í6109/
Thảnh phẩn:
Mỗi viên nén bao phim chứa1
Sildenaiil Ciũate
tương dương với Siidenaiil 100 mg
Sản xuất bởi:
I MICRO LABS LIMITED
Ấ|UO uoụdụosmd )8
81.318V1 v X L
6… 001
Chỉ định, cách dùng, chỏng chỉ định,
cảc thỏng tin khác: xem hướng dăn sử dụng
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ dưới m.
Đọckỷhướvịgơản sửdụngtruóckhidùng
Đexatẩmtnytréem
uopoamuẹqaọmu ›gj
ueu ueiA 9 x 1^ L dỘH
6… 001
sox : VN-
Nha nhap xhảu
sớ 10 sx ;
NSX
HD
Reg.Ca-2097
_-—__—…—…
Ẹ_LLẦỌEi
oOnn Ặ’I .vvn`c- ,
ỳỈJJq/ợni’p iiiị'ị
niíimơ 3… E"
( i
1”)
i
1
i
1
1
|
NOVAGRA FORTE
Thânh phần:
Mỗi viênnén bao phim có chứa:
Hoạt chăt: Sildenafil citrate tương đương với Sildenaftl ............... 100 mg
Tá dược: Laotose, Maize Starch, Povidone, Sodium Starch Glycolate, Colloidal Anhydrous
Silica, Magnesium Stearate, Hypromellose (HPMC 15 cps), Titanium Dioxide, Tale, Indigo
Carmine Lake, Propylene Giycol.
Dược lực học:
Sildenafil là một chất ức chế chọn lọc cùa phosphodiesterase` tuýp 5(PDES), một enzym phá huỷ
guanosin monophosphat vòng (cGMP) trong dương vật. Bằng cảch giảm tảo động cùa PDES,
sildenafil tạo điều kiện dễ dảng tảo động của nitric oxyd trong quá trình kích thích tinh dục: tăng
nồng độ cGMP, cơ trơn buông lỏng, và mảu chảy vảo trong dương vật, gây ra sự cương. Không
có kích thich tình dục, sildenafil không có tác động lên sự cương. ql/
Dược động học:
Hấp thu: Sildenafil được hấp thu nhanh sau khi uống, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 40%.
Dược động học của sildenafil tỉ lệ với liều trong phạm vi liều khuyến cáo Nồng độ tối đa trong
huyết tương dao động từ 30 -120 phủt (trung bình là 60 phút) sau khi uống lủc đói Khi được
uông cùng với thức ăn giảu chất béo, tỉ lệ hấp thu thuốc bị giảm, thời gian đạt nồng dộ đinh T,…
chậm 60 phútvả nồng độ đinh giam 29%
Phân bố Thê tích phân bố thuộc (Vd) của sildenatil ớ trạng thái ổn định trung bình 1ả 105 L,
phân bố tập ltrung vảo cảc mô. Siidenatil và chất chuyến hoá chính ở vòng tuần hoản lả N-
desmethyl găn kết với protein huyết tương khoảng 96%. Việc liên kết với protein huyết tương
không phụ thuộc vâo nông độ toản phần cùa thuôo. Nồng độ sildenafil trong tinh dịch nhũng
người tình nguyện khoẻ mạnh sau uống 90 phút nhỏ hơn 0, 001% liều dùng theo đường uống.
Chuyển hoả: Sildenafil được chuyến hóa bới isoenzym gan CYP3A4 (đường chinh) vả CYP2C9
(đường phụ). Chất chưyến hoá ở vòng chuyến hóa chính oùa sildenaiil tạo ra từ quả trinh N-
desmethyl hóa. và sau đó lại tiếp tục được chuyến hoả tiếp. Cảo chất chuyển hoá nảy có hoạt tính
chọn lọc trên PDE tương tự như sildenafil, và trên in vitro, khả nảng ức chế PDES bằng khoảng
50% chẳt mẹ (sildenafil). Nồng dộ trong huyết thanh cùa chắt chuyến hoá bằng khoảng 40%
nồng độ sildenafil, vì vậy chất chuyến hoá chiếm khoảng 20% tảo dụng dược lý của sildenafil.
Thải Irừ. Sau khi dùng thuốc theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch sildenafil được đảo thải ở
dạng chuyến hoả, chủ yếu qua phân (80% liếu uống) và phần còn lại được đảo thải theo nước
tiêu (13% iiều uống). Cả sildenatil vả ohất chuyến hóa có thời gian bản thải lả 4 giờ.
Chỉ định
Sildenafii được dùng trong điều trị rối loạn cương dương và tảng ảp 1ực động mạch phôi.
Cáoh dùng và liều dùng
- Điều trị rối loạn cương dương: Liều khuyên dùng lá trong hầu hết các bệnh nhân, liều khuyên
dùng được uống 50 mg, khi cân, khoảng 1 giờ trước khi hoạt động tình dục Dựa vảo hiệu lực và
sự đảp ứng, liều có thể tăng đến liếu khuyên dùng tối đa 100 mg hoặc giảm đến 25 mg. Liều
khuyên dùng tối đa thường là 1 lần / ngảy.
— Điều trị tăng ảp lực động mạch phổi: Mỗi lần uống 20 mg, ngảy 3 lần.
Chống ohi định
Sildenaiil được chống chỉ định ở những bệnh nhân quả mẫn với bất kỳ thảnh phần nảo cùa
thuốc.
Lưu ý — thận trọng
Sildenafil citrate gây giãn cơ lảm giãn mạch mảu và giảm huyết ảp. Khi dùng Sildenaiil oitrate
đồng thời với cảc nitrat, tảo động nảy sẽ mạnh hơn khi dùng một minh.
Huyết ảp giảm gây bất lợi cho bệnh nhân bị đau thắt ngực do lảm giảm dòng chảy cùa máu đến
tim vả có thể gây ra một cơn nhồi máu cơ tim
Dùng thận trọng ở những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ, hoặc bị loạn nhịp tim có nguy
cơ tử vong trong 6 thảng vừa qua, bệnh nhân có tiền sử suy tim, bệnh động mạch vảnh, huyết' ap
cao hoặc huyết áp thấp không kiểm soát được, bệnh nhân bị biến dạng dương vật và cương
dương kéo dải, bệnh nhân bị viêm võng mạc sắc tố, rối loạn chảy mảu, hoặc loét dạ dảy tiến
triên.
Tương tác thuốc
Sildenafil lảm tăng những tảc động cùa thuốc hạ huyết áp Nó cũng lảm tãng những tảo động hạ
huyết ảp của nitrat ví dụ: isosorbid dinitrat (lsordil), isosorbid mononitrat (Imdur, lsmo,
Monoket), nitroglycerin (Nitro- -Dur, Transderm- Nitro) mã được dùng chủ yếu trong điều trị đau
thắt ngực. Những bệnh nhân đang uống nitrat không nên uống sildenafil. Cimetidin (Tagamet),
erythromycin, ketoconazol (Nỉzoral), itraconazol (Sporanox) vả mibefradil (Posicor) có thể gây
ra tãng rõ rệt lượng sildenafil trong cơ thế. Những bệnh nhân đang uống những thuốc nảy nên
được theo dõi cân thận nếu uống sildenafil
Sử đụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thuôc không được chỉ định dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ em, phụ nữ
Tác dụng lên khá nãng Iải xe và vận hânh mảy mỏc:
Không được dùng.
Tác dụng không mong muốn
Gần 15% người đang uống sildenafil có tác dụng không mong muốn. Những tảo dụng không
mong muôn thường nhất là phừng mặt, chóng mặt, rôi loạn tiêu hóa, sung huyết mũi, buồn nôn,
và mất khả năng phân biệt mảu xanh lá cây và mảu xanh da trời.
Thông báo với bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quả liêu:
Nghiện cứu sử dụng liều duy nhất ớ người tình nguyện lên đến 800mg cho biết cảc phản '
ngoại ý đều `giống như khi dùng cảc liều thấp hơn, nhưng tần số xuất hiện vậ mức độ trâm trọng
đên tăng. Liều 200mg không lảm tãng tính hiệu quả của thuốc, nhưng tần số cảc tảc dụng ngoại
ý (nhức đầu, đỏ bừng mặt, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, sung huyết mũi, thị giảc thay U
đồi) đã tăng.
Trong trường hợp sử dụng quá liều, cảc biện phảp hỗ trợ chung cần được ảp dụng. Biện ph'
thẩm tảch thận không phải là biện phảp hữu ích để tãng cường sự thanh thải thuốc bời vì
sildenafil gắn chặt vảo protein huyết tưong và không bải thải vảo nước tiếu.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sảng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Trinh bảy: Hộp ] vi Al—PVC x 4 viến nén bao phim.
Đoc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
N , u cãn thêm thông tin, xin hỏíỷ ki ’
Sản xuất bởi:
Micro Labs Limited .
92, Sipcot, Hosur - 635 126, Tamil Nadu, An Độ.
TUQ. cục TRUỜNG
PTRUỞNG PHÒNG
Jiỷuyen efẳlấ Jfĩmỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng