45t/ 16%
MÂU NHÃN THUỐC ĐÃNG KÝ
]] MẨU NHÃN CHAI NICNOTAXGIN (Chai 100 viên nén)
al úuui WẢ
H… ………——……— _ _’° nuụbnmnnnlmùllm t
. dỀmỂỂ .......... … ẫ mam cề
N mgl Ề'nễỂ' Ig— … M a “““…“qu Em'" Y
III … IIỦ.
m m …mmư: Mã Vạch
' II "H ĨIIẺMÙmỔIỪW— ỔỦWỔ _
UVWDÙ ²
GU—W mTYIIIIIWHIÍIW~Ư húnulzũ-n mo..m
um.mcqmmnnmưmn mmHt.mtụnutụum,
\
21 MẨU NHÃN CHAI NICNOTAXGIN (Chai 200 viên nén)
W … vủn … &… ..…………………… 325 m DợcỆ—Ịzdủnt-úffldn
N um ….-… n…….… .--i … unuuumauưa
: ni m. du m. uín ui ““““
uemtax ụn,mịnmnúfflm ituơcứbmmu
mm… đmtưc. … ……——
……m—
… Sãm nụmnmdmụu. mm… _
muóc … cuo BE… vuệu m…… 2
sanmơnqt ú Hợiơưueụ.omz
MTHIII m.m …nm-ư nunu.uu
uịib'mcuẹìưfnnmpm uno.mttulnl.hĩnumj
BỘ Y TẾ
CỤC QL'ẢN LÝ DUỢC
ĐÃ PHÊ DL'YỆT
Tp.HCM, Ngãy Oi thăng 06 năm 201Í
Lản đảu:.ẩ.....l..Z…..../(lâí....... KT. Tổng Giám Đốc
MẨU NHÃN THUỐC ĐĂNG KÝ
31 MẨU NHÃN CHAI NICNOTAXGIN (Chai 500 viên nén)
- ……
Ctm5Nvinnin
\ _
Ề~zả
.………………… 3²5 m
TI M ..………JII.……………J ùa
mumumubâm
tnưic … cuonEm vuệu
SỏnmdNọt
Ưnủndn
MỰ_ÚỦÙMWÙ
ÚcủdfflựÚđfflưũ '
mua
Mrvmnmnứmmc
Utlb,…C.MTUTOAUTITPM
mm…
WỂMDÙ J
ỈỤIMM
wỰÙ-I nua..uư
_m.UCJUIDE_lỤU-lm
4/ MẨU NHÃN VĨ NICNOTAXGIN ( 1 ví x 10 vỉên nén)
²3.4.o`
`
…
,.
:…
ẢỒ/ 'ệỆZJ
Tp.HCM, Ngãy M tháng 06. năm 2015
KT.TỔng Giám Đốc
MẨU NHÃN THUỐC ĐÃNG KỸ
51 MẨU HỘP NICNOTAXGIN (Hộp 10 vĩ x 10 viên nén)
Ẩ
Ủi -S
'a\ . ẳ Ễl
NOtax ’ -P
Hỏp 10 vỉx 10 viên nén
dhlủ:
… .… ----- … 8²5 Il W .……
ầầ~ãẵWị M’*ĩ ' 3 WM ÁP m … IV
"“““'“'^““*
ưmulmuưc.cknh
il…
nmmumủnqụ
Slnxullhic
cómrvmmnmcnưuusa-m
LMiD.MỊC,KCITUTỊỊOHTỤTPM
[1H0 —WÌI
'a\ .
Box of10 blisters x 10 tablets
W……………mn -eocnv…ahsùm
nua. nscmmns nu 'uomsnummaủim
um: … ư …
mm
MhMỤMM. SJI _
…:; mmo— :
m-ư …u..uư hmuị
unmmmu.lnunuư
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
Viên nén NICNOTAXGIN
NICNOTAXGIN - Viên nén
0 Công thức (cho một viên):
- Paracetamol .......................................... 325 mg
- Tá dược .................... vừa đủ ................... 1 viên
(Tinh bột sắn, PVP K30 (Polyvinylpyrrolidon), bột talc, magnesi stearat)
0 Tác dụng dược lý:
Các đăc tính dgc lưc hgc:
- Paracetamol (acetaminophen hay N-acqtyl-p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính
của phenacetin, lả thuôo giảm đau-hạ sôt hữu hiệp có thể thay thế nspirin, tuy vậy khác với
aspirin, paracetamol không có hiệu quả trong ợiêu trị viêm. Với lỉêu ngang nhau tính theo
gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sôt tương tự như aspirin.
- Paracetamol lảm giảm thân nhiệt người bị sốt nhưng hiếm khi lảm giảm thân nhiệt người
bình thường. Thuôc tảc động lên vùng dưới đồi, gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt, tăng giãn mạch và
tăng lưu lượng mảu ngoại biên.
- Paracetamol với liều điều trị, it tác động đến tim và hô hấp, không lảm thay đổi cân bằng
acid-base, không gây kích ứng, xước, chảy mảu dạ dảy như salicylat vì paracetamol không
tảc dụng lên cyclooxygenase toản thân, chỉ tác dụng lên cyclooxygenase của thân kinh trung
ương. Paracetamol không tác dụng trên tiêu cầu hoặc thời gian chảy máu.
- Khi dùng quá liền paracetamol, một chất chuyến hóa lảm-acetyl-benzoguinonimin gây độc
nặng cho gan. Liêu bình thường paracetamol_dung nạp tôt không_có nhiêu táq dụng phụ như
aspirin. Tuy vậy quá liều câp tính (lOg) gây tôn thương gan có thẻ dẫn đến chêt người.
Các đãc tính dươc động hgc:
- Hấp thu nhanh chóng và hẩu như hoản toản qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong mảu
khoảng 30 phút đến 60 phủt sau khi uông với liều điêu trị.
- Phân bố: Paracetamol phân bố'nhanh và đồng đều trong phần lớn cảc mô của cơ thể. Khoảng
25% paracetamol trong mảu kêt hợp với protein huyết tương.
- Thải trừ: Nửa đời huyết tương cùa paracetamol lả 1,25-3 giờ, có thể kéo dải với liều gây độc
hoặc người có tốn thương gan.
- Sau liều điều trị có thể tìm thấy 90-100% thuốc trong nước tiếu ngảy thứ nhất, chủ yếu sau
khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (60%), acid sulfuric (35%); cũng phảt hiện thấy
một lượng nhỏ những chất chuyen hóa hydroxyl—hóa vả khứ acetyl. Trẻ nhỏ it có khả năng
glucuro liên hợp với thuôc hơn so với người lớn.
— Paracetamol bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom P.450 để tạo nên N acetyl—benzoquinonimỉn,
một chất trung gian có hoạt tinh cao. Chât chuyên hóa nảy binh thường phản ưng với các
nhỏm sulthydryi trong lutathion và như vậy bị mất hoạt tính. Tuy nhiên nếu uông liều cao
paracetamol, chât chuyen hóa nảy được tạo thảnh với số lượng đủ lâm cạn kiệt glutathion
của gan, trong tình trạng đó, phán ứng của nó với nhóm sulthydryl của protein gan tăng lên,
có thể dẫn đến hoại tử gan.
0 Chỉ định:
- Giảm đau, hạ sổt. Dùng trong cảc trường hợp: Cảm cúm, nhức đầu, nhức nửa đầu, đau răng.
O Liều dùng, cách dùng, đường dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 2 viên, ngảy 2-3 lần.
v
Lyrz"
Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, ngảy 2-3 lần.
I J
Chu ỵ: Khoảng cảch dùng tối thiếu giữa 2 lần dùng là 4-6 giờ.
0
Ô
Không dùng quá 4 g/ ngảy.
Chống chỉ định:
Người có tiền sử nhạy cám với paracetamol.
Người thiếu hụt glucose-õ-phosphat dehydrogenase.
Suy chức năng gan, thận.
H"'
Tác dụng không mong muốn: ':
Ban da vả những phán ửng dị ứng khác có thế xảỵ ra. Thường là ban đỏ hay mảy đay, ưng
đôi khi nặng hơn có kèm theo sốt do thuốc hay tôn thương niêm mạc. Một sô ít trư h
riêng lẻ, paracetamol có thẻ gây giảm bạch câu trung tính, giảm tiêu cầu vả toản th huyêt
Ă
cau.
Ít gặp: Da (ban); dạ dảy-ruột (buồn nôn, nôn); huyết học (loạn tạo mảu: gỉảm bạch cầu trung
tinh, gỉảm toản thể huyết câu, giảm bạch cầu), thiểu máu; thận (bệnh `Ỉ , độc tính thận khi
lạm dùng dải ngảy).
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Thông bảo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với thuốc khác:
Uống dải ngảy liều cao paracetamol lâm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn
chât indandion. Tảc dụng nảy có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sảng, nên paracetamol
được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng
coumarin hoặc dẫn chất indandìon.
Uống rượu quá nhiều và dải ngây có thế lảm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ờ
microsom thế gan, có thể lảm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyền hóa
thuôc thảnh những chất độc hại với gan.
Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc
tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ_ chê chính xảc của tương tác nảy. Nguy cơ
pạracetamol gây độc tinh gan gia tãng đáng kê ở người bệnh uông liêu paracetamol lớn hơn
liêu khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Thận trọng và cảnh báo khi dùng thuốc:
Paracẹtamol tương đối không độc với liều điểu trị. Đôi khi có những phản ứng da như ban
dát, sân ngứa và mảy đay, những phản ứngỷmẫn cảm khác bao gôm hù thanh quảnz phù
mạch và những phản ịmg kiểu phản vệ có thẻ ít khi xảy ra. Giảm tiếu cau, giảm bạch câu và
giảm toân thể huyết cân đã xảy ra với việc `sử dụng những dẫn chât p—aminophenol3 đặc biệt
khi dùng kéo dải với liêu lớn. Giảm bạch câu trung tinh và ban xuât huyết, giảm tiêu câu đã
xảy ra khi dùng paracetamol.
Phải dùng pqracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu má_u từ trước, vì chứng xanh tím có
thể không biên lộ rõ, mặc dù có những nông độ cao nguy hiêm cùa methemoglobin cao trong
máu.
Uống nhiều rượu có thể gây độc tính với gan của paracetamol; nên trảnh hoặc hạn chế uống
rượu.
Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội
chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell,
hội chứng ngoại ban mụn mù toản thân cấp tính (AGEP).
A' .>
\ụ\…f. .
0 Tác động của thuốc khi lái xe và vận hânh máy mỏc:
- Được phép sử dụng khi lái xe và vận hảnh máy móc.
0 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Sử dụng khi thật cần thiết ở phụ nữ có thai. Sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bủ.
0 Quá liều và cách xử trí:
— Triệu chứng:
+ Nhiễm độc paracetamol có thế do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại lỉều
lớn paracetamol, hoặc do uống thuốc dải ngảy. Hoại tử gan phụ thuốc liều là tác dụng
độc câp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
+ Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2- 3 giờ sau khi uống liều độc của
thuốc. Methemoglobin—máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một
dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p—aminophenol; một lượng nhỏ
sulfhemoglobin cũng có thể sản sinh. Trẻ em có khuynh hưởng tạo methemoglobin dễ
hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
+ Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thế có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động,
và mê sảng. Tiếp theo có thế lả’ ưc chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt,
mệt lả, thở nhanh, nông, mạch nhanh, yếu, không đều, huyếtá P thấp và suy tuần hoản.
Trụy mạch do giảm oxy huyết tươn đối và do tác dụng ức che tnmg tâm, tác dụng nảy
chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc cỏ the xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở
gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vâỉ
ngảy hôn mê.
+ Dấu hiện lâm sảng thương tốn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2-4 ngảy sau khi uống liều
độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nổng độ bilirubin
trong huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thưong tốn gan lan rộng, thời gian
prothrombin kéo dải. h
- Điều trị: \
+ Cần rứa dạ dảy trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
+ Liệu phảp giải độc chính là dùng những hợp chất sulthydryl, có lẽ tảc động một phần
do bổ sung dự trữ glutathion ở gan, N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh
mạch. Phải cho uống thuốc ngay lập tức nêu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống
paracetamol. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian
dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol.
0 Trình bây:
- Hộp 10 vi x 10 vỉên
- Chai 100 viên
- Chai 200 viên
- Chai 500 viên
0 Hạn dùng:
- 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
0 Bảo quản:
- Nơi khô mát, nhiệt dộ dưới 30°C, trảnh ảnh sáng.
0 Tỉêu chuẩn: DĐVN IV
ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NỂU CẨN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIỂN CỦA THÂY THUỐC
A\
0
\'ẵ'
.,
:D
_.Úầ`
/íf `
— Aẹ~ ,"
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN sử DỤNG
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM USA - NIC (USA - NIC PHARMA)
Lô 1 ID dường C — KCN Tân Tạo — Q.Bình Tân — TP.HCM
ĐT : (08) 37.541 .999 — Fax: (08) 37.543.999
vi
, -f O2thángOónăm2fflS
=—:_._ 'ámĐôcChấtLượng
. ICÔN_G T_Y
~ TRACHNHIẸHHUỤHẬN ..
, ouọc PHẢM
, USA—NIC
rue.cục TRUỞNG
P.TRUONG PHÒNG
Q/. ổ ưểỈẻn/ỉ ›Ífẫìny
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng