23945
Tên sản phẩm: nilkey
ỔSr/w/lr
M g.
uynvnuuvuunvvuvul
— BỘ Y TẾ
ỤC QUẢN LÝ mtơc
.ĐÃ PHÊ DU 'L`Ĩ
Lân đauẮ/đJ/MJỄ
- .~ — \\-“x xx\x\\
\
........ " ._` _\ m.. _
_ư)~_\u_u\\\\\\xấ __' ưn)
HH'HƯMIHLIẢIMI .tnịịnuiiuthìhìủì\ììì lì“`ẵẵỉ““
nocnmoluu'ơmvmmoon
1…númuummumm
M…HCI
ra … ma
…… _
.…u
Nonu dumch m: mu
munnộnnonecctc rnộmm mu: ssusx :
Momdnd
umsx :
m… . .
uưgdmulo umnmuug mcce NMGỈIIỊ :
mu…cnlrummacnnnunm …
"` lIUIIIIIIIt!IIQVNquvvvv«vv lvvvv
\3K
_ \`nn
I I oq. to Fluoxetine 20 mg
…-.. . m . \
........ \\n\nnở\\\\\\\\_ _ ` ~ệ\\
fIỈ/IÌ/ÌIIÌMMMHẮHmm… …. …….…..i.mttìiìmmm\\ầằì\\\N
cuuu.u nm fun uc…l … nm… … …
… un
Mia…. .. .. .Hahlu
muon ! … I …uuu
COITIAIUDICATIOIO ! IIICM!NI |
… mm
Mu n m … hun bt uu I…
nm: tn dry pm. pruoelu hem Ilom.
bún …
Tỷ lệ in trèn giăy bảng 98 <
r1illẵểỹ'
._ _, ._ .' . xx`xx\xx.xx .; — x\' \ .
` r "\Il
Ax
Fluololho MGI
-'o GIÁM ĐỐC
DS.ưVffl%M
[
`i
h'ì
ấ. .….Ễ... …..x
PHÓ GIÁM ĐỐC
DS.JVffl
/ừ
….xJ4 Ý .….vaWx... . .,
v. Ổ… ……
.. 1. aọ.ÍilAffl
H.Ổ .! a?..\ô` ơÍ fi Ởcv ...c
…Ể 4w !..4 /ấ + .
..… n….éW/ụ . &? ... .….8x ….. _
ỤEH
Tén sén phám: Vi niikey
-
...sẽ .... cả……c .…VỈANỸ J A
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng Iru~ớc khi dùng.
100575 ; cần thêm thông !in, xin hõi ý kiến thẩy thuốc.
"5 ` Ả \ … -› 2. X
ả/—ĨĨhQ g thuoc nay theo sự ke đơn cua thay thuoc.
NILKEY
ỉen nén bao phim Fluoxetin 20 mg)
F luoxetỉn ................ 20 mg
(dưới dạng F luoxetin HCl)
Tú dược: Povidon. mannitol, cellulose vi linh thề, linh bột ngô, croscarmellose nam“, magnesi
stearat, hydroxypropylmethylce[lulose E15. Iulc. lỉtcm díoxyd, polyethylen glycol 6000 vừa
đủ 1 viên.
Đặc tính dược lực học:
Fluoxetin là một thuốc chống trầm cảm hai vòng có tảc dụng ức chế chọn lọc thu hồi
serotonin tại trưởc synap của các tế bảo thẩn kinh serotoninergic, lảm tảng nồng độ serotonin
đến sau synap, từ đó cải thỉện cảc triệu chứng trầm cảm ở bệnh nhân trầm cảm. Chất chuyền
hóa chính cùa í]uoxetìn lả norfluoxetin cũng có tác dụng tương tự như fiuoxetín, do đó hiệu
quả lảm tăng nồng độ serotonin rất mạnh. Tuy fiuoxetin có tác dụng lảm tăng nhanh nồng độ
serotonin tại khe synap serotonỉnergic cùa tế bảo thần kinh nhưng hiệu quả cải thiện các triệu
chứng lâm sảng về trầm cảm trên bệnh nhân lại rất chậm, thường phải từ 3 - 5 tuần, do vậy
trường hợp trầm cảm nặng không thế thuyên giảm ngay khi dùng thuốc nảy.
Không gỉống như cảc thuốc chống trầm câm 3 vòng cũ hoặc một vải thuốc chống trầm cảm
khác, với lỉều điều trị t`luoxetin chỉ có tảc dụng ức chế chọn lọc trên kênh thu hồi serotonin mà
ít có tác dụng trên cảc thụ thể khác như kháng cholinergic, chẹn m-adrenergic hoặc khảng
histamin. Vì vậy, nguy cơ tác dụng phụ do khảng cholinergic (khô miệng, mờ mắt, bí tỉểu, tảo
bón), chẹn ou-adrenergic (hạ huyết ảp tư thế dứng) hoặc kháng histamin (buồn ngù) ít gặp khi
sử dụng díều trị bằng fluoxetin.
Đặc tính dược động học:
Fluoxetin được hấp thu tốt ở đường tìêu hóa sau khi uống và đạt nồng độ tối đa sau 6 - 8 giờ.
Sinh khả dụng đường uống khoảng 95%, thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình hắp thu cùa
thuốc. Fluoxetin phân bố rộng khắp cơ thế và liên kết cao với protein huyết tương (xấp xỉ
95%). Vd khoảng 35 lít/kg. Thuốc bị chuyền hóa mạnh ở gan bởi enzym CYP2D6 thảnh
nortìuoxetin là chất chuyến hóa còn hoạt tính. Cả fiuoxetỉn vả norfiuoxetin đều thải trừ rất
chậm qua nước tíếu. Nửa đời của fiuoxetin, sau khi dùng liều duy nhất, khoảng từ 2 - 3 ngảy
vả norfluoxetin là 7 - 9 ngảy, nhưng sau khi dùng liều nhắc lại, tốc độ thải trừ giảm đi, nửa
đời của fiuoxetỉn tãng lên khoảng 4 - 5 ngảy. Không thấy nửa đời thay đồi đáng kể ở người
cao tuối hoặc người bệnh giảm chức năng thận khi dùng fiuoxetin liều duy nhất. Tuy vậy, vỉ
thuốc có nửa đời tương đối dải và biến đối không tuyến tính sau khi dùng dải ngảy, nghiên
cứu liều duy nhắt không đủ để loại khả năng dược động bị biến đổi ở người cao tuổi hoặc
người giảm chức năng thận. Người xơ gan do rượu có nứa đời dải hơn, gần gấp đôi ở người
bình thường. 'ừ/
Trang 1/5
Nửa đời thải trừ của thuốc bị thay đổi như vậy có thế do thuốc ức chế cnzym chuyển hóa
trong gan. Cơ chế thay đối nửa dời thải trừ cùa thuốc khi dùng liều nhắc lại là do fluoxetin ức
chế enzym gan cytochrom Paso 2D6. Đỉều nảy đặc biệt quan trọng với những người bệnh có
lượng enzym gan rất thấp, và biều hiện nảy có tính di truyền. Những người bệnh thiếu enzym
CYP 2D6 thường có nửa đời thải trừ và diện tích dưới đường cong tăng gấp 3 lần so với
người bình thường.
CHỈ ĐỊNH:
- Bệnh trằm cảm
- Hội chứng hoảng sợ
- Chứng ăn vô độ
- Rối loạn xung lực cưỡng bức - ảm ảnh.
LIÊU DÙNG - CÁCH DÙNG:
Fluoxetin thường được dùng theo dường uống.
Điều Irị Irầm cảm: Liều bắt đầu thường dùng là 20 mg/ngảy, uống 1 lần vảo buối sảng. Một
số người bệnh có thể dùng liều thấp hơn (nghĩa là 5 mg/ngảy hoặc 20 mg cách 2 hoặc 3
ngảy/l lần). Liều duy trì được thay đồi theo đáp ứng lâm sảng của mỗi người. Thông thường
sau một vải tuần mởi đạt được hiệu quả điều trị đầy đủ, do vậy không nên tăng liều thường
xuyên.
Điều trị hội chứng hoảng .vợ: Liều bắt đầu là 10 mg/ngảy. uống 1 lần vảo buổi sáng. Sau 1
tuần điều trị có thể tăng liều lên 20 mg/ngảy. Nếu không có dấu hiệu cải thiện trong một vải
tuần đỉều trị có thể tăng liều fiuoxctin lên 60 mg/ngảy.
Điều Irị chứng ăn vô độ: Liều dùng ngay 60 mg/ngảy có thể uống 1 lằn vảo buối sáng hoặc
chia lảm nhiều lần trong ngảy.
Điều trị hội chúng xung lực cưỡng bức ảm ảnh: Liều bắt đầu 20 mg/ngảy như trên. Phải mất
vải tuần mởi đạt được đáp ứng điều trị đầy đù. Liều trên 20 mg phải chia lảm 2 lần, sảng và
chiều. Một số trường hợp có thế cần liều cao tới 80 mg/ngảy, nhưng điều quan nọng là bao
giờ cũng cằn vải tuần (4 6 tuần) để đạt được kết quả về đỉều trị vởi l liều đã cho.
Với người cao tuổi và người suy gan, cần giảm liều ban đằu và giảm tốc độ tăng liều
Có nguy cơ tích lũy fluoxetin và chất chuyền hóa ở người bệnh giảm chức năng thận, do vậy,
cằn cân nhắc diều chỉnh liều cho người bệnh suy thận.
An toản và hiệu quả vởi trẻ cm (< 18 tuối) chưa được xác định.
Người cao tuồi thường bắt đầu 10 mg mỗi ngảy và không được vượt quá 60 mg mỗi ngảy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
— Mẫn cảm với fluoxetin hoặc bắt kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc.
— Người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 mllphủt).
- Người bệnh đang dùng cảc thuốc ức chế MAO (dùng hai loại thuốc nảy phải cảch nhau ít
nhắt 5 tuần).
- Người có tiền sử động kinh.
- Phụ nữ cho con bủ.
LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẶN TRỌNG KHI SỬ DỤNG: ử/
Trang 2/ 5
Ẩâ\
°o
ầs
//Ế
*v
— Tránh dùng thuốc đồng thời vởi cảc chất ức chế monoamin oxydase (MAO). Chỉ nên bắt
đầu dùng các thuốc ức chế MAO khi fluoxetin đã được thải trừ hoản toản (ít nhất 5 tuần).
Cần thận trọng giảm liều cho người bệnh có bệnh gan hoặc giảm chức năng gan.
- Fluoxetin cần thận trọng khi sử dụng cho trẻ em hoặc thiếu niên dưới 18 tuổi vì thuốc có
liên quan đến hảnh vì tự từ (cố ý tự tử hoặc có ý muốn tự tử).
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, giảm khả năng suy xét, phán đoản. suy nghĩ hoặc khả năng
vận động, nên phải thận trọng khi lải xe, vận hảnh mảy hoặc những công việc cần tinh tảo.
… Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc nhức đầu, nên không dứng dậy đột ngột khi đang ở tư
thế nằm hoặc ngồi.
- Fluoxetin có thể gây hạ đường huyết trên bệnh nhân đái thảo đường
- Thận trọng với người bệnh có tiển sứ bệnh động kinh, do fiuoxetin có thể hạ thắp ngưỡng
gây cơn động kinh.
Để xa tầm tay trẻ em.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai:
Tính an toản của fluoxetin đối với người mang thai chưa được xác định; phải tránh dùng
thuốc nây trong thời kỳ mang thai, trừ khi không có thuốc nảo khác an toản hơn.
Phụ nữ cho con bủ:
Fluoxetin vả norfluoxetin phân bố vảo sữa mẹ, do vậy có thể ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Không
nên dùng fluoxetin cho bà mẹ đang cho con bú hoặc không nên cho con bú khi đang dùng
thuôc.
TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc có thể gây buồn ngù, giảm khả năng suy xét, phán đoản, suy nghĩ hoặc khả năng vận
động, nên phải thận trọng khi lải xe, vận hảnh mảy hoặc những công việc cần tỉnh táo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Khi bắt đầu điều trị, tình trạng bồn chồn, lo lắng hoặc khó ngủ có thế bị tăng lên <10 - 20% số
trường hợp điều trị). Phản ứng buồn nôn lủc đầu và phụ thuộc vảo liều cũng có thể xảy ra tới
10%.
Thường gặp, ADR > 1/100
Mệt mỏi, chóng mặt, ra mồ hôi, liệt dương, không có khả nãng xuất tinh, giảm tình dục, buồn
nôn, ia chảy, chán ãn, phát ban da, ngứa, run, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lo sợ.
Ỉ! gặp, moon < ADR < moo
Nhức đầu, nôn, rối loạn tiêu hóa, khô miệng, mảy đay, co thẳt phế quản/phản ứng dạng hcn,
bí tiếu tiện.
Hiếm gặp. ADR < moon
Ngất, bệnh huyết thanh, loạn nhịp tim, mạch nhanh, viêm mạch, phản t'mg ngoại thảp, rối loạn
vận động, hội chứng Parkinson, dị cảm, động kinh, hội chứng serotonin, giảm hoặc tăng năng
tuyến giảp, tăng prolactin huyết, clu'mg to vú đản ông, chứng tiết nhiều sữa, dát sần, chứng
mụn mủ, phảt ban, lupus ban đò, viêm gan, vảng da ứ mật, xơ hóa phồi, phù thanh quản, giảm
natri huyết.
Thông báo cho thầy Ihuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng !huốc.
W
Trang 3/ 5
ẻ'ẩ IỀIÌ
TƯỢNG TÁC THUỐC, CẢC DẠNG TƯỢNG TÁC KHÁC:
Không nên dùng dồng thời fluoxetin với các chẳt ức chế monoamin oxidase như furazolidon,
procarbazin vả selegỉlin, vì có thể gây iú lẫn, kích động, những triệu chứng ở đường tiêu hóa,
sốt cao` co giật nặng hoặc cơn tăng huyết ảp.
Fluoxetin ức chế mạnh các enzym gan cytochrom P450 2D6. Điều trị đồng thời vởi các thuốc
chuyển hóa nhờ enzym nảy và có chỉ số đỉều trị hẹp (thí dụ flecainid, encainid, vinblastin,
carbamazepin và thuốc chống trầm cảm 3 vòng) thi phải bắt đầu hoặc điều chình cảc thuốc
nảy ở phạm vi liều thấp. Điều nảy cũng ảp dụng nểu fluoxetin đã được dùng trong vòng 5
tuần trưởc đó.
Sử dụng fluoxetin với cảc thuốc kích thích giải phóng serotonin có thể gây ra hội chứng
cường scrotonin như kích động, ảo giảc, hôn mê, tăng thân nhiệt, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Nồng độ cảc thuốc chống trầm cảm 3 vòng, maprotilin hoặc trazodon trong huyết tương có
thể tăng lên gấp đôi khi dùng đồng thời với fluoxetin. Một số thầy thuốc khuyên nên giảm
khoảng 50% liều cảc thuốc nảy khi dùng đồng thời với fluoxetin.
Dùng đồng thời fluoxetin với diazepam có thể kéo dải nửa đời của diazepam ở một số người
bệnh, nhưng cảc đảp ứng sinh lý và tâm thần vận động có thể không bị ảnh hưởng.
Điều trị sốc điện: Cơn co giật kéo dải khi điều trị đồng thời với fiuoxetin.
Dùng đồng thời với các thuốc tảc dụng thần kinh có thế lảm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Cảc thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương như thuốc chống đông mảu, digitalis hoặc
digitoxin, dùng đồng thời với fluoxetin có thể bị đấy ra khỏi vị trí liên kết protein, lảm tăng
nổng độ cảc thuốc tự do trong huyết tương và tăng tác dụng phụ.
Nồng độ phenytoin có thể bị tăng lên khi dùng đồng thời với fluoxetin, dẫn đến ngộ độc, nên
cần theo dõi chặt chẽ nồng độ phenytoin trong huyết tương.
Dùng fluoxetin đồng thời vởi lithi có thế hoặc lảm tăng hoặc giảm nồng độ lìthi trong máu, và
đã có trường hợp ngộ độc lithi xảy ra. Do đó, cần theo dõi nồng độ lithi trong máu.
QUÁ LIÊU - xử TRÍ:
Fluoxetin có phạm vi an toản tương đối rộng. Khi uống quá liều, triệu chứng chủ yếu là buồn
nôn, nôn. Cũng thắy triệu chứng kích động, hưng cảm nhẹ và cảc dấu hiệu kích thích thằn
kinh trung ương.
Xử Irí: Chủ yếu lả điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể cho dùng than hoạt và sorbitol. Duy
trì hô hấp, hoạt động tim và thân nhiệt. Nếu cần, dùng thuốc chống co giật như diazepam. Các
biện phảp thẩm tích máu, lợi niệu bắt buộc hoặc thay máu có lẽ không có hiệu quả do thể tích
phân bố lớn và thuốc liên kết nhiều với protein.
ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vi x 10 viên.
BẨO QUẢN: Nơi khô ráo, trảnh ảnh sảng. nhiệt độ không quá 30°C.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỌNG: Tiêu chuẩn nhả sản xuất.
HẠN DÙNG: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Sản xuất tại:
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ …gJ
(DAVI PHARM CO., LTD)
Trang 4/ 5
? *ấ /…ẽ//
\\axè
\n..
Lô M7A, Đường D17, Khu CN Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình
Dương, Việt Nam.
Tel: 0650-3567689
PHÓ GIÁM ĐỐC
DS.Jfflủfflq
rue.cuc TRUỘNG
p.mưòus PHONG 4“
g xửmấ Jfáanấ
Trang 5] 5
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng