BỘ Y TẾ è" “ "T
cục QUẢN LÝ nươc; i
ĐÃ PHÊ DUYỆ “
108lN03 580010)
nam… qu vaav '
_ ~
Ề _l
._ l
Lấn đẩuzẢgJ. . ....…/Ắỳ.
auuxuumsoxemè
^saụundmo: io dnt auimiuiwsoxeig
aux ;o ›uemapeu pamstõa: e sg xagwm
'ẮIPJt “El…Ed 'ẻtW°llP °i°d ’s ẹsoev
'06 EUEIOSV ĐIEDUỊ^UJd ²9²115
'y-d~s Buummnuew auuxưumsomq
:Aq pannqnuew
asn 380-138 1.315V31 CBSO'DNB QV3tl ATIOEHVD
Naumli-D :lo HJV3t! ỉHJ. 10 mo d33>i
’P²leiP
aq pmous asn nục 6uỊupum nuauoa aqi go uonmd Kue :suoụnezmd
wBu moi; Daion ~azaaụ mu og ~j.,s pue j.z uaamxaq am;
~zaueal pasqzma aas aseqd
:uoưeuuogug iaqp puu uouensỊuuupe' um_ _gpug—euuo: ’suouempui
i… S't ni iaưiAsaq` s ›
t… &“
UOỊSI'IJUỊ |uouaa[ug snouaAe:
(aJepisaq se) umụmeueso
imlãm z.x n n
` 3NIJIGEW KINO NOLLđIUDSẵUd xu
l
f—_
56 lò sma-
NSXMư…—
HDIBtp:
i
. . . J, __ __ . '
//' Rx muóc BÁN meo oơN i
/_, , i
B E X®2 mglml
Cisatracuvium (dạng besylate) Ề 5
Dung dịch tiêm] truyén tỉnh mạch Ê Ẹ H i
senvn- ỉ ẵ Ễ '
Hỏp56ng3,Sml _ \ ị ĨỂ
Mồl ong c ứa 5 mg cisatracuriưm (dạng besylate) ; ỉ Ị Ề
Chí đinh. chõng chi đinh, cách dùng vả cảc thỏng tin khác: xin xem từ : ị Ễ E 4
Ảummn Wluiusinn
hướng dẩn sùdụng.
Eác quán tù TC đẽn 8°C. Khỏng đẽ dõng đá.Trãnh a'nh sảng.
Chủ ý:!oại bò phẩn thuốc thùa sau khi sửdụng.
oC XA TẢM TAYTRẺ EM
Đoc KỸ HUONG DÃN sử DUNG muơc KHI DỦNG
Sán xuất bù“.
GiachmithKlỉne Manufacturing S.ptA,
St1ada Provinciale Asohna 90.
43056 & Poic di Tonile. Parma, ttaly.
NIMBEX lả nhãn hiệu thường mai đã dAng ký cùa
GlaxoSmithKline group of companies.
061axoSmithKlìne
(omAsuq ũuop) tununauxug
®XẸIẸỊWIỦ
uanuamnu qumimyu mg wa | 9Nan NY
i
Sticker of Importer
«fẦMHÒNGỤ
M DlẸỀ"
. |
R. M H/gg
NIMBEX®
Cisatracurium
TRÌNH BÀY
Óng thuốc tiêm:
NIMBEX 2 mglml: Mỗi ống cung cắp dung dịch vỏ khuẩn chứa 2 mg cisatracurium (dạng besylate) mỗi
ml. dưới dạng muối cisatracurium besylate, không có chất báo quản kháng khuẩn.
Lọ thuốc tiêm:
- , _ _ _ \ \ _ _
NIMBEX 5 mglmi: Môi lọ cung cap dung dich vo khuấn chưa\5 mg msatracurium (dạng besylate) môi
ml, dưới dạng muối cisatracurium besylate, không có chắt bảo uL' hảng khuắn…
Tả dược: dung dịch acid Benzenesulfonic 32% w/v, nước pha tiêm. ĩ /" F
DẠNG BÀO CHẾ _Ẩ lr'Ĩị,
Dung dich thuốc tiêm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. HịlĩịHi
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI —_ «;
NIMBEX 2 mglml: Hộp 5 ống x 2,5 mt. \
NIMBEX 5 mglml: Hôp 1 lọ x 30 ml.
cui ĐỊNH
NIMBEX là một chắt chẹn (phong bế) thần kinh cơ không khử cưc, có thời gian tác dụng trung bình,
dùng theo đường tĩnh mạch. NIMBEX được chỉ định trong cảc thủ thuật ngoại khoa vả cảc thủ thuật ""
khác vả trong chăm sóc đặc biệt cho người Iởn và trẻ em từ 1 thảng tuồi trở lẻn. Thuốc được dùng hỗ _
trợ trong gây mê toản thân hoặc lảm thuốc an thần trong Đơn vị chăm sóc đặc biệt (ICU), lảm giản cơ
vân và tạo điều kiện thuận lợi để đặt ống nội khí quản vả thông khí cơ học.
NIMBEX không chứa chảt bảo quản khảng khuẩn vả chỉ được dùng riêng trèn từng bệnh nhân.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
NIMBEX chỉ được sử dụng bởi bác sĩ gây mê hoặc bác sĩ khác đã có kinh nghiệm vởi việc sử dụng và
tảo dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ. Cảo điều kiện bao gồm ống nội khí quản, duy tri thông khi phối
vả oxy liệu pháp cần phải đảm bảo khi sử dụng thuốc.
Giống như cảc chất gây chẹn thần kinh cơ khác, việc theo dõi chức nảng thần kinh cơ được khuyến
cảo trong quá trình dùng NIMBEX ơẻ định liều phù hợp theo từng cá nhân.
Đường dùng
Dùng đường tiêm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch
0 Đặt ống nội khi quản
Bằng cảch tiêm tĩnh mạch (LV bolus injection) ở người lớn:
Liêu khuyến cảo cúa NIMBEX trong đặt Ống nội khí quản ở người lởn là 0.15 mglkg tiêm nhanh trong
5-10 giây. Mức lìều nảy tạo điều kiện từ tốt đến rầt tốt để đặt ống nội khi quản ở thời điểm 120 giảy sau
khi tiêm.
Mức lìều cao hơn sẽ rút ngắn thời gian khởi phát iác động chẹn thần kinh cơ. Bảng sau mô tả số liệu
trung binh về dược iực học khi tiêm NIMBEX liều 0,1-0,4 mglkg ở bệnh nhân người lớn khỏe mạnh
trong suốt quá trình gảy mê bằng opioid (thìopentonelfentanyl/midazolam) hoặc propofol.
Liều tiêm Thuốc gảy mẽ Thời gian đạt Thời gian đạt ức Thời gian hồi phục
đâu T1a ' ' '
(phút) (phút)
(mglkg) (phút)
0,1 Opioìd 3,4 4.8 45
0,15 Propofot 2,6 3,5 55
0,2 Opìoid 2,4 \ 2,9 65
0,4 0 ioid 1.5 \1.ẵt . 91
p \ X\ _/
a Đáp ứng co giật đợn cũng như thảnh phần đầu tiên của đáp ứng Train-oổpể cơ khép ngỏn tay cái sau kich
thình điện trên mức tỏi đa trên dảy thần kinh trụ.
Thuốc gây mê enflurane hoặc isoenflurane có thế kẻo dải thời gìan tác dụng Iảm sảng của một liêu
khởi đầu NIMBEX 15%.
Bằng cảch tiêm tĩnh mạch (LV bolus injection) ởtrẻ em (1 tháng đến 12 tuồi}:
Giống như người lớn. liều khuyến cáo khởi đầu cùa NIMBEX đề đặt ống nội khí quản lả 0,15 mg/kg
tiêm nhanh trong 5-10 giây.
Liều nảy tạo ra điều kiện từ tốt đến rắt tốt để đặt Ống nội khí quản ở thời điểm 120 giây sau khi tiêm
NIMBEX. Dữ liệu dược lực học ở mức Iìều nảy được thế hiện trong bảng phia dưới. Nếu cần thời gian
tảo dụng lâm sảng ngắn hơn. dữ liệu dược lực học gợi ý dùng liều 0,1 mglkg có thế tạo điều kiện đặt
ống nội khí quản tương tự ở thời đìểm 120-150 giảy.
Trên bệnh nhi từ 1 thảng đến 12 năm tuồi, NIMBEX có thời gian tác dụng lảm sảng ngắn hơn vả hồi
phục tự phảt nhanh hơn những đối tượng người lởn ở điều kiện gây mê tương tự. Các khảo bìệt nhỏ
về dược lực học giữa nhóm 1—11 thảng tuồì vả nhóm 1-12 tuồi được mô tả trong bảng dưới đảy.
Bệnh nhi từ 1 đến 11 tháng tuổi
Liều NIMBEX Thuốc gây mê Thời gian đạt Thời gian đạt ừc Thời gian phục hồi T1
khởi đầu chình ức chè 90% chê cực đại tự phát 25%
(mglkg) (Phút) (Phủt) (phút)
0.15 Halothane 1.4 2.0 52
0,15 Opioid 1.4 2.0 47
Bệnh nhi từ 1-12 tuỗi
Liều NIMBEX Thuốc Gây mê Thời gian đạt Thời _gian đạt Thời gian phục hồi T1
khởi đâu chình ức chê 90% ức chê cưc đại tự phảt 25%
(mgfkgầ (phủt) (phút) (Phút)
0,08 Halothane 1,7 2.5 31
0,1 Opioid 1.7 2,8 28
0.15 Halothane 2.3 3,0 43
0,15 Opioid 2.6 3,6 38
Halothane có thể kéo dải thời gian tảo dụng lâm sảng của NIMBEX đến 20%. Chưa có sẫn thông tin về
sử dụng NIMBEX trên trẻ em khi gây mê bằng isoflurane hoặc enflurane nhưng những chắt nảy củng
có thể kéo dái thời gian tác dụng lâm sâng của liều NIMBEX tới 20%.
o Duy tri:
Bằng cách tiêm tĩnh mạch (LV bolus injection) ở người lớn:
.`
Có thế kẻo dải sự chẹn thần kinh cơ vởi liều duy trì của NIMBEX. Ểu 0103 mglkg kéo dải sự ức chế
ỳ
thằn kinh cơ hiệu quả trên lâm sảng thẻm 20 phút suốt trong khi gả \ê ầẩr`n/oíẩioid hay propotol. Cảo
\…
1
n—
n
tiều duy trì tiếp theo không lảm kéo dải thèm hiệu quả trèn.
»
%
—f.
…
Bằng cảch tiêm tĩnh mạch (LV bolus injection) ởtrẻ em (1 thảng đến 12 tuổi):
Có thể kéo dải tác dụng chẹn thần kinh cơ Với liều duy trì cùa NIMBEX. Liều 0.02 mg/kg kéo dải thêm
tảo dụng chẹn thần kinh cơ hiệu quả trèn lâm sảng gần 9 phút suốt trong khi gây mê bằng halothane.
Cảo liêu duy trì tiếp theo không kéo dải thêm tảc dụng nảy.
Bằng cách truyền tĩnh mạch cho người lởn vả trẻ em (1 tháng đến 12 tuổi)
Việc duy trì tảo dụng chẹn thần kinh cơ có thể đạt được bằng cảch truyẻn tĩnh mạch NIMBEX. Tốc độ
truyền khởi đầu 3 mìcrogram/kglphút (0,18 mglkglgiờ) được khuyến cáo để khôi phục sự ức chế T1
89-99% sau khi có dắu hiệu phục hồi tự phảt. Sau khoảng thời gian ồn định ban đầu của chẹn thần
kinh cơ, một tốc độ truyền 1-2 microgram/kglphút (0,06-0.12 mglkg/giờ) có thể đủ để duy trì khoảng ức
chế nảy trèn hầu hềt cảc bệnh nhân.
Có thể cần giảm tốc độ truyền tởi 40% khi NIMBEX được dùng trong gây mê bằng ìsoflurane hoặc
enflurane (xem mục Tương tác).
Tốc độ truyền phụ thuộc nồng độ NIMBEX trong dung dịch truyền. mức độ chẹn thần kinh cơ mong
muốn vả cản nặng của bệnh nhản. Dùng liều NiMBEX không pha loảng dựa trèn bảng hưởng dẫn
dưới đây:
Tốc độ truyền của NIMBEX 2 mglml
Cản nặng bệnh Liều (pg/kg/phút} Tốc độ
nhản (kg) truyên
1.0 1.5 2.0 3.0
20 0,6 0,9 12 1,8 mllgiờ
70 2.1 3,2 4,2 63 mllgiờ
100 3,0 45 6,0 9,0 mI/giờ
Truyền NIMBEX liên tục vởi tổc độ ồn định khõng Iảm tăng hay gìảm lũy tiến cũa tảo động chẹn thần
kinh cơ.
Mặc dù chưa có 1 nghiên cứu riêng trên đối tượng bệnh nhi dưới 2 tuối. nhưng ngoại suy từ những dữ
liệu dược lực hoc đối vởi cảc liều tinh mạch (bolus) gợi ý rằng tồc độ truyền NIMBEX nên tương tự vởi
các đối tượng nảy.
0 Tự hổi phục
Một khi sự tư hồi phục khỏi tinh trạng chẹn thần kinh cơ diễn ra, tốc độ phục hồi không phụ thuộc vảo
liều dùng của NIMBEX.
Bằng cảch tiêm tĩnh mạch (LV bolus injection) ở người lớn:
Trong quá trình gây mê bằng opioid hoặc propotol. trung vị thời gian phục hồi từ 25 đến 75% vả từ 5
đến 95% lần lượt lả xắp xỉ 13 phút vả 30 phút.
Bằng cách tiêm tĩnh mạch u.v bolus injection) ởtrè em (1 thể g dẫn 12 tuổi):
. /
Trong quá trinh gây mê băng opioid hay halothane. trung vị thời gia\n ' ụcjiòi từ 25 đến 75% vả từ 5
đến 95% lằn lượt là xắp xỉ 11 phủt vả 28 phút. \… bi
Bằng cảch truyền tĩnh mạch cho ngưởi lởn vá trẻ em (1 tháng đến 12 tuổi):
Sau khi dừng truyền NIMBEX, sự tự phục hồi khỏi tình trạng chẹn thần kinh cơ dìễn ra vời tốc độ
tương đương vởi tốc độ sau khi tiêm một liêu đơn tĩnh mạch (bolus).
0 Giải phong bế
Có thể hủy sự chẹn thần kinh cơ sau khi dùng NIMBEX bằng cảc liều chuẩn của các chất kháng
cholinesterase. Thời gian trung bình từ phục hổi 25% đến 75% vé đên phục hồi hoản toản trên lâm
sảng (tỉ lệ T4:T1 >0.7 đối với tiêm tĩnh mạch (LV bolus injection) ở người lởn và tỉ iệ T4:T1 z 0,7 đối với
tiêm tĩnh mạch (LV bolus injection) ở trẻ em (1 thảng đến 12 tuồi)) lần lượt xắp xỉ 2 vả 5 phút, sau khi
dùng tảo nhân giải phong bế tại thời điềm phục hồi trung bỉnh 13% T1.
. Trẻ sơ sinh dưới 1 thảng tuối
Không có liều khuyến cảo dảnh cho trẻ sơ sinh do chưa có nghiên cứu nảo về sử dụng NIMBEX trẻn
những bệnh nhảm nảy.
o Người cao tuốt
Không cần chỉnh liều trèn bệnh nhân cao tuồi. Ở những bệnh nhân nảy. các thông số dược lực học
cùa NIMBEX tương tự vởi những bệnh nhân người lớn trẻ tuối, nhưng giống như cảc chất gây chẹn
thần kinh cơ khảo. thuốc có thề khời phát tác dụng hơi chậm hơn.
o Bệnh nhân suy thận
Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận. Các thông số dược lực học trên những bệnh nhân
nảy tương đương với những bệnh nhân có chức nảng thận bình thường, nhưng thuốc có thể khởi phát
tác dụng hơi châm hơn.
o Bệnh nhân suy gan
Không cần chỉnh Iièu đối với bệnh nhản bệnh gan giai đoạn cuối. Cảc thông số dược lực học trèn
những bệnh nhân nảy tương đương vởi những bệnh nhân có chức nảng gan bỉnh thường, nhưng
thuốc có thế có thời gian khởi phảt tác dụng hơi nhanh hơn.
» Bệnh nhân mắc các bệnh tim mạch
NIMBEX đă được sử dụng hiệu quả để gây chẹn thần kinh cơ ở những bệnh nhân tiến hảnh phẫu
thuật tim. Khi NIMBEX được tiêm tĩnh mạch (bolus injection) nhanh [từ 5-10 giảy) cho những bệnh
nhân mắc cảc bệnh tim mạch nặng, không thắy liên quan đến tảc dụng đáng kể nảo trên tim mạch ở
bất kỳ liều nghiên cứu nảo (lên đền vả bao gồm cả liều 0.4 mglkg (8 x EDgs)).
o Bệnh nhân chăm sóc đặc biệt (ICU):
NIMBEX có thể được tiêm tĩnh mạch (bolus) vảlhoặc truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân người iớn trong
Đơn vị Chảm sóc Đặc biệt.
Tốc độ truyền khởi đầu của NIMBEX được khuyến cảo là 3 micrograrhỸitg/pitút (0,18 mglkg/giờ) cho
bệnh nhân người lờn trong Đơn vị Chăm sóc Đặc biệt. Có thể có biến thiêiu r è nhu cầu liều giữa
cảc bệnh nhản vả sự biến thiên nảy có thể tảng hoặc giảm theo thời gian.xủ;Jon/g cảc nghiên cứu lâm
sảng. tốc độ truyền trung bình là 3 microgramlkglphút [khoảng từ 0.5-10,2 microgram/kglphút (0,03-0,6
mg/kglgiờ).
Trung vị thời gian đến khi tự phục hồi hoản toản sau khi tiêm truyền NIMBEX kéo dải (tới 6 ngảy) ở
những bệnh nhân Đơn vị Chảm sóc Đặc biệt lả xắp xỉ 50 phủt.
Tốc độ truyền NIMBEX s mglml
Cản nặng Liều (microgram/kg/phủt) Tốc độ truyền
bệnh nhân
(kg) 1,0 1,5 2,0 3,0
70 0,8 1,2 1,7 25 mlfgiờ
100 1,2 1,8 2.4 3,6 mllgiờ
Mức độ phục hồi sau khi tiêm truyền NIMBEX ở bệnh nhản Đơn vị Chảm sóc Đặc biệt khỏng phụ thuộc
thời gian truyền.
0 Bệnh nhân phải phẫu thuật tim mạch cần có hạ thân nhiệt:
Chưa có nghiên cứu trèn về NIMBEX trèn những bệnh nhân phải phẫu thuật cần có hạ thân nhiệt
(25°C-28°0)_ Giống như các chất gây chẹn thần kinh cơ khảo, tốc độ truyền cần để duy trì sự giăn cơ
đầy đủ cho phẫu thuật dưới những điêu kiện nảy có thể dự bảo iả phải giảm đảng kể.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng NIMBEX ở những bệnh nhản được biết lả quả mẫn vởi cisatracurium, atracurium,
hoặc benzenesulfonic acid.
CÀNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
NIMBEX lảm liệt các cơ hô hắp cũng như cảc cơ vân khảo nhưng không có tải: dụng Ièn ý thức hoặc
ngưởng đau.
NIMBEX chỉ được sử dụng bởi bảo sĩ gây mê hoặc bác sĩ khảo đã có kinh nghiệm vởi việc sử dụng vả
tảc dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ. Các điều kiện bao gồm ống nội khi quản, duy trì thông khi phồi
vả oxy liệu phảp cần phải đảm bảo khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi dùng cisatracurium trên những bệnh nhân được biết lả quá mẫn vời cảc chắt gây chẹn
thần kinh cơ khác bởi vì đã có các bảo cáo về tỉ lệ mẫn cảm chéo cao (>50%) giữa các chất gây chẹn
thần kinh cơ (xem Chống chỉ định).
Thông tin về việc sử dụng NIMBEX trèn đối tượng bệnh nhi dưới 1 thángittẳ chưa ược nghiên cứu…
\
NIMBEX không có đặc tinh chẹn thần kinh phế vị hay hạch. Do đó, NIMỀỆ ông có tảc dụng đảng
kể về mặt lâm sảng trên nhịp tim vả sẽ không lảm mắt tác dụng gây chậm nhịp tim của cảc chảt gảy
mê hoặc do kich thích thần kinh phế vị suốt trong phẫu thuật.
Bệnh nhản bị bệnh nhược cơ vả cảc bệnh thần kinh cơ khác đã cho thẩy mức độ nhạy cảm tăng iên
rất nhiều vởi cảc chắt chẹn thần kinh không khử cưc. Khuyến cảo Iiẻu khởi đầu không quá 0.02 mglkg
NIMBEX trèn những bệnh nhản nảy.
Cảc trường hợp bắt thường toan-kièm vảlhoặc điện giải huyết thanh có thể Iảm tăng hoặc giảm mức
độ nhạy cảm của bệnh nhân vời cảc chắt chẹn thần kinh cơ.
NIMBEX chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân có tiền sử tăng thân nhiệt ác tính. Cảo nghiên cứu trên
lợn dễ bị tảng thân nhiệt ác tính cho thẩy rằng NIMBEX không gây khởi phảt hội chứng nảy.
NIMBEX chưa được nghiên cữu trên những bệnh nhản bỏng; tuy nhiên, giống như các chầt chẹn thần
kinh cơ không khử cực khác, phải nghĩ đến khả năng nhu cầu liều gia tăng vả thời gian tảo dụng bị
ngắn đi nếu dùng NIMBEX trèn những bệnh nhân nảy.
NIMBEX là dung dịch nhược trương vả không được dùng qua đường truyền của truyền máu.
» Bệnh nhân chăm sóc đặc biệt (ICU)
Khi dùng trên động vật nghiên cứu ở liều cao, Iaudanosine, một chẳt chuyển hóa của cisatracurium vả
atracurium, có liên quan đến hạ huyết ảp thoảng qua vả ở một vải ioải cho thấy tác động kích thich
não.
Phù hợp với nhu cằu giảm tốc độ truyền NIMBEX, nồng độ |audanosine huyết tương xắp xỉ 113 nồng
độ sau khi truyền atracurium.
Rắt hiếm cảc báo cảo về co giật ở những bệnh nhán ICU đã dùng atracurium và các chắt khác. Những
bệnh nhân nảy thường có một hoặc nhiều các tinh trạng bệnh lý dễ dẫn đền co giặt (như chần thương
sọ nảo. bệnh lý nảo do thiếu oxy. phù nảo, viêm não do virus, tăng urê huyết).
Khỏng xác [ập được mối liên hệ nhân quả vởi iaudanosine.
TƯỚNG TÁC
Nhiều thuốc được chứng minh ảnh hưởng đên cường độ vả/hoặc thời gian tảo dụng cùa cảc chất chẹn
thần kinh cơ không khử cực. bao gồm những chầt sau:
Lâm tãng tác dung
Nhóm thuốc gây mẽ:
- Chất dễ bay hơi như enflurane, isoflurane vả halothane.
- Ketamine
— Các chất chẹn thần kinh cơ không khử cưc khác.
Cảo nhóm khảo:
— Kháng sinh: bao gồm aminoglycosides, polymyxins, spectinomycinjẹtủcyclines. lincomycin vả
!
clindamycin.
- Thuốc chống loạn nhịp tim: bao gồm propranolol, các chất chẹn “ calci, lignocaine,
procainamide vả quinidine.
- Thuốc lợi tiểu: furosemide vả có thế bao gồm cảc thiazides. mannitol vả acetazolamide.
- Muối magnesium.
— Muối lithium.
- Thuốc chẹn hạch: trimetaphan, hexamethonium.
Lả m điảm tảo dunq
Dùng phenytoin hoặc carbamazepine lâu dải trườc đó.
- Dùng suxamethonium trưởc đó không có ảnh hưởng lèn thời gian chẹn thần kinh cơ sau cảc
liều tiêm tĩnh mạnh (bolus) hcặc truyền tĩnh mạch NIMBEX.
- Dùng suxamethonium để kéo dải hiệu quả cùa các chắt chẹn thần kinh cơ không khữ cực có
thể dẫn đến ức chế kéo dải vả phức tạp mã có thế khó đảo ngược bằng các chắt kháng
cholinesterase.
- Hiếm gặp, một số thuốc có thế Iảm nặng thẻm hoặc lảm bộc lộ bệnh nhược cơ tiềm ần hoặc
thực sự thúc đẳy hội chứng nhược co', có thể dẫn đến tăng nhạy cảm vời các chất chẹn thần
kinh cơ không khử cưc. Những thuốc nảy bao gồm các kháng sinh khảo nhau, các chất chẹn
beta (propranolol, oxprenolol), thuốc chống loạn nhịp tim (procainamide, quinidine). thuốc chữa
thắp khớp (chloroquine, D-penicillamine), trimetaphan. chlorpromazine, steroids, phenytoin vả
lithium.
- Điều trị cùng vởi các chắt kháng choiinesterase, thường dùng trong điều trị bệnh Alzheimer vi
dụ như donepezil, có thế Iảm giảm thời gian vả cường độ chẹn thần kinh cơ cùa cisatracurium.
THAI KÝ vÀ CHO con BỦ
Chưa có nghiên cứu về khả năng sinh sản.
Chỉ dùng NIMBEX trong thai kỳ trừ khi lợi ích mong đợi trên người mẹ vượt trội so với các nguy cơ có
thể gặp phải trẻn thai nhi.
Cảo nghiên cừu trên động vặt chỉ ra cisatracurium không gảy ra các tác dụng không mong muốn trẻn
sự phát triển của thai nhi.
Chưa biết liệu cisatracurium vả cảc chất chuyến hóa có được bải tiêt vảo sữa ở ngưới hay khỏng.
ẢNH HƯỞNG ĐÉN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY nnóc
Thận trọng nảy không liêm quan với việc dùng NIMBEX. NIMBEX luôn iển í` ược
thuốc gây mê toản thân và do đó vẫn ảp dụng cảc thận trọng thông th liên quan đến việc thực
ửng kết hợp với một
hiện cảc cỏng việc sau khi gây mê toản thân.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Dữ liệu tồng hợp từ cảc nghiên cứu lảm sảng được dùng để xảo định tần suất từ rắt phổ biến đển
không phổ biên của cảc tác đung không mong muốn. Phân Ioại tần suất dựa theo quy ước sau: rắt phổ
biến 2 1110, phổ biền 2 11100 vả <1110, không phổ biên 2 111000 vả <11100. hiêm z 1110.000 vả
<111000, rắt hiếm < 1110.000.
Dữ liêu thử nuhiẽm lâm sảng:
Rối loạn tim
Phổ biến Nhịp tim chậm
Rối loạn mạch mảu
Phổ biến Hạ huyêt áp
Khóng phổ biến Da đỏ bững
Rối loạn hô hẳp, lồng ngực vả trung thẩt
Không phổ biến Co thắt phế quản
Rối loạn da vả mò dưới da
Không phổ biến Phảt ban
sỏ liêu sau khi lưu hảnh thuốc
Rối Ioạn hệ mỉễn dịch
Rất hiếm Phản ửng phản vệ
Cảo phản ứng phản vệ với mức độ nặng khác nhau đã được quan sát sau khi dùng cảc chắt chẹn thằn
kinh cơ. Rắt hiếm gặp. các phản ửng phản vệ nặng đã được bảo cáo ở những bệnh nhân dùng
NIMBEX phối hợp với một hoặc nhiều chắt gây mê.
Rối ioạn cơ vân và mô liên kết
Rất hiếm Bệnh cơ. yếu cơ
Đã có vải báo cảo về yếu cơ vảlhoặc bệnh cơ sau khi dùng thuốc giản cơ kéo dải ở những bệnh nhân
nặng điều trị tại Đơn vị Chăm sóc Đặc biệt. Hầu hết bệnh nhân sử dụng đồng thời corticosteroid. Cảc
biền cố nảy được bảo cảo không thường xuyên là có liên quan đến NIMBEX vả mối lièn hệ nhân quả
chưa được chứng minh.
Thông báo cho bảo sĩ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuổc.
QUÁ LIẺU
Liệt cơ kéo dải vả các hậu quả của liệt cơ được xem tả những dấu hiệưc\himh của quá liều NIMBEX.
Cần phải duy tri thông khi phối vả oxy động mạch cho tới khi chức nảngih " hấp tự nhiên được hồi
phục đầy đủ. Cần phải an thần hoản toản vì NIMBEX không lảm suy giảm 'ỉjỰ' . Khi có bằng chứng
của sự tự phục hồi. có thể tăng phục hồi bằng cách dùng các chất kháng cholinesterase.
cÁc ĐẶC TỈNH DƯỢC LÝ
Dược lực học
Cisatracurium lả một chắt giãn cơ vân nhóm bezylisoquinolinium không khử cực. có thời gian tác dụng
trung bình.
Các nghiên cứu lâm sáng ở người cho thắy NIMBEX không liên quan đền giải phóng histamine phụ
thuộc liều ở mức liều lên tới vả bằng 8 x EDgs.
Cisatracurium gắn vởi thụ thể cholinergic trên tấm tận vận động đề đối kháng vởi ta'c dụng của
acetylcholine. dẫn đên chẹn cạnh tranh dẫn truyền thần kinh cơ. Tảc dụng nảy dễ dảng bị đảo ngược
lại bởi cảc chắt khảng cholinesterase như neostigmine hay edrophonium.
Liều EDgs (liều cần để giảm 95% đáp ứng co của cơ khép ngón tay cái đối vởi sự kich thích dây thần
kinh trụ) của cisatracurium được ước tính lả 0.05 mglkg cân nặng trong quá trinh gây mê với opioid
(thiopentone/fentanyllmidazolam).
Liều EDgs của NIMBEX ở trẻ em trong quá trình gây mê bằng halothane iả 0,04 mglkg.
Dược động học
Dược động học không-ngăn của NIMBEX thì độc lập với liều trong khoảng liều được nghiên cứu (0,1-
0,2 mg/kg. ví dụ 2—4 x EDgs).
Mô hinh dược động học quần thể khắng định và mở rộng những phảt hiện nảy lên tời liều o,4 mglkg (8
X EDgs).
Phân bố
Sau khi dùng iiều 0,1 mglkg vả 0.2 mglkg của NIMBEX ở những bệnh nhân phẫu thuật người lớn khỏe
mạnh, thể tích phân bố ở giai đoạn ổn định từ 121 tởi 161 mllkg.
Chuyển hóa
Cisatracurium trải qua quá trinh thoải biên trong cơ thể tại pH vả nhiệt độ sinh lý bằng thải trừ Hofmann
(một quá trình hóa học) để tạo thảnh laudanosine vả chầt chuyền hóa đơn acrylate bặc 4. Chất đơn
acrylate bậc 4 trải qua quá trình thùy phân bởi enzyme esterase không đặc hiệu trong huyết tương tạo
thảnh chảt chuyến hóa rượu đơn chức bậc 4.
Những chảt chuyến hoả nảy không có tác dụng chẹn thần kinh cơ.
Thải trừ
Thải trừ của cisatracurium phần Iởn không phụ thuộc vảo cơ quan, nhưng ganivả1 ận iả những con
đường thải trừ chính các chất chuyền hóa của thuốc.
Tíêm tĩnh mạch (LV bolus injection)
Thông số dược động học sau khi dùng liều NIMBEX 0,1 và 0,2 mglkg ở những bệnh nhân phẫu thuật
người lởn khỏe mạnh được mô tả trong bảng dưới đây.
Thông số Khoảng giá trị trung bình
ĐỘ thanh thải 4,7 -5,7 mllphủtlkg
Thời gian bán hủy 22-29 phút
Tiêm truyền tĩnh mạch
Dược động học của cisatracurium sau khi tiêm truyền tương đương với dược động học sau khi tiêm
tĩnh mạch (bolus) một lần. Dược động học được nghiên cứu trên những bệnh nhân phẫu thuật người
10
iớn khỏe mạnh dùng liều khời đầu cisatracurium 0.1 mgikg tiêm tĩnh mạch (bolus) sau đó truyền tĩnh
mạch NIMBEX để duy trì sự ữc chế T1 89-99%. Độ thanh thải trung bình của oisatracurium là 6,9
mllkglphút vả thởì gian bản hũy là 28 phút. Mức độ phục hồi sau khi truyèn NIMBEX không phụ thuộc
thời gian truyền vả tương đương vởi mức độ phục hồi sau khi tiêm tĩnh mạoh (bolus) một iần.
Đối tượng bệnh nhân đặc biệt
› Người cao tuổi
Không có khảc biệt quan trọng trên lâm sảng về dược động học của cisatracurium giữa bệnh nhảm cao
tuối vả bệnh nhân người lởn trẻ tuồi. Trong một nghiên cữu so sánh` độ thanh thải huyết tương không
bị ảnh hưởng bởi tuồi. Khảo biệt nhỏ về thế tich phân bố (+17%) về thời gian bán hủy (+4 phút) không
ảnh hưởng đẻn mức độ phục hồi (xem mục Liều iượng vả Cách dùng).
o Bệnh nhân suy thận
Không có khảo biệt quan trọng trên lảm sảng về dược động học của cisatracurium gìữa những bệnh
nhân suy thận giai đoạn cuối vả những bệnh nhân người lớn khỏe manh. Trong một nghiên cừu so
sánh, không có khảo biệt oỏ ý nghĩa thống kê hay quan trọng trẻn lâm sảng nảo vè thỏng số được
động học của NIMBEX. Đặc tinh dược động học của NIMBEX không thay đối khi oó suy thặn (xem
mục Liều lượng vả Cách dùng).
o Bệnh nhân suy gan
Không có khảo biệt quan trọng trên lâm sảng về dược động học cùa cisatracurium giữa những bệnh
nhân bệnh gan giai đoạn cuối vả bệnh nhân người lờn khỏe mạnh. Trong một nghiên cứu so sánh giữa
những bệnh nhân tiền hảnh cẩy ghép gan vả người lớn khỏe mạnh, có khác biệt nhỏ về thế tich phân
bố (+21%) vả độ thanh thải (+16%) nhưng không có khác biệt về thời gian bản hùy cùa cisatracurium.
Mức độ phục hồi không thay đổi (xem mục Liều lượng và cảch dùng).
ơ Bệnh nhân chảm sóc đặc biệt (ICU)
Dược động học của oisatracurium & những bệnh nhản ICU truyền kéo dải tương tự như dược động
học ở những bệnh nhân phẫu thuật người Iởn khỏe manh được truyền hoặc tiêm tĩnh mạch [bolus)
một lần. Độ thanh thải trung bình cùa cisatracurium lả 7,5 ml/kg/phút vả thờqiNgiait bản hủy iả 27 phủt.
Mức độ phục hồi sau khi truyền NIMBEX ở bệnh nhản ICU không phụ thuộc vảio tftfỒi gian.truyền
Nồng độ cảc chẩt chuyền hóa cao hơn ở những bệnh nhân ICU có bảt thườhg4ữc năng thận
vảlhoặc bất thường chức năng gan (xem mục Cảnh bảo về Thận irọng). Cảo chắt chuyển hoá nảy
không gây chẹn thần kinh cơ.
TƯỜNG KY
NIMBEX không ốn định về hòa học khi pha Icãng vởi dung dịch tiêm truyền Lactated Ringer.
Vì NIMBEX chỉ ồn định trong môi trường acid, do đó không nèn pha trộn trong cùng một bơm tiêm hay
dùng đồng thời qua cùng một kim vởi cảc dung dịch kiềm, ví dụ natri thiopentone. NIMBEX không
tương thich vởi ketorolac trometamol hoặc nhủ tương tiêm propofcl.
11
HẠN DÙNG
24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI BÀO QUÀN
Bảo quản từ 2°C đẻn 8°C.
Tránh ảnh sáng.
Không để đông đả.
NIMBEX khỏng chữa chất bảo quản khảng khuấn. do đó nên pha loãng ngay trườc khi dùng vả sau đó
việc đưa thuộc vảo cơ thể nên bắt đằu cảng sớm oảng tốt.
Nèn vữt bỏ bảt kỳ dung dịch nảo đă được pha thảnh dịch truyền nhưng không dùng, hoặc phần còn iại
trong một lọ đã sử dụng hoặc trong một ống thuốc đã mở.
HƯỞNG DẢN sữ DỤNGiTHAO TÁC
NIMBEX đă được pha ioãng thì ồn định về vật iỷ hoặc hỏa học trong ít nhắt 24 giờ ở nhiệt độ giữa 5°C
vả 25°C ở nỗng độ giữa 0,1 vả 2,0 mglml trong những dịch truyền sau, hoặc polyvinyl chloride (PVC)
hoặc polypropyiene:
NaCI (0.9% w/v) truyền tĩnh mạoh
glucose (5% wlv) truyền tĩnh mạch
NaCI (0.18% w/v) vả glucose (4% wlv) truyên tĩnh mạch
NaCI (0.45% w/v) vả glucose (2.5% w/v) truyền tĩnh mạch.
Tuy nhiên. vì sản phầm khỏng chữa chất bảo quản kháng khuần. nên việc pha Ioăng nên được thực
hiện ngay trước khi đùng, sau đó việc đưa thuốc vảo cơ thể nên bắt đầu cảng sởm oảng tốt vả bắt kỳ
phần dung dịch còn lại nảo nện được bỏ đi. NIMBEX đă được chững minh lả tương thích với những
thuốc thường được dùng trong giai đoạn chu phẫu, khi được pha trộn trong.n ' ny điều kìện mô phỏng
thảnh một đung dịch tiêm truyền qua ngả tiêm chạc ba: altentanil hydrochlorid ' droger'íđol, fentanyl
citrate, midazolam hydrochloride vả sufentanil citrate. Khi sử dụng NIMBEX vả'céếthuốc khảo qua
cùng một kim Iuồn hoặc ống thỏng (cannula). khuyến cảo mỗi thuốc nên được đầy trôi sạch với một
lượng đầy đủ cùa dịch tiêm tinh mạch thich hợp, ví dụ NaCl tiêm truyền tĩnh mạch (0,9% wlv).
Giống như cảcthuốc đùng qua đường tiêm tĩnh mạch khảo, khi một tĩnh mạch nhỏ được chọn lảm vị trí
tiêm, NIMBEX nèn được đầy trôi sạch vảo tĩnh mạch vởi dịch tiêm tĩnh mạch thich hợp, ví dụ NaCl
tiêm truyền tĩnh mạch (0.9% wlv).
12
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỞNG DÂN sứ DỤNG TRƯỞC KHI 'p ` NG
NÉU CÀN THÊM THÔNG TIN XIN HÓI Ý KIÉN ' “
SÀN XUẤT BỜI
GlaxoSmithKline Manufacturing S.p.A.
c
Strada Provinciale Asoiana 90 GiaxoSmithKlìne
43056 8. Polo di Torrile
Parma. ITALY
Dựa trên GDSOWIPIOZ ra ngảy 21|05|2008
NIMBEX lả nhản hiệu thương mại đã đăng ký oùa GlaxoSmithKline group of companies.
NIMINJ 0812-02l210508
PHÓ oục TRUỞNG
e/V ẩ411. ”Vần ẾỔẢtmẨ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng