^.ì
, Chi íllh - cum :tll am - Lưu itùnu - ctoh lùnu: Xom n hum dãn sử dung
~ _ BỐ Y TẾ trong hẹn. Bin uuin:Núkhò mát.trtnhánh sảnu.nhiệtdộltMnu M 30°C.
, ’ nơu chnín: us» ao
cth QUAN LY DƯỌC
Bùi tllu tlyưù Illl. Đnctỷ hqu illn lử dunotntức Ihl lũn.
có…: TV có PHẨM ouợc PHẨư … VI
’" ^ " VP: 422/18 Hô van Hui! - o, Pm Nhuen - TP.HCM ›VN
ĐA PHE DUY ET stx m. La 8144. Lo mu. oan …: xcu Dnng Nam - n cu cm - T? ucu -vu
LânaâuzẻlJ.JZ.Jéaậ
/ INORUXIME
ỉẵỂ-iẽ =J
ẽỄ *; Ệe
ẳẵ= ả
ễ ỉ
ị Ị=
Indicctions — Com - mmtlm — Dmul … almInlstntIun: See me enclosed
luitưt smm: Ston iu : ml and dry place. below 30°C. keep away tmm light
Bpulticlttnm LSP 30
Kon mot ma nlcmldmn. ClnluIIy rui … nmcfiptlon bltore m.
M VI … M~STDÊK DWAIV
Mu lZZ/iHWVInHIISK ~PMNmDÍs1 -iCMC~W
Mn! in LuBiI-ỡ LuBMJ.WNIS 'JMUNWIMIIIM~CUCHIWnM~MCƯC-Vli
INORUXIME
mon 1 E
ặ.ẽsds ~
ịẫ°Nẵ 1’
ổẳễưịẽ Ề
go :
ỉẳnẳ ã
; <
ẻả' ị
Em 0
ảa =
ẽẵ-
::zgăcn _ĩ
ẵỂ'aẵ ẵồi
ă3'á’ẳ’ aẳ
Ễ'ịì“
ỉ
~ỉặ
Ễẳ
up 1 muaes in to me
. NORUXIME 125mg
~
(QUU nm) dỌH nyw
MẤU GÓI
Số lô sản xuất và hạn dùng dược dập nổi trên gói
W 422115 Hố Vln Huì - Q Phu Nhuản - YP HCM - VN
SI'X hì Lò B14 - 3.1.A 514 . 4, Đqu N13
KCN Đòng Nlm -H Củ Chi -TP HCM - VN
56 lô SX: HD:
............................. >c.--…---…-…---…-------------…--x.……-
cm ffl® … Rx Thuốc bán tnoo …
Mll lói clứl Prescnption only
125mg Oeturoxime (Dưới dang Celuroxime axetllt ã
601 pha nỏn đtcl't
nưm Ih sử dm: … Pwder ior orai suspensim
1 ca tủi theo uưmo kè tren nhãn ’ Ả 1 25mg
vả dốc toán bỏ thuốc vác cớc.
……hhhchngnhc. Ế Ở gggggnxg'gịujguị'ggm,
3 06 nước từ gói vảo oõc. ffl As Cơfuroxmư axetul
4 Khuấy kỹ vá u6ng ngay. Gó' 40 ` Sachets 4“
Xin xem them chi tìẽt tren tờ hutmg dấn sử ơụno. Ơ
SĐK: Tieu chuẩn' usp so 2
cô… TV có pnẤu nươc PHẨII … VI I
NORUXIME 125
Bột pha hỗn dịch ÂW f
THÀNH PHẨN /
Công thức cho 1 gói 4 gam:
- Cefuroxime (Dưới dạng Cefuroxime axetil) ................................................................................. 125 mg
- Tá dược (Lactose, Lycatab DSH, Đường, Aerosỉl, Aspartam, Bột thơm mùi trái cây) v.đ. ........... 4 gam
DƯỢC LỰC HỌC
- Cefuroxime lả kháng sinh bán tổng hợp phố rộng, thước nhóm cephalosporin, thuốc uống là dạng axetil este.
Cefuroxime axetil là tiền chất cùa cefuroximẹ, chất nảy có rất it hoạt tinh kháng khuẩn khi chưa bị thủy phân
thảnh cefuroxime trong cơ thể sau khi được hâp thu.
- Cefuroxime có hoạt tính kháng khuấn do ức chế tổng hợp vách tế bảo vi khuẩn bằng cách gắn vảo các
protein đích thiết yếu (các protein gắn penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thề ư do vi khuẩn tiết enzym
cephalosporỉnase, hoặc do biến đổi các protein gắn penioílin.
- Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc mmg chống nhiều tác nhân gây bệnh thông
thường, kể cả các chùng tiết beta - iactamase/ cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương vả Gram âm.
Cefuroxime đặc biệt'rất bền với nhíều enzym beta - lactamase cùa vi khuẩn Gram âm.
~ Phố kháng khuần:
* Cefuroxime có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khi và kỵ khí, kể cả hầu hết các
chủng Staphylococcus tiết penicilinase, và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có
hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiều (MIC) thấp đối với các chùng Srreptococcus (nhóm A,B,C vả
G), các chủng Gonococcus vả Meningococcus. Ban đầu, cefuroxime vốn cũng có MIC thấp đối với các chùng
Gonococcus, Moraxella catarrhalis, Haemophỉlus induenzae vã Klebsiella s p. tiết beta - laotamase. Nhưng
hiện nay, ở Việt Nam nhiều vi khuẩn đã kháng cefuroxime, nên MIC của thu c đối với các chùng nảy đã thay
đổi. Các chùng Enterobacter, Bacteroides fragilis vả Profeus indo] dương tính đã giảm độ nhạy cảm với
oefuroxime.
— Các chủng Closm'dium dịfflcile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., Acinetobacter calcoaceticus,
Legionella spp. đều không nhạy cảm với cefiưoxime.
~ Các chủng Staphylococcus ạureus, Staphylococcus epidermidis khảng methicilin đều kháng oá cefuroxime.
Listeria monocyt'ogenes và đa sô chủng Enterococcus oũng kháng cefuroxime.
~ Các số liệu trong báo cáo của đơn vị giám sát độ nhạy cảm cùa kháng sinh ở Việt Nam (ASTS) 1997, 1999
cho thắy cefuroxim vẫn có hoạt tinh hữu hiệu chông Salmonella với tỷ lệ nhạy cảm 100% trên các mẫu phân lập
năm 1996 tại bệnh viện trưng ương Huê.
- Tình hình kháng oefiưoxỉme hiện nay cùa cảc vi khuẩn gây bệnh đã tăng như sau: Shigellajlexneri: 11%
(1998). Proteus mỉrabilis: 28. 6% (1997); Citrobacter freundii: 46, 7% (199 7); S.viridans: 31% (1996); S.
aureus: 33 % (1998); E. coli: 33, 5% (1998); Klebsiella spp: 5 7% (1997); Enterobacter: 59% (1998).
— Các nghiên cứu mới đây về tình hinh kháng thuốc ở Việt nam cho thấy các chùng Haemophỉlus injluenzae
phân lập được ở trẻ—em khỏe mạnh, kháng cefuroxime với tỷ lệ cao. Mức độ kháng cefuroxime cùa tất cả các
chủng H.ínjluenzae ở trẻ khỏe mạnh là 27% theo thông báo số 4 (1999) cùa ASTS. Tình hinh nảy thật lảjnghiêm
trọng và cho thấy phải hạn chế sử dụng các kháng sinh phố rộng, chỉ dùng cho người bệnh bị nhiêm khuân nặng.
Dược ĐỌNG HỌC
- Sau khi uống, oefuroxime axetil được hấp thu qua đường tiêu hớa và nhanh chóng bị thùy phân ờ níêm mạc
ruột về trong máu đê phóng thích cefuroxime vảo hệ tuân hoận. Thuôc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa
ăn. Nông độ đỉnh cùa cefuroxime ương huyêt tượng thay đôi tùy theo dạng viên hay hỗn dịch,Thuoc đạt nỏng
độ tối đa 4 - 6 mg/Iít vảo khoảng3 giờ sau khi uông 250 mg hỗn dịch. Nồng độ đỉnh trong huyêt tương của hỗn
dịch ưống đạt trưng binh 75% nông độ đinh trong huyết tương cùa thưốc viến. Do đó, thuốc viên vả hỗn dịch
uống ce`furoxime axetil không thể thay thế nhau theo tương quan mg/mg.
-_ Có tới 50% oefuroxime trong hệ tưần hoản liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết
tương khoảng 70 phủt và dải hơn ở người suy thận và ở trẻ sơ sinh.
-_ Cefuroxime hân bố rộng khắp cơ thể, kệ cả dịch mâng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thùy dich. Thể tích
phân bố biếu ki n ở người lớn khỏe mạnh năm trong khoảng từ 9,3 - 15,8 lít! 1,73 m². Cefuroxime đi qua hảng
rảo máu não khi mảng - não bị viêm. Thuôc qua nhau thai vả có bải tiết qua sữa mẹ.
@
\05ẫ
ò_NG
:“> PH
"đc Pl
AM
iNJi
kẾi ầx'nl
- Cefuroxime không bị chuyến hóa và được thải trữ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và
khoảng 50% qua bải tiết ở ống thận. Thuôc đạt nồng độ cao trong nước tiêu. Probenecid ức chế thải trừ
cetiưoxime qua ống thận, lâm cho nông độ cefuroxime trong hưyết tương tăng cao và kéo dải hơn. Cefuroxime
ch1 thải trứ qua mật với lượng rât nhỏ. A
- Nồng độ cefLưoxime trong huyết thanh bị giám khỉ thẩm tảch. /U/L
cnỉ ĐỊNH Ắ
Thuốc uống cefuroxime axetil được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đểu vừa ở đường hô hấp dư `,
viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan vả viêmýhọng tái phát do vi khuấn nhạy cảm gây ra. Tuy
nhiên, cefuroxime không phải là thuôo lựa chọn háng đâu đê điêu trị những nhiễm khuân nảy, mạ amoxicilin
mới là thuốc ưu tiên sử dụng hảng đầu và an toản hơn. `Cefiưoxime axctỉl cũng được dùng để đỉêu trị nhiễm
khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, và nhiễm khuân da và mô mêm do_cảc vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Ceftưoxime ạxetil uông cũng được dùng đê điêu trị bệnh Lyme thời kỳ đâu biên hiện băng triệu chửng ban đỏ
loang do Borrelia burgdorferì.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm oephalosporin.
THẬN TRỌNG
— Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxime, phải điểu tra kỹ về tiền sử dị ứng cùa người bệnh với
cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ)_xảy ra giữa oáo người bệnh dị ứng với các
kháng sinh nhóm beta - lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và săn sảng mọi thứ để điều trị sôc phản vệ khi
dùng cefưroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với peniciiin. Tuy nhiên, với cefuroxime, phản ứng quá
mẫn chéo với peniciiin có tỷ 1ệ thắp.
- Mặc dầu cctiưoxime hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điếu trị bằng
cefuroxime, nhất lá ở n ời bệnh ốm nặng đang dùng liêu tôi đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng
thời với các thuôo lợi ti u mạnh, vì có thế có tác dụng bất lợi đên chức năng thận.
- Dừng cefuroxime dải ngảy có thể lảm các chùng không nhạy cảm phát triền quá mức. Cần theo dõi người
bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi diều tri, phải ngứng sử dụng thuôo.
Đã có báo cảo viêm đại trảng mảng giả xảy ra khi sử dụng cảc kháng sinh phố rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn
đoán bệnh nảy và điều trị băng metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức
thận trọng khi kế đơn kháng sinh phố rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại trảng.
— Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid vả cephalosporìn.
THỜI KỸ MANG THAI
- Các nghiên cứu trên chuột nhắt vả chuột cống không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sán hoặc có
hại cho bảo thai do thuốc cefuroxime.
- Sử dụng kháng sinh nảy để điều trị viêm thận - bế thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng
không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiêp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được
xem là an toân sử dụng trong khi có thai.
- Tuy nhiên, các công trinh nghiên cứu ohặt chế trên người mang thai còn chưa đẩy đủ. Vì các nghiên cứu trên
sức vật không phải luôn luôn tiên đoản được đáp ứng của người, nên chi dùng thuôo nây trên người mang thai
nêu thật cần.
THỜI KỸ CHO CON BÚ
Cefuroxime bải tiểt trong sữa tnẹ ớ nồng độ thắp. Xem như nồng độ nảy không có tác động trên trẻ đang bú sữa
mẹ, nhưng'nên quan tâm khi thây trẻ bị tiêu cháy, tưa và nổi ban.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thưốc
Ước tính tỷ lệ ADR khoảng 3% số ng:ới bệnh điều trị.
- Thường gặp
’ Toản thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
* Tiêu hóa: Tiếu chảy.
* Da: Ban da dạng sần.
#
"2
»
ẵ
o~…x
\Ỹ
- Ít gặp
* Toản thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
* Máu: Tâng bạoh cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch oầu trung tinh, thử nghiệm Coombs dương tính.
* Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
* Da: Nổi mảy đay, ngứa.
* Tiết niệu - sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp A
* Toản thân: Sốt ,
* Máu: Thiểu máu tan máu. /
* Tiêu hóa: Viêm đại trảng mảng giả.
* Da: Ban đó đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại từ biểu bì nhiễm độc.
* Gan: Vảng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
* Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
* Thần kinh trưng ương: Cơn co giật (nểu liều cao vả suy thận), đau đầu, ktoh động.
* Bộ phận khác: Đau khớp.
HƯỚNG DÃN CÁCH xử TRÍ ADR
— Ngừng sử dụng cefuroxime; trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hảnh điều trị
hỗ trợ (duy tri thông khí vả sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
- Khi bị viêm đại trảng mảng giá thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừạ vả nặng, cho
truyền dịch và chất điện giải, bổ sung protein vả điêu trị bãng metronidazol (một thuốc kháng khuân có tác dụng
chông viêm đại trâng do CIostridium difflcile).
LIÊU LƯỢNG VÀ CẢCH DÙNG
Liều Iuợng thuốc uống:
Cefuroxime .axetil là một acetoxymethyl ester dùng theo đường uống ở dạng thuốc viên hay hỗn dịch.
Ngưỡílớn:
Uống 250 mg, 12 giờ một lần đề ưị viêm họng, viêm a-mi-đan hoặc viêm xoang hảm do vi khuẩn nhạy cảm.
Uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 gỉờ một iân trong các đọt kịch phát cấp tính oùa viêm phế quán mạn hoặc viêm
phế quân câp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn đa và mô mềm không biên chửngz Uống 125 mg
hoặc 250 mg, 12 giờ một iần, trong các nhiễm khưân đường tiêt niệu không biến chứng. Uống liếu duy nhẩt 1 g
trong bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biên chứng hoặc bệnh lậu trực trảng không biến chứng ở phụ nữ.
Uống 500 mg, ngảy 2 lần, trong 20 ngảy, trong bệnh Lyme mới măc.
Trẻ em:
Viêm họng, viêm a-mi-dan: Uống hỗn dịch 20 mg/ngngảy (tối đa 500 mg/ngảy) chia thảnh 2 liều nhỏ; hoặc
uông 1 viên 125 mg cứ 12 giờ một lần. Viêm tai giữa, chổc 1ớ: dạng hỗn dịch lá 30 mglkg/ngảy (tối đa ] g/ngảy)
chia lả.m 2 liều nhò; dạng viên 1a 250 mg, 12 giờ một lần. Không nến nghiền nát viên cefuroxime axetil, và do
đó đối với trẻ nhỏ tuổi dạng hỗn dịch sẽ thich hợp hơn.
Chú ỷ: Không phải thận trọng đặc biệt ở người bệnh suy thận hoặc đang thẩm tảch thận hoặc người cao tuổi khi
uống không quá liều tối đa thông thường 1 glngảy.
Liệu trinh điều trị thông thường là 7 ngảy.
Viến bao
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng