ij/1o
“ij ỉt'ỹ /|4_ (bã .Ô ỂẮZ
. . ÃN xuóuc Tem … 0… m
limSmtthllmeỰ CÒN NGUYEN VỆN
M B E X®S mglml
M…… 0… drư; bạ… ::ai
ildl ũùlll Imylll llnll mú
lọ 30 ml.
ml chử: cime besyiut _
Mng 150 mg cisaucuvium.
NPHÓN'G iỔzi\
i’ẠÌ DIỆN `:mii
TẸÀNH PHó' ”
ÍỦ“I
i
i ma
no c/nu Iuo'rnlđói.
, l
Lẩn dẩuz.ư
ãĩẫ
1
Loại bỏ phãn thudc thũa sau Ithi sửdụng
Sãn xuốt bời:
GllmSmttìlltlhe Manufacturlng S.p.A.
Strada vainciale Asolam 90.
43056 5. Poio di Tonile. PIII’Hi, Italy
! i 3 .
| R. mu6c cAmueooơu Ị : Ẹ '
i ! ậg ẽỆ
| . ! ẫ ỉ Ế a 3 l-I
: IMBEX®SÌnng iỄẵ gì 3 ỉ
| . … … a 9
: ] ẵ s ẵ’ ã ễ
' : e '“ .- ẵ ỉ
ị somm- ! n ẵ' ẫ Ế
i Dung dịch Illml uuyín cluln lngch l ẳ ẵ ị Ệ
ỉ Chiđlnh. chõng chi định, dch dùng vì các thòng tin | ễ- ã â 3 xe
khác xin đọc uong tù hưởng dản sủ dụng. i ; ằ UI
aocxỷ nươuc DẨN sử cụucmưdc mi oùuc : ẫ ễ
ĐỂ anutnm! … Ị c 8 5
Bảo quản từ 2'C đẽn B'C.Tránh ánh sáng. 1 : Ẻ
Khbng đ! ơong dá. i 5
i _
!
i
i
i
cisatratunum ld.mq tmsylđte)
DImgddltưm/tmylnưnhmdt
Hộp 1 lọ 30 ml.
NIMBEX n nhán hiệu tttương mại . . - . .
của GlaxoSmithKline group of com . '
Mõl 30 ml 0,7 đối vời tiêm tĩnh mạch (LV bolus injection) ở người Iởn vả tỉ lệ T4f\ 1 ; 0.7 đối với
tiêm tinh mạoh (LV bolus injection) ở trẻ em (1 thảng đén 12 tuổi)) lần lượt xắp xỉ 2 V`
dùng tác nhán giải phong bế tại thời điềm phục hồi trung bình 13% T1.
/
phút, sau khi
. Trẻ sơ sinh dưới 1 thảng tuổi
Không có liều khuyên oảc dảnh cho trẻ sơ sinh do chưa có nghiên cứu nảo về sử dụng NIMBEX trên
những bệnh nhân nảy.
. Người cao tuồi
Không cần chỉnh tiều trên bệnh nhân cao tuổi. Ở những bệnh nhân nảy, cảc thông số dược lực học
cùa NIMBEX tương tự vời những bệnh nhản người lớn trẻ tuối, nhưng giống như các chắt gây chẹn
thần kinh cơ khác, thuốc có thề khời phảt tác dụng hơi chặm hơn.
u Bệnh nhân suy thận
Không oằn chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận. Các thỏng số dược lực học trện những bệnh nhản
nảy tương đương với những bệnh nhân có chữc nảng thận bình thường, nhưng thuốc có thể khởi phát
tảo dụng hơi chậm hơn.
o Bệnh nhân suy gan
Không cằn chinh liều đối vời bệnh nhân bệnh gan giai đoạn cuối. Cảo thông số dược lực học trện
những bệnh nhân nảy tương đương vời những bệnh nhản có chừc nảng gan bình thường, nhưng
thuốc có thế có thời gian khời phát tác dụng hơi nhanh hơn.
u Bệnh nhân mắc cảc bệnh tim mạch
NIMBEX đă được sử dụng hiệu quả để gây chẹn thần kinh cơ ở những bệnh nhân tiến hảnh phẫu
thuật tim. Khi NIMBEX được tiệm tĩnh mạch (bolus injection) nhanh (từ 5—10 giảy) oho những bệnh
nhân mắc các bệnh tim mạoh nặng. khỏng thắy liện quan đến tảo dụng đáng kể nảo trện tim mạch ở
bắt kỳ liều nghiên cứu nảo (lên đên vả bao gồm cả liều 0,4 mgfkg (8 x EDgffl).
o Bệnh nhân ohăm sóc đặc biệt (ICU):
NIMBEX oó thế được tiêm tĩnh mạch (bolus) vả/hoặc truyền tinh mạch cho bệnh nhản người lớn trong
Đơn vị Chăm sóc Đặc biệt.
Tốc độ truyền khởi đầu cùa NIMBEX được khuyến cáo là 3 microgram/kglphút (0.18 mglkg/giờ) cho
bệnh nhân người lởn trong Đơn vị Chăm sóc Đặc biệt. co thể có biến thiên rộng về nhu cầu liều giữa
các bệnh nhản vả sự biên thiên nảy oó thể tăng h0ặc giảm theo thời gian. Trong c c rltghièn cứu Iám
. . 1
sảng, tôc độ truyên trung binh là 3 microgramlkg/phút [khoảng từ 0,5-10,2 microgranỉĩồphút (0.03-0,6
x
mglkglgiờ). /
./
Trung vị thời gian đên khi tự phục hồi hoản toản sau khi tiêm truyền NIMBEX kéo dải (tới 6 ngảy) ở
những bệnh nhân Đơn vị Chăm sóc Đặc biệt là xắp xỉ 50 phút.
Ut
Tốc độ truyền NIMBEX 5 mglml
Cân nặng Liều (microgramlkg/phút) Tốc độ truyền
bệnh nhản
{@ 1,0 1,5 2,0 3.0
70 0,8 1,2 1,7 2,5 mllgiờ
100 1,2 1,8 2,4 3,6 ml/giờ
Mức độ phục hồi sau khi tiêm truyền NIMBEX ở bệnh nhản Đơn vị Chăm sóc Đặc biệt không phụ thuộc
thời gian truyền.
o Bệnh nhân phải phẫu thuật tim mạch cần có hạ thân nhiệt:
Chưa có nghiên cữu trên về NIMBEX trên những bệnh nhản phải phẫu thuật cần có hạ thản nhiệt
(25°C-28°C). Giống như cảc chất gây chẹn thần kinh cơ khảo, tốc độ truyền cằn để duy trì sự giản cơ
đầy đủ cho phẫu thuật dưới những điều kiện nảy có thể dự báo là phải giảm đảng kế.
CHỐNG CHI ĐỊNH
Chống chỉ định dùng NIMBEX ở những bệnh nhản được biết lả quả mẫn với cisatracurium, atracurium.
hoặc benzenesulfonic acid.
CÁNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
NIMBEX lảm liệt cảc cơ hô hắp cũng như các cơ vân khảo nhưng không có tác dụng lên ý thức hoặc
ngường đau.
NIMBEX chỉ được sử dụng bởi bác sĩ gáy mẻ hoạ“c bác sĩ khảo đă có kinh nghiệm với việc sử dụng và
tác dụng cũa thuốc chẹn thần kinh cơ. Các điều kiện bao gôm ống nội khí quản, duy trì thông khi phổi
và oxy liệu phảp cần phải đảm bảo khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi dùng oisatraourium trèn những bệnh nhân được biêt lả quả mản với cảo ohất gáy chen
thần kinh cơ khác bời vì đã có các bảo các về tỉ lệ mẫn cảm ohệo cao (>50%) giữa oáo chắt gây chẹn
thần kinh oơ (xem Chổng chiđinh).
Thông tin về việc sử dụng NIMBEX trên đối tượng bệnh nhi dưới 1 thảng tuồi ổitưa đ_ượo nghiên cữu.
NIMBEX không có đặc tính chẹn thần kinh phế vị hay hạch. Do đó, NIMBEX khọ
kể về mặt lám sảng trên nhịp tim vả sẽ không Iảm mất tảo dụng gảy chậm nhịpit\igt a cảc chất gảy
mê hoặc do kích thích thần kinh phế vị suốt trong phẫu thuật.
Bệnh nhản bị bệnh nhược cơ vả cảc bệnh thần kinh cơ khảo đã cho thắy mức độ nhạy cảm tăng lèn
rắt nhiều vời cảc chắt chẹn thần kinh khỏng khứ cực. Khuyến cảo liêu khởi đả… không quá 0.02 mg1kg
NIMBEX trện những bệnh nhản nảy.
Cảo trường hợp bầt thường toan—kiềm vảfhoặc điện giải huyết thanh có thể Iảm tăng hoặc giảm mức
độ nhạy cảm của bệnh nhân vởi các chất chẹn thần kinh cơ.
NIMBEX chưa được nghiên cứu trện bệnh nhân có tiền sử tăng thản nhiệt ác tinh. Các nghiên cứu trên
lợn dễ bị tăng thân nhiệt ác tính cho thắy rằng NIMBEX không gảy khởi phảt hội chứng nảy.
NIMBEX chưa được nghiên oứu trên những bệnh nhân bỏng; tuy nhiên, giống như các chất chẹn thần
kinh oơ không khử cưc khảo, phải nghĩ đến khả năng nhu cầu liều gia tăng và thời gian tảo dụng bị
ngắn đi nếu dùng NIMBEX trẻn những bệnh nhân nảy.
NIMBEX lả dung dich nhược trương và không được dùng qua đường truyền oủa truyền máu.
o Bệnh nhân chăm sóc đặc biệt (ICU)
Khi dùng trẻn động vật nghiên oứu ở liều oao. Iaudanosine. một ohất ohuyển hóa oùa oisatraourium vả
atracurium, có iiên quan đến hạ huyết ảp thoáng qua và ở một vải loải cho thắy tác động kích thích
l'lâO.
Phù hợp với nhu cầu giảm tốc độ truyền NIMBEX, nồng độ laudanosine huyết tương xắp xỉ 1/3 nồng
độ sau khi truyền atracurium.
Rắt hiếm cảc bảo các về oo giật ở những bệnh nhân ICU đã dùng atracurium vả oáo ohất khảo. Những
bệnh nhân nảy thường oó một hoặc nhiều các tình trạng bệnh tý dễ dẫn đến oc giật (như chắn thương
sọ nảo, bệnh lý nảo do thiêu oxy, phù nảo, viêm nảo do virus, tăng urê huyết).
Không xảo lập được mối liên hệ nhân quả với Iaudanosine.
TƯỚNG TÁC
Nhiều thuốc được chứng minh ảnh hưởng đến cường độ vả/hoặo thời gian tác dụng của các chắt chẹn
thần kinh cơ không khử cực, bao gồm những chất sau:
Lảm tảng tác dung
Nhóm thuốc gây mê:
- Chắt dễ bay hơi như enflurane, isoflurane vả halothane.
— Ketamine.
- Các chắt ohẹn thần kinh cơ không khử cực khác.
Các nhóm khác:
- Khảng sinh: bao gồm aminoglycosides, polymyxins. speotinomycin. tet yo 'nes, Iincomycin vá
clindamycin.
- Thuốc chống loạn nhịp tim: bao gồm propranolol, cảc chắt chẹn kê i, lignocaine,
prooainamide vả quinidine.
- Thuốc lợi tiều: furosemide và có thể bao gồm các thiazides, mannitol vả aoetazolamide.
- Muối magnesium.
— Muối lithium.
- Thuốc chẹn hạch: trimetaphan, hexamethonium.
Lảm qiảm tảo dung
- Dùng phenytoin hoặc carbamazepine lảu dải trườc đó.
- Dùng suxamethonium trưởc đó không Có ảnh hưởng lên thời gian chẹn thần kinh cơ sau ca'c
Iièu tiêm tĩnh mạnh (bolus) hoặc truyên tĩnh mạch NIMBEX.
~ Dùng suxamethonium để kéo dải hiệu quả cùa cảc chắt chẹn thần kinh cơ không khử cực oò
thể dẫn đến ức chế kéo dải vả phức tạp mã có thế khó đảo ngược bằng các ohất kháng
choiinesterase.
- Hiếm gặp, một số thuốc có thế Iảm nặng thêm hoặc lảm bộc lộ bệnh nhược cơ tiềm ần hoặc
thực sự thúc đẩy hội chứng nhược cơ, có thể dẫn đến tăng nhạy cảm với oáo ohất chẹn thần
kinh cơ không khử cực. Những thuốc nảy bao gồm cảc kháng sinh khảo nhau. cảc chắt chẹn
beta (propranolol, oxprenolol), thuốc ohống Ioạn nhịp tim (procainamide, quinidine), thuốc ohữa
thắp khớp (ohloroquine, D-penicillamine), trimetaphan, chlorpromazine, steroids. phenytoin vả
lithium.
- Điều trị cùng với oáo chắt khảng oholinesterase, thường dùng trong điều trị bệnh Alzheimer ví
dụ như donepezil, có thế lảm giảm thời gian vả oường độ chẹn thần kinh cơ cùa cisatracurium.
THAI KÝ VÀ CHO con BÚ
Chưa có nghiện cữu về khả năng sinh sản.
Chỉ dùng NIMBEX trong thai kỳ trừ khi lợi ioh mong đợi trện người mẹ vượt trội so với oảc nguy cơ có
thể gặp phải trên thai nhi.
Các nghiên cứu trện động vật chỉ ra cisatracurium không gảy ra cảm tảc dụng không mong muốn trên
sự phát triển oùa thai nhi.
Chưa biêt liệu cisatracurium vả cảc chắt chuyển hóa có được bải tiết vảo sữa ở người hay không.
ÁNH HƯỞNG ĐÉN KHẢ NĂNG LÁI xe VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thận trọng nảy khỏng liên quan với việc dùng NIMBEX. NIMBEX Iuôn Iuộn được dùng kết hợp với một
thuốc gây mê toản thân vả do đó vẫn áp dụng các thặn trọng thông thướng |ièn quan đến việc thực
hiện cảc cộng việc sau khi gây mê toản thân.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Dữ liệu tống hợp từ cảc nghiên cữu lảm sảng được dùng để xảo định tầm suắt-tữ .t phổ biên đến
không phổ biến của cảc tảo dụng không mong muốn. Phân loại tần suất đựa theo quy `~ \c sản: rảt phổ
\
biến ì 1l10, phổ biến 2 1l100 vả <1l10, không phổ bìến Z 111000 vả <1l100, hiểm l/“ỈÍ1DDOO vả
<111000. rắt hiếm <1110000.
Dữ liêu thử nqhiêm lâm sảnu:
Rối loạn tim
Phố bíến Nhịp tim chậm
Rối loạn mạch máu
Phổ biến Hạ huyết áp
Không phổ biến Da đô bững
Rối Ioạn hô hẳp, lồng ngực vả trung thắt
Không phổ biến Co thắt phế quản
Rối loạn da và mô dưới da
Khỏng phổ biến Phát ban
sỏ liêu sau khi lưu hảnh thuốc
Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm Phản ứng phản vệ
Các phản ứng phản vệ với mức độ nặng khảo nhau đã được quan sát sau khi dùng các chắt chẹn thần
kinh cơ. Rảt hiếm gặp, oảc phản ưng phản vệ nặng đã được báo cảm ở những bệnh nhản dùng
NIMBEX phối hợp với một hoặc nhiều ohất gây mê.
Rối Ioạn cơ vân vả mô liên kết
Rất hiêm Bệnh oơ, yếu cơ
Đã có vải bảo oảc về yếu cơ vảlhoặc bệnh cơ sau khi dùng thuốc gián oơ kéo dải ở những bệnh nhân
nặng điều trị tại Đơn vị Chăm sóc Đặc biệt. Hầu hết bệnh nhản sữ dụng đồng thời corticosteroid. Các
biến cố nảy được bảo cảo không thường xuyên lá có |ièn quan đến NIMBEX và mối liên hệ nhân quả
chưa được chứng minh.
Thông báo cho bảo sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUẢ LIÉU
Liệt cơ kéo dải vả các hậu quả cùa liệt cơ được xem lả những dắu hiệu chinh của quả iiều NIMBEX.
Cần phải duy trì thông khi phối và oxy động mạch cho tới khi chức năng hô”hảpẵự nhiên được hổi
. . . t /
phục đảy đù. Cân phải an thân hoản toản vi NIMBEX không lảm suy giảm ỷ thứ \. tt`i có/bằng chững
của sự tự phục hồi, có thể tăng phục hối bằng oách dùng oảc chảt kháng cholinestecẳềả/
cÁc ĐẶC TÍNH Dược LÝ
Dược lực học
Cisatracmium lệ một chắt giãn cơ vân nhóm bezylisoquinolinium khỏng khử cực, có thời gian tác dụng
trung bình.
Cảo nghiện cứu Iảm sảng ở người cho thấy NIMBEX khỏng Iièn quan đẻn giải phóng histamine phụ
thuộc liêu ở mức liêu lèn tới và bằng 8 x Eogs.
!6m—
flÒ'
Cisatracurium gắn với thụ thể cholinergic trẻn tấm tận vận động đề đối kháng với tảo đụng cùa
aoetylcholine, dẫn đẻn chẹn oạnh tranh dẫn truyền thần kinh cơ. Tảo đụng nảy dễ dảng bị đảo ngược
lại bời các chảt khảng cholinesterase như neostigmine hay edrophonium.
Liều EDĐs [Iièu oần để giảm 95% đáp ứng co của cơ khép ngỏn tay cải đối với sự kích thích dây thần
kinh trụ) của cisatracurium được ước tính lả 0,05 mglkg cản nặng trong quá trinh gây mê với opioid
(thiopentone/fentanyl/midazolam).
Liều EDg5 oùa NIMBEX ở trẻ em trong quả trinh gáy mê bằng halothane lả 0,04 mglkg.
Dược động học
Dược động học khỏng-ngăn của NIMBEX thì độc lập với lièu trong khoảng liều được nghiên cứu (0,1-
0,2 mgíkg, ví dụ 2-4 x EDgs).
Mô hình dược động học quần thể khẳng định vả mở rộng những phát hiện nảy lèn tới liều 0,4 mg!kg (8
X EDgs).
Phân bố
Sau khi dùng liều 0,1 mglkg vả 0,2 mglkg oùa NIMBEX ở những bệnh nhân phẫu thuật người lớn khỏe
mạnh, thètich phản bố ở giai đoạn Ồn định tư 121 tới 161 mllkg.
Chuyền hóa
Cisatracurium trải qua quá trinh thoải biến trong cơ thể tại pH và nhiệt độ sinh lý bằng thải trừ Hotmann
(một quá trình hóa học) để tạo thảnh laudanosine vả chắt chuyền hóa đơn acrylate bậc 4. Chắt đơn
acrylate bậc 4 trải qua quá trình thủy phản bởi enzyme esterase không đặc hiệu trong huyêt tương tạo
thảnh chảt chuyền hóa rượu đơn chữc bặc 4.
Những ohất chuyền hoá nảy không có tảo đụng chẹn thần kinh cơ.
Thải trữ
Thải trữ cùa oisatraourium phần lớn không phụ thuộc vảo oơ quan, nhưng gan vả thận là những con
đường thải trữ chinh oảc chắt chuyển hóa oũa thuốc.
Tiêm tĩnh mạch (LV boíus injection)
Thông số dược động học sau khi dùng liều NIMBEX 0,1 vả 0,2 mglkg ở những bệnh rtp“n phẫu thuật
người lớn khỏe mạnh được mô tả trong bảng dưới đảy. W /
Thông số Khoảng giá trị trung binh
Độ thanh thải 4,7 -5,7 mllphút/kg
Thời gian bán hủy 22-29 phút
Tiêm truyền tĩnh mạch
Dược động học của cisatracurium sau khi tiêm truyền tương đương với dược động học sau khi tiêm
tĩnh mạch (bolus) một lần. Dược động học được nghiện cữu trèn những bệnh nhân phẫu thuật người
10
…~i`
lờn khỏe mạnh dùng liều khởi đầu cisatracurium 0,1 mglkg tiêm tĩnh mạch (bolus) sau đó truyền tĩnh
mạch NIMBEX để duy trì sự ức ohế T1 89-99%. Độ thanh thải trung binh cùa cisatracurium là 6,9
mllkg/phút vả thời gian bản hủy lả 28 phút. Mức độ phục hồi sau khi truyền NIMBEX khỏng phụ thuộc
thời gian truyền và tương đướng với mức độ phục hổi sau khi tiêm tĩnh mạch (bolus) một lần.
Đối tượng bệnh nhân đặc biệt
* Ng ười cao tuổi
Không có khác biệt quan trọng trên lám sảng về dược động học cùa cisatracurium giữa bệnh nhán cao
tuối vả bệnh nhán người lớn trẻ tuối. Trong một nghiên oứu so sảnh, độ thanh thải huyết tương khỏng
bị ảnh hướng bởi tuổi. Khảo biệt nhỏ về thế tich phân bố (+17%) vả thời gian bản hủy (+4 phút) không
ảnh hưởng đến mức độ phục hồi (xem mục Liểu iuợng vả Cách dùng).
. Bệnh nhân suy thận
Không có khác biệt quan trọng trên lâm sảng về dược động học của cisatracurium giữa những bệnh
nhản suy thặn giai đoạn cuối và những bệnh nhân người lớn khỏe mạnh. Trong một nghiên cứu so
sảnh, không có khảo biệt oó ý nghĩa thống kê hay quan trọng trén lâm sảng nảo về thông số dược
động học của NIMBEX. Đặc tĩnh dược động học của NIMBEX không thay đổi khi có suy thận (xem
mục Liểu tượng vả Cách dùng).
0 Bệnh nhân suy gan
Không có khác biệt quan trọng trèn lâm sảng về dược động học của cisatracurium giữa những bệnh
nhân bệnh gan giai đoạn cuối vả bệnh nhân người lớn khỏe mạnh. Trong một nghiên cứu so sánh giữa
những bệnh nhân tiến hảnh cảy ghép gan vả người lớn khóe mạnh, có khác biệt nhỏ về thể. tích phân
bố (+21%) vả độ thanh thải (+16%) nhưng không có khảc biệt về thời gian bản hủy của cisatracurium.
Mức độ phục hồi không thay đổi (xem mục Liểu tượng vả cách dùng).
0 Bệnh nhân chăm sóc đặc biệt (ICU)
Dược động học của cisatracurium ở những bệnh nhân ICU truyền kéo dải tương tự như dược động
học ở những bệnh nhản phẫu thuật người lớn khỏe mạnh được truyền hoặc tiêm tĩnh mạch (bolus)
một lản. Độ thanh thải trung bình của cisatracurium lả 7,5 mllkg/phút vả thời gian bản hủy là 27 phút.
Mức độ phục hồi sau khi truyền NIMBEX ở bệnh nhân ICU không phụ thuộc vảo thời gian truyền.
. . . [\
Nòng độ cảc chât ohuyên hóa cao hơn ở những bệnh nhân ICU có bất thường\cãt c nă/n`g thận
vè/hoặc bắt thường chức năng gan (xem mục Cảnh báo và Thận trọng). Cảo chât ch lề/iÍhOá nảy
không gây chẹn thần kinh cơ. U
TƯỜNG KY
NIMBEX không ồn đinh về hóa học khi pha Ioãng với dung dịch tiêm truyền Lactated Ringer.
Vi NIMBEX chỉ ồn định trong môi trường acid. do đó không nên pha trộn trong cùng một bơm tiêm hay
dùng đồng thới qua cùng một kim với cảc dung dịch kiềm, ví dụ natri thiopentone NIMBEX khỏng
tương thích với ketorolac trometamol hoặc nhũ tương tìêm propofcl.
l]
HẠN DÙNG
24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI BẢO QUẢN
Bảo quản từ z=o đén 8°C.
Trảnh ánh sảng.
Không đề đông đả.
NIMBEX không ohứa ohất bảo quản khảng khuẩn, do đó nên pha Ioảng ngay trước khi dùng và sau đó
việc đưa thuốc vảo oơ thề nẻn bắt đầu oảng sớm cảng tốt.
Nên vứt bỏ bất kỳ dung dịch nảo đá được pha thảnh dịch truyền nhưng không dùng, hoặc phần oòn lại
trong một lọ đã sử dụng hoảo trong một ống thuốc đã mở.
HƯỞNG DẢN sứ DỤNGITHAO TẢC
NIMBEX đã được pha Ioảng thì ốn định về vật lý hoặc hóa học trong ít nhảt 24 giờ ở nhiệt độ giữa 5°C
vả 25°C ở nồng độ giữa 0,1 và 2.0 mglml trong những dịch truyên sau, hoặc polyvinyl chloride (PVC)
hoặc polypropylene:
NaCI (0,9% w/v) truyền tĩnh mạch
glucose (5% wlv) truyền tĩnh mạch
NaCI (0,18% w/v) vả glucose (4% wlv) truyền tĩnh mạch
NaCI (0,45% w/v) vả glucose (2,5% w/v) truyền tĩnh mạch.
Tuy nhiên, vì sản phấm không chứa chát bảo quản khảng khuấn, nẻn việc pha Ioảng nẻn được thực
hiện ngay trước khi dùng, sau đó việc đưa thuôo vảo oơ thẻ nện bắt đầu oảng sờm cảng tót vả bất kỳ
phần dung dịch oòn lại nảo nên được bỏ đi. NIMBEX đă được chứng minh lá tương thich với những
thuốc thường được dùng trong giai đoạn ohu phẫu, khi được pha trộn trong những điều kiện mô phòng
thảnh một dung dịch tiêm truyền qua ngả tiêm chạc ba: alfentanil hydrochloride, droperidol, fentanyl
citrate, midazolam hydrochloride vả sutentanil citrate. Khi sử dụng NIMBEX vả oảềthu khá vqua
cùng một kim Iuồn hoặc ống thông (cannula), khuyến cáo mỗi thuốc nèn đươc đảy tr
lượng đằy đủ cùa dich tiêm tĩnh mạch thich hợp, ví dụ NaCI tiêm truyền tĩnh mạch (0,9%
Giông như oảc thuốc dùng qua đường tiêm tĩnh mạch khác, khi một tĩnh mạch nhỏ được chọn lảm vị trí
tiêm, NIMBEX nên được đẩy trôi sạch vảo tĩnh mạch với dịch tiêm tĩnh mạch thich hợp, ví dụ NaCI
tiêm truyền tĩnh mạch (0,9% wlv).
ĐỂ XA TẢM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẢN sữ DỤNGÌxTRƯỚCỹHI DÙNG
NÉU CẦN THÊM THÔNG TIN x… LV Ý/KIÉN BÁC SỸ
SẢN XUẢT BỚI
GlaxoSmithKline Manufacturing S.p.A.
o
Strada Provinciale Asolana 90 GiaxoSmithKiine
43056 S. Polo di Torrile
Parma, ITALY
Dựa trẻn GDSOWIPIOZ ra ngảy 21|05|2008
NIMBEX lả nhản hiệu thương mại đã đáng ký của GlaxoSmithKline group of oompanies.
NIMINJ 0812-02/210508
PHÓ cục TRUỞNG
Jiỷuyễn ”Vãxn ẫắanắ
\, ư ›-
"'—ầt~noiở
13
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng