl. Có thể xảy ra suy thất
trải cẩp tinh, đặc biệt lá ở những bệnh nhân đã nhận tống liều tích lũy cùa doxorubicin vuọt
quá giới hạn khuyến cáo lả 550mg/m2. Liều thắp hơn 400mg/m2 có thể gây ra suy tim ở
nhũng bệnh nhân đã xạ trị ở vùng trung thẳt hoặc đíều trị đồng thời với các tác nhân khảc có
nguy cơ gây độc với tim như cyclophosphamide.
uv²Ml I
trọng do Iiposomal doxorubicin ở trẻ bú mẹ , bả mẹ nên ngừng cho con bú trưởc khi dùng
thuốc nảy.
TƯO'NG TÁC THUỐC
Chưa có cảc nghiên cứu chính thức về tương tác thuốc của liposomal doxorubicin.
Liposomal doxorubicin có thẻ tương tác vởi cảc thuôo được biêt là tương tác với doxorubicin
thông thường.
Doxorubicin Iảm tăng độc tính cùa mercaptopurin vả azathioprine đối với gan.
Doxorubicin dùng cùng với propranoioi sẽ lảm tăng độc tính đối với tim.
Doxorubicin dùng đổng thời với actinomycin —D vả plicamycin có trường hợp tử vong do
bệnh cơ tim.
Tác dụng của doxorubicin có thể giảm khi sử dụng đống thời với barbiturate.
Sự hấp thu của cìprofloxacin có thề lảm giảm một nửa khi sử dụng đồng thời vói
doxorubicin
Khi sử dụng đồng thời doxorubicin cùng vởi các thuốc gây độc tế bảo khảc như warfarin có
thẻ lảm tăng tảc dụng của thuôc nảy và gây chảy mảu trong một sô trưòng hợp.
Verapamii iâm tăng tác dụng cùa doxorubicin cả trong môi trường nuôi cấy mô và trên
người bệnh.
Thuốc lảm tăng nồng độ cùa doxorubicin trong máu.
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN
Các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất quan sảt thắy vởi liposomal doxorubicin là
suy nhược, mệt mói, buôn nôn, viêm miệng, nôn mừa, tiêu chảy, tảo bón, chản ăn, hội chứng
tay-chân, phảt ban vả giảm bạch câu trung tính, giảm tiêu câu và thiêu mảu.
Bệnh nhân ung thư buồng trứnglung thư vú
Tỷ lệ 1% đến 10%
Tim mạch: Giãn mạch, nhịp tim nhanh, tắc tĩnh mạch sâu, hạ huyết áp, tim ngừng đập.
Tiẻu hóa: Bệnh monilia miệng, ioẻt miệng, viêm thực quản, khó nuốt, chảy máu trực trảng.
tắc ruột.
Mảu và bạch huyết: vết bầm mảu.
Trao đồi“ chất và dinh dưỡng: mất nước, gỉảm cân, tăng bilirubin mảu, hạ kali máu, chứng
tảng calci huyêt, hạ natri máu.
Thần kinh: buốn ngù, chóng mặt, trầm cám.
Hô hấp: viêm mũi, viêm phồi, viêm xoang, chảy máu cam.
Da và phần phụ: ngứa, sự đối mảu da, phảt ban dảt-sần, viêm da tróc vảy, zona, da khô,
herpes simplex, viêm da do nâm, nhọt, mụn trứng cả.
Giảc quan đặc biệt: viêm kết mạc, sai iệch hương vị, khô mắt.
Tiêl niệu: nhiễm trùng đường tiết niệu, đi tiếu ra máu, bệnh monilia âm đạo.
.);
\'
Liposomal doxorubicin đã pha Ioăng phải được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2°C đến
8°C (36°F đến 46°F) và sử dụng trong vòng 24 giờ.
Không sử dụng với bộ lọc lắp sẵn.
Không được trộn với cảc thuốc khảc.
Không sử dụng với bất kỳ dung môi nảo khảc ngoải dextrose 5%.
Không sử dụng bất kỳ chắt kìm khuẩn nảo, chẳng hạn như benzyl alcohol.
NOVUTRAX không phải lả một dung dịch trong mả lả một hỗn dịch trong mờ, phân tán bới
các liposom mảu đò. Không sử dụng nếu chế phắm có xuất hiện kểt tuả hoặc yếu tố lạ.
BẢO QUẦN
Bảo quản trong tù iạnh tz°c dến 8°C). Không đề đông lạnh. /ỷ
HẠN DÙNG: '
24 thảng kế từ ngảy sản xuất. KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN SỬ DỤNG.
ĐÓNG GÓI
Hộp | lọ ›< 10 ml.
Sản xuất bới:
UNỈTED BIOTECH (P) LIMITED
Bagbania, Baddi-Nalagarh Road, District-Solan (HP), ÁN ĐỘ
PHÓ cuc trenơnc
. fT-f,. "fi
P, I,tgfỊ"t'ftễfỒ VỈ’t'ẹ—Ể CÍƯ'Ể'ỂĨỂỊ'
' _J -) ~
p -
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng