cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐA PHÊ DUYỆT
Nồ-ln
10 Tabsrb`ìster x 10 BIistetslbox
Loratadine tomg
10 vien nén/vi x 10v1/ hóp
Tab.
pỉ.n No-lnpỉn ư0-lupẵ
Loratadin 10mg 1
Ở 3 ,.Ắ' \ỵ,ỊỈ~
/ b.k =…
,\,. OREA PHARMACEUTJGAL. CO.,LTD.
55 2, Young Gheonni, Dong tan
myen, Hwasung Shi, Kvung Kido, Korea
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi đùng
Đe xa tâm tay trẻ em
NO-LAPIN
Thânh phần: Mỗi viên nén chứa:
Loratadin 1 Omg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tả dược gồm: Lactose, tinh bột ngô, Microcrystallin Celiulose, Carboxymethylcellulose
calci, Magnesi stearat)
Dược lực học:
Loratadìn lá thuốc khảng histamin 3 vòng có tảc dụng kéo dải đối khảng chọn lọc
trên thụ thể H. ngoại biên và không có tác dụng lảtn dịu trên thần kinh trung ương.
Loratadin thuộc nhóm thuốc đối khảng thụ thể H. thế hệ thứ hai (không an thần).
Loratadin có tác dụng lảm nhẹ bởt triệu chúng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng
do giải phóng histamin. Loratadin còn có tảc dụng, chống ngứa và nối mảy đay liên quan
đến histamin. Tuy nhiên, loratadìn không có tác dụn ửệ hoặc trợ giúp iâm sảng đối với
trường hợp gìải phóng histamin nặng như choáng phản vệ. Trong trường hợp đó, điếu trị
chủ yếu là dùng adrenalin vả corticosteroid.
Dược động học:
Loratadỉn hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình
cùa loratadin và chất chuyến hóa có hoạt tính cùa nó (dcscarboethoxyloratadin) tương ứng
là 1,5 vả 3,7 giờ.
97% loratadin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của loratadin là 17 giờ và
cùa descarboetho- xyloratadin là 19 giờ. Nửa đời của thuốc biến đổi nhiều giữa cảc cá thế,
không bị ảnh hưởng bởi urê mảu, tăng lên ở người cao tuổi vả người xơ gan.
Độ thanh thải của thuốc là 57 - 142 mii'phùt/kg vả không bị ảnh hưởng bới urê máu
nhưng giảm ở người bệnh xơ gan. Thể tích phân bố của thuốc là 80 - 120 lít/kg.
Loratadỉn chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bới hệ cnzym mỉcrosom cytochrom
P450; loratadin chủ yếu chuyến hóa thảnh descarboethoxyloratadin, là chất chuyến hóa có
tác dụng dược lý.
Khoảng 80% tống liều cúa loratadin bải tiết ra nước tiều và phân ngang nhau, dưới
dạng chất chuyển hóa, trong vòng 10 ngảy.
Sau khi uống loratadỉn, tảc dụng khảng histamin của thuốc xuất hiện trong vòng 1 … 4
giờ, đạt tối đa sau 8 - 12 giờ, và kéo dải hơn 24 giờ. Nồng độ của loratadin vả
descarboethoxyloratadin đạt trạng thái ốn định ở phần lởn người bệnh vảo khoảng ngảy thứ
năm dùng thuốc.
Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ửng. ngứa và mảy đay liên quan đến histamin
Liều lượng và cách dùng
Người lón, ngưòi cao luổi và trẻ em từ 12 luối lrở fẻn:
Dùng một viên nén 10 mg loratadin, dùng một lần/ngảy
Người bị suy gan hoặc suy thặn nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mli’phút), dùng lìều ban
đầu lả ] viên nén 10 mg ioratadin, cử 2 ngảy một lần.
Thận trọng
Suy gan.
Khi dùng Ioratadin. có nguy cơ khô míệng, đặc biệt ở người cao tuồi. và tăng nguy
cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sình răng miệng sạch SẺ khi dừng loratadin.
An toản vả hiệu quả khi dùng loratadin cho treị`ổđứới 2 tuối chưa được xác định.
Phụ nữ có thai vả cho con bú
Thỏt' kỳ mang lhai
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiếm tra tốt về sử dụng loratadin trong thai kỳ.
Do đó chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với iiếu thắp và trong thời gian ngắn.
Thời kỳ cho con bú
Loratadin vả chất chuyền hóa descarboethoxyloratadin tiết vảo sữa mẹ. Nếu cần sử
dụng loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng ioratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thảnh phần nảo cùa thưốc.
Tác dụng phụ
Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điếu trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin lli thế hệ
2. Điếu đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin.
Khi sử dụng loratadin với iiếu lớn hơn 10 mg hảng ngảy, những tác dụng phụ sau đây có thể
xảy ra:
Thường gặp, ADR lỉ'JOO
Thần kinh: Dau đầu.
'l`iêu hóa: Khô miệng.
Ỉz gặp, 121000 ADR «z 12“100
Thần kinh: Chóng mặt.
Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
Khác: Viêm kết mạc.
Hiếm gặp. ADR <: Jxlooo
Thần kinh: Trầm cảm.
Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Chuyến hóa: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
Khác: Ngoại ban. nổi mảy đay, vả choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng nâo gặp phải khi dùng thuổc
Nếu cần thông tín xin hói thêm bác sĩ
Tương tác thuốc:
Điều trị đồng thời loratadỉn vả cimetidin dẫn đến tãng nồng độ loratadin trong huyết
tương 60%, do cimetidin ức chế chuyến hóa của loratadin. Điếu nảy không có biến hiện lâm
sảng.
Điều trị đồng thời loratadin vả ketoconazol dẫn\ ' ang nồng độ loratadin trong
huyết tương gấp 3 lần. do ức chế CYP3A4. Đỉều đó lềhông có biểu hiện lâm sảng vi
loratadin có chỉ số điều trị rộng.
Điếu trị dồng thời loratadin vả erythromycin dẫn đến tăng nổng độ loratadin trong
huyết tương. AUC (diện tich dưới đường cong cùa nồng độ theo thời gian) của loratadin,
tăng trung binh 40% và AUC của descarboethoxyloratadỉn tảng trung bình 46% so với điều
trị loratadỉn đơn độc. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. Về mặt lâm sảng,
không có biến hiện sự thay đổi tính an toản của loratadin, và không có thông bảo về tảc
dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc nảy.
Quá liều:
Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén loratadin t4o - 180 mg), có những biểu hiện:
Buồn ngù, nhịp tim nhanh, nhức đầu. ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đảnh trống ngực,
khi uống siro quá liều (vượt 10 mg). Diều trị quá liều loratadin thường 1ả điều trị triệu
chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nảo còn cần thiết. Trường hợp quá liều
loratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca đề thảo sạch dạ dảy ngay. Dùng than hoạt sau khi gây
nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống
chỉ định (thí dụ người bệnh bị ngất, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), có thế tiến hảnh rứa dạ
dảy với dung dịch natri clorid o,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ
dảy.
Hạn dùng: 03 năm kể từ ngảy sản xuất
Dạng bâo chế: Viên nén
Đóng gói: 10 viên /vi x 10 vi/hộp
Bân quãn: Bảo quản nơi khô rảo thoáng mảt, ở nhiệ ới 30°C
Tiêu chuẩn ảp dụng: Nhà sản xuất
Sãn xuất bỡi:
HUTECS KOREA PHARMACEU’ITCAL CO ., LTD
555-2, Yeongcheon-ri, Dongtan-myeon Hwaseng—si, Gyeonggi—do, Hản Quốc
" ~ I int,iinẳ if
HUTECS KORE PHARMA O.,L
gtan
2 Young Cheonfflíẵn'i
Ệnìễn Hwasung Shi Kvung Kido. Korea
- C TRUỞNG
P TRUỜNG PHÒNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng