10vix10viên
CỤC Ọf ~ir
ĐA ỉ—HĨÍ
Lain đíiu'fflSÌf —
… |)H ilit›Autmt i;
INORLINCO CAPS
Lincomycin HCl tuong dương 500 mg Lincomycín
Vièn nang cung
I
iiểl
:
SdVJ OJNI1HON
uiìÁtuinhi1bư ntJ
Thình phẩn: Mõi vỉẽn nang có chửa: Đlxa tủm taylrẽ em
Lincomycln HCl tuơng đuơng vớI 500 mg Đọc kỹ hum; dỏu sửdụng … kh! dùng
Lincomydn Sản xuất ml hung Quốc W:
T! Mc Vt`n đủ. Fqu thmmemlnl Group Cmud
Chì IỊllh. ddl dùng. chống dul dlnh. tMn Xuan Wu Economic Dwerloplnn-am
II NORLINCO CAPS
Lincornycin HCl equivalent to 500 mg Lincomycin
Hard capsule
Composlllon: Each capsule contalns: Keep out of reiac 0 cm . ren
Uncomycln HCl equivalent to 500 mg Read carefully the leatiet before use
Uncornycln. Munuflcturcd by:
Exclplentsaq.s. Funn Phlrmueullnl Group Co..Ltd
lndlmlons CotnIndlntlnns. Dmgn Xunn Wu Emnmnlc Developtng—nre:
' ' 0- LuYtCọunt» Hẹn… Pmylncmcm
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng ti ước khi dùng.
Thuốc nây chỉ dùng theo sự kê dơn của bảo sỹ.
Nếu cãn thêm thông tin xỉn hỏi y kiến của bác sỹ.
NORLINCO Caps
(Viên nang cứng)
Loại thuổc: Kháng sinh Iincosamid/kháng sinh chóng tu cẩu
Thânh phản Mỗi viên nang có chứa:
Lincomycin HCl tương duzmg 500mg Lincomycin.
Tả dược: Magic stearat, tinh bột ngỏ.
Dưọc lực học
Lincomycin lả kháng sinh thuộc Iincosamid thu dược do nuôi cấy
Streptonưces lincolnensis, các loải IincoInenszls khác hay bằng một
phương pháp khác.
Lincomycin có tác dụng chống vi khuẩn như clindamycin, nhưng ít
hiệu lực hơn. Thuốc chủ yếu kim khuẩn ưa khí Gram dương vả có phổ
kháng khuẩn rộng dối vởi vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế rác dụng: Lincomycin, cũng như các lincosamid khác gán vảo
tiếu phắn SOS của ribosom vi khuẩn giống các macrolid như
erythromycin vả cản trở giai đoan dầu của tỏng hợp protein Tác dụng
chủ yếu cũa Iincomycin lá kim khuẩn. tuy vậy ở nổng dộ cao có thẻ
diệt khuắn từ từ đổi với các chủng nhạy cảm.
Phố lác dụng. Thuốc cớ tâc dụng dối với nhiều vi khuẩn tra khi Gram
dương, bao gổm các Slaplozlococcus Sừeptocoocus, Pneumococcus,
Bacillus anthracis, Coomebacferium diphlherìae. Tuy nhiên, khòng có tác
dung vời Enrerococap.
Phần lởn các vi khưân ưa khi Gram âm, như Enterobacteriaceae kháng
lincomycin; khảo với erythromycin, Neisseri'a gonorrhoeae, N,
meningitidis vù Haemophỉlus induenza thường kháng thuốc
Lincomycin cỏ phổ tảc dụng rộng đối vởi các vi khụấn kỵ khi. Các vi
khuẩn kỵ khí Gram dunng nhay cảm bao gồm Eubacrerium
Propionibacterium. Peplococcus. Peprosữeptococms vả nhiều chủng
Closm'dium peijiingens vả CI. leIam'.
Vởi liều cao, Iincomycin có tác dụng đổi với các vi khuẩn kỵ khí Gram
âm, trong đó có Bacleroides spp.
Thuốc cũng có một vải tác dụng dối với đông vật đơn bảo, nẽn dã được
dùng thủ trong diều trị bệnh vìêm phỏi do Pneumocystis carinii và
bệnh nhiễm Toxoplasma
Nống độ toi lhiểu úc chế cùa lincomycin đổi với cảc chũng vi khuần
nhạy cảm nhẩt nằm trong khoảng từ 0, 05- 2 microgamlml.
Kháng thuốc: Sự khảng thuổc phât triền chậm vù tuần tự. Có sự kháng
chéo với clindamycin.
Phần lởn vi khuần ưa khí Gram âm, như Enterobacleriaceae có bản chẳt
kháng lincomycin, nhưng một số chủng khảo, lủc thuờng nhay cảm cũng
có thể trở thảnh kháng thuổc. Cơ chê kháng thuốc, giỏng như dói vứi
erythromycin, gồm có sư methyl hóa vi tri gản trên ribosom, sự đột
biến nhiễm sảc thề của protein cũa ribosom vả trong mòt số ít phân lập
tự cằn, sự mắt hoạt tính enzym do adenyltransfcrase qua trung gian
plasmiđ Sư mcthyl hóa ribosom dẫn dẻn hiện tượng khâng chéo giữa
lincomycin vả clindamycin.
Dược dộng học
Uống [ Iiểu Norlìnco Caps, khoảng 20 đến 30% liền được hấp thu qua
dường tiêu hóa vả dạt dược nồng độ đinh huyết tương từ 2 - 7
microgam/mi trong vòng 2 4 giờ Thửc an lảm gìám mạnh tốc độ vả
mức dộ hẩp thu
Nửa đời của thuốc khoảng 5 giờ. Lincomycin dược phân bố vảo các
mô, bao gổm cả mõ xương và thể dich, nhung it vảo dich năo tủy, tuy
có thề dược Iphân bổ khá hơn khi mảng não bị viêm.
Thuốc khuếch tán qua nhau thai vả nguời ta tim được 0,5 - 2,4
microgam/ml lỉncomycin trong sữa mẹ, Lincomycin khỏng loai dươc
nhiều khỏi máu qua thấm tich.
Thuốc bị khử hoạt một phần ở gan và được bải xuất qua nước tiểu vả
phân, dưới dạng không biến đổi vả dang chuyền hóa.
Chỉ dịnh
Nhiễm khuân nặng do các vi khuằn nhay cảm, aạc biệt Staphylococcus,
Slreptococcus Pneimiococcus ớ người bệnh có dị ứng với penicilin
như áp xe gan; nhiễm khuẩn xương do Slaphylococcus; nhiễm khuấn
phụ khoa như nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm mảng trong tử cung, viêm
vùng chậu; viêm mâng bnng thứ phát; áp xe phồi; nhiễm khuẩn huyết;
mun nhot biến chứng và loét do nhiễm khuẩn kỵ khí.
Nhiễm khuẩn do các khuấn kháng penicilin
Nhìễm khuẩn ở các vi tri thuốc khác khó tới như viêm cổt tủy cẩp tính
và mạn tính, các nhiễm khuẩn do Bacteroides Spp
Chống chỉ định
Quá mẫn với Iincomycin hoặc với bất kỳ thảnh phần nả của thuổc.
Quả mẫn với các thuốc cùng họ với lincomycin.
Thận trọng
Phái thận trong khi dùng cho người có bệnh đường tiêu hớa, dặc biệt
ngưới có tiền sử viêm dại tráng Người bệnh cnc tuổi vá nữ có thể dễ bi
tiêu chây nặng hoặc viêm dai trảng cỏ mảng giả. Cản thận trọng dối với
người bị di L'mg, người bị suy gan hoặc suy thân nặng Dối vởi những
người nây, phải điếu chinh liêu lượng cho phù hợp Đỏi với ngưới bệnh
díểu trị lâu dâi bằng lincomycin vẻ với trẻ nhỏ cẩn phải theo dòi định
kỳ chủc nãng gan vả huyết hoc.
Norlìnco Caps có tảc dụng chẹn thần kinh- cơ, nên cần thận trong khi
dùng với các thuốc khảo có tảc dụng tương tự (các thuốc chống … cháy
như loperantid, thuốc phiện lùm nặng thêm viêm dại tráng do iam
chậm bải tiẽt độc tố).
Thừi kỳ mang thai _ _ ,
Chưa có thông báo Iincomycin gây ra khuyêt tặt bâm sinh. Thuõc di
qua nhau thai và dạt khoảng 25% nồng do huyết thanh mẹ ở dây rốn
Các trẻ sinh ra đều chưa thắy bị ảnh hướng gi.
Thời kỳ cho con bú.
Lincomycin dược tiet qua sữa mẹ tới mủc có khá nãng gây ảnh hưởng
xắn dến trẻ bú mẹ. Do đó cần tránh cho con bú khi dang diều tri bảng
Norlìnco Caps.
Tác động lẽn khả năng lái xe và vận hânh máy móc
Chưa có báo cáo, ›
Tác dụng khõng mong mnôn (ADR)
Tậc dụng khỏng mong muôn thường gạp nhất lá ở dường iiẻu hoa, chu
yêu lả ia cháy.
Thường gập. |iDR › mon .l Mia 3… mm vun 'AVl wv; vx ac
ATNONOLLdIHOSEBd èEONn IIS 3YB VOD NDG 03H]. SNDCI |H3 AVN oonm
ỉSh “IV.leSOH 01 03.19181538 INỂIA HNấG ĐNOHl ĐNOCI IHO DOHHl
ẮI°W
voan wmturonnozdsw ……JOWIJMMM e … '…m … mau…
'QaGZIỎWWJIPWUvZJOIl-WM …nnụwotMumlodeusss mm»
«! uoanmpmmmpeinmm wuc mm mnmuamluơ uu WIIW J6uọ …
mu nn AnBu :ọmn 0unu uau anu uupt … ump uenb onm Wqu hu Eun uuẹ uuẹn ụ ọgđgz
o oil! yz ẹ| um… Bunu: une ep auaMcu Mod uJag bug bum mu: w; uoomi mm ùưip
Buc… 6uem euu w ›… 6… Iun 6nọư›i ơọmn mm Uunb em m & uun …; w W…
mốnm mmdmmmwummnmoomwơlnodwnwdwx a«szmơams W
… lũưu uuự w… ;» f›ỹnul dw % 60… 00… m `:Jaẹz enb M…"NJ WWW]
:uonmuoa clunns Junnh on uộm nuq
WM mm …
amu Jũư'ip ụ: unp ủọm m Buon :dn utx :uoợuuuwug um» put aũnn 'ungusgpug
-uwoa 'me… nm … 6uom an 0 Sunn um› 'uuịn iu= Buouo IIIJID mo
mmw
snnuuemu snonmwog nm uu @… uun uẹÃnu WMIWIW Jo unou ;0unp Buonq
om…wot soalodunoiio xoa n… oi Buv 5uv oi 60H -oũwua iivũ Buon
uoưxlm ni uotynos Juiou min Buno :uuo; luarưuuunu nua ou Guùo
WM… mmuo am … vi p9mm mm =.r ampaw mu
WWTBIETOJW'IUỚUHE
PM
’nsonm; deu Bunp ũunun iụieu ou; [en :iọnưi uutg gưn bugưg
l°liũ›°S iW'WW 5fflDÌUWWM
w…u … MW =ud ip … =m…pAu ……ws »
une :…mmmpm amwa wmuos ampAuom mu uuỵo puqms smd_ms nnnn ẹi
Bui m apuqưnupÁu ›uỊdmaanu Jaeơpaúw lAiuv nnu: uon
aynodwe-1wo; uauJog run o; ủọ igm uuo :uomsodmoo ;uuu Buon
samodum OL
. Fề’. .0L
IN
.LNVl.LEODV aNldlouvj
@ Ó
umsnlui A“! snnnuauog phu uou uniui uun uẹAn.u_
x,… uonduosaJd Jupp u =ọmu
NOJ.tJJMJ ao.+ noumos '1ui ot -ẵ
iNVi |309V
ỵ/
… … snonunuoo
… un uaèm um uọKnu.
comodum puọ og
mvnansv
EINIdIGHVDIN
Q
3
uc
ARDIPINE AGUETI'ANT
00
10 mg ~ 10 mL, sownon FOR INJECTION
FỂc
on
E
O
,.
Ut W
ap ẵ
2~. Ễ
&ì Ê“
g o
u=ẫ v-
C'a
«gã
Ễ`o
L`®ỦGI-J
NIỔÃRDIPINE AGUE'ITANT
Truyõn tinh mạch Iiòn tụ
\ Contínuous I.V. infu '
1 0 óng] ampoule
101073 08H7
LO RG
. I IMPRIMEURS ›
DItO: 2111212010
CLIENT : AGUE'I'I'ANT
REF.zLAGIOIZSO
lNDICElG
Ểdnk'lz35x45mm
OSZ ml
… lngl10 mL
_ Soiutlnn hr lnlectlun
' NIQfđlpll'le hydrochloride
10 mgl10 mll ống
Truyền tĩnh mach liẻn tnc '
Continous I.V. ìnfuslon
Ế mcnnmnne AGUE'ITANT
1 00%
LMletre AEuEITAII'I' ~ che
NICARDIPINE AGUETTANT
10 mg! 10 mL 200%
Solution for injection
Nicardipine hydrochloride
10 mgl1O mll ống
Truyền tĩnh mạch liên tục
Continous !. V. infusion
Laboratolre AGUETTANT - France
, iJIỊJg Sólò sx: ẵ
; ..iihili NSX= i
!
HD:
LABORAĨUiHE AGUETĨAn .—
017
nder Fie '
69007 LYON mmg
Tél. 04 78 615141
Fax 04 78 615121
Ce BAT voui ut muniii pour tnuhs correninm. Il engnge votre responslbililớ et dớgngo Ia nouo, nn pulimliu Iu flutn mm centgíes
pu «m. pnr voul. et lynnt khnppé i noue viglllnce.
Lu muleuu n'nm qu'une vuleuv ' " ' n nu : qu“
La hhvinlion dc coln đthan dípend de rneepntỉon dn plẻsenl 808 A TlRER,
r rr
BOM POUII ACCORD LE :
SIGNNI'URE :
THUỐC CHỈ DÙNG TK 0sz BỆNH VIẸN
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN SỬDỤNG TR ƯỚC KHI DÙNG
NÊU CÃN THÊM THÔNG TJN, XIN HÓI Ý KIỂN BÁ C sĩ HOẶC DƯỢC sĩ
Thuốc nảy chỉ dùng theo đon của Bác sĩ
NICARDIPINE AGUETTANT 10 mgllO ml, dung dịch tiêm
CÔNG THỬC cho mỗi ống 10 mL
Hoạt chất: Nicardipỉn hydrochlorìd ................................................................................... 10 mg
Tá dược: Sorbitol, acid citric monohydrat, sodium citrat, acid hydrochloric, sodium hydroxid,
nước pha tiêm.
DẠNG BÀO CHẾ
Dung dịch tiêm chứa trong ếng 10 mL.
Quy cảch đóng gói: hộp 10 ông.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ Ỹ/
Dung dịch tiêm NICARDIPINE AGUEỊ`TANT 10 mg] 10 mL được chỉ định trong điếu trị tăng
huyết ảp ác tính đe dọa tính mạng, cụ thế là cảc trường hợp:
— Tăng huyết ảp động mạch ảc tính/ Bệnh lý não do tảng huyết ảp
. Bóc tách động mạch chù, khi điều trị bằng thuốc chẹn beta tác dụng ngắn tỏ ra không thích
hợp, hoặc dùng phối hợp với một thuôo chẹn bêta khi sự ức chế thụ thể bêta đơn thuân tỏ ra
không có hiệu quả
' Tiền sận giật nặng, khi cảc thuốc hạ huyết ảp đường tĩnh mạch khảc không được khuyến nghị
hoặc chông chỉ định
Nicardipin cũng được chỉ định trong điều trị tăng huyết ảp sau mổ.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Nicardipin chi được dùng bằng cảch truyền tĩnh mạch liên tục.
Nicardipin chỉ được sử dụng bởi cảc bảo sĩ chuyên khoa trong một môi trường y khoa được
kỉểm soát tốt, như bệnh vỉện và đơn vị chăm sóc tích cực, theo dõi huyết áp liên tục bằng
monitor. Tốc độ truyền thuốc phải được kiếm soát chính xảc bằng cách sử dụng bơm tiêm
đìện hoặc bơm tiêrn tự động. Phải theo dõi huyết ảp và tần số tim bằng monitor ít nhất mỗi 5
phút trong khi truyền cho đến khi cảc dấu hiệu sinh tồn ổn định, và ít nhất trong 12 giờ sau khi
dùng nỉcardipin.
Tảo dụng chống tăng áp phụ thuộc liều dùng. Liều lượng để đạt huyết ảp mong muốn có thể
thay đổi tùy theo huyết ảp mục tiêu, đáp ứng của bệnh nhân, tuổi tác và tổng trạng cùa bệnh
nhân.
LABORATOIRE ÂGUETTANÌ
Parc Scientifíque Ton Garnier
1 rue Aiexander Fiềming 1l10
_69007 LYON
Tel. 04 78 61 51 41
Fax 04 78 615121
Trừ khi được tiêm truyền qua catête tĩnh mạch trung tâm, cần pha loãng thuốc đến nồng độ 0,1
đển 0, 2 mg/ml trước khi dùng (xem mục Tương kị để biết thông tin về cảc dung dịch tương
thích).
Người lớn
Liều ban đầu: Phải bắt đầu điếu trị bằng cảch truyền nicardipin liên tục ở tốc độ 3- 5 mg/gỉờ
trong 15 phút Có thể tăng tốc độ truyền từng bậc 0, 5 hoặc 1 mg mỗi 15 phút. Tốc độ truyền
tĩnh mạch không được quá 15 mg/giờ
Liều duy trì: Khi đã đạt được huyết ap mục tiêu, phải giảm liếu dần, thường là còn khoảng 2
đến 4 mg/giờ, để duy tri hiệu quả điều trị.
Chuvến sang dùng thuốc chốngha huyết áp dang uống: ngưng dùng nicardipin hoặc giảm liếu
khi bắt đầu dùng đồng thời với một thuốc uống thích hợp. Khi bắt đầu điều trị bằng thuốc hạ
huyết áp dạng uống, cần lưu y đến việc thuốc uông bị chậm khời phảt. Tiếp tục theo dõi huyết
ảp bằng monitor cho đến khi có được tác dụng mong muốn.
Có thể chuyển sang điếu trị bằng đường uống với nicardipỉn viên nén 20 mg ở liều 60
mg/ngảy chia lảm 3 lần, hoặc nicardipin 50 mg viên phóng thích kéo dải ở liếu 100 mglngảy
chia lảm 2 lần.
Bênh nhán cao tuôi
Các nghiên cứu lâm sảng về nicardipin không thu nhận đủ số bệnh nhân từ 65 tuối trở lên để
xác định liệu họ có đảp' ưng một cảch khảc hơn so vởi cảc đối tượng còn trẻ hay không.
Người cao tuổi có thế nhạy cảm hơn với cảc tảo dụng của nicardipin vì sự suy giảm chức năng
thận _vả/hoặc gan. Nên dùng nicardipin truyền tĩnh mạch liên tục bắt đầu với liếu ] đến 5
mg/giờ, tùy theo huyết' ap và tình trạng iâm sảng. Sau 30 phủt, tùy theo tảo dụng quan sảt thấy,
có thể tãng hoặc giảm tốc độ truyền từng bậc 0, 5 mglgỉờ Tốc độ truyền tĩnh mạch không được
quả 15 mg/giờ.
Phu nữ có thai ỌỮ/
Nên dùng nicardipin truyền tĩnh mạch liên tục với tốc độ lúc ban dầu 1 đến 5 mg/giờ tùy theo
huyết ảp và tình trạng lâm sảng. Sau 30 phút, tùy theo tác dụng quan sảt thấy, có thể tăng hoặc
gỉảm tốc độ truyền từng bậc 0, 5 mg/giờ
Trong điếu trị tiền sản giật, liều dùng thường không vượt quá 4 mg/giờ. Tốc độ tối đa không
được quá 15 mglgiờ. (Xem cảc mục Cảnh bảo đặc biệt và Thận trọng khi dùng, Phụ nữ có thai
và cho con bú vả Tác dụng không mong muốn)
Sựỵ gan
Phải thận trọng khi dùng nỉcarđipin trên nhưng bệnh nhân nảy. Nicardipin được chuyến hóa ở
gan, nên dùng liêu theo phảc đô được khuyên cáo cho bệnh nhân cao tuôi bị suy gan hoặc có
giảm lưu lượng máu qua gan.
LABOẺATOEFt'E AGUETTANT
Parc Scientifique Tony Garnier
1 rue Alexander Fieming 2l10
69007 LYON
Tél. 04 78 615141
Fax 04 78 61 51 21
Suv thân
Phải thận trọng khi dùng nỉcardipin trên nhũng bệnh nhân nảy. Trên một số bệnh nhân suy thận
trung bình, đã quan sát thấy độ thanh thải toản thân thể hơn và diện tích dưới đường cong
(AUC) cao hơn một cảch có ý nghĩa. Vì vậy, nên dùng lieu theo phảc đồ được khuyến cảo cho
bệnh nhân cao tuổi bị suy thận.
Trẻ em
Tính an toản và hiệu quả trên trẻ nhẹ cân lúc sinh, trẻ sơ sinh, trẻ còn bú mẹ và trẻ em chưa
được chứng mỉnh.
Chỉ sử dụng nicardipin trong trường hợp tăng huyết ảp đe dọa tính mạng tại phòng chăm sóc
tich cực nhi khoa hoặc trong phòng hậu phẫu.
Liều ban đầu: Trong trường hợp khẩn cấp, liều ban đầu được khuyên dùng là 0,5 đến 5
mcg/kglphủt
Liều duy trì: Liều duy trì được khuyên dùng là 1 đến 4 mcg/kg/phủt.
Phải thận trợng khi dùng nicardipin trên trẻ em bị suy thận. Trong trường hợp nảy, chỉ được
dùng liêu thâp nhât có hiệu quả.
DÙNG THUỐC ĐÚNG LIÊU CHỈ ĐỊNH
CHỐNG CHỈ ĐỊNH g7/'
Tiến sử quá mẫn vởi nicardipin hoặc với một trong cảc thảnh phần thuốc
Hẹp van động mạch chủ nặng
Tăng huyết ảp bù trừ, như trường hợp shunt động-tĩnh mạch hoặc hẹp eo động mạch chủ
Đau thẳt ngực không ổn định
Trong vòng 8 ngảy sau nhồi mảu cơ tim.
LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẶN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Thận trọn
Giảm huyet' ap nhanh dưới tác dụng cùa thuốc có thể dẫn đến hạ huyết ap toản thân và nhịp tim
nhanh phản xạ. Nếu xuất hiện một trong hai trường hợp trên khi dùng nicardipin, cân nhắc
giảm một nửa liếu dùng hoặc ngưng truyền.
Việc tiêm tĩnh mạch trực tiếp (liều bolus) hoặc dùng đường tĩnh mạch không được kiếm soát
bằng bơm tiêm điện hoặc bơm tiêm tự động không được khuyến nghị và có thể lảm tăng nguy
cơ hạ huyết áp nặng, đặc biệt là trên người cao tuổi, trẻ em, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan
và phụ nữ mang thai.
Suv tim
LABORATOIRE AGUETTANỈ
Parc Scientifique Tony Garnier
1 rue Aiexancier Fieming 3l10
69007 LYON
Téi. 04 78 615141
Fax 04 78 615121
Phải thận trọng khi dùng nicardipin trên bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc phủ phổi, đặc biệt
là bệnh nhân được điều trị đồng thời với thuốc chẹn bêta, vì nguy cơ lảm cho suy tim nặng
thếm.
Bênh tim mach thiếu máu cuc bô
Nicardipin bị chống chỉ định trong đau thắt ngực không ổn định vả trong thời kỳ ngay sau nhồi
máu cơ tim (xem mục Chông chỉ định)
Phải thận trọng khi dùng nicardípin trên bệnh nhân nghi có thiếu mảu cục bộ do nguyên nhân
động mạch vảnh. Đôi khi, bệnh nhân bị tăng tần suất, kéo dải thời gian hoặc tãng độ nặng của
đau thắt ngực khi khởi đầu điều trị hoặc khi tăng lỉều, hoặc trong khi điều trị với nicardipine
Phu nữ mang thai
Vì nguy cơ hạ huyết’ ap nặng ở người mẹ và nguy cơ tử vong do thiếu oxy ở bảo thai, việc hạ áp
phải diễn ra từ từ và luôn luôn được theo dõi chặt chẽ bằng monitor. Do có thế có nguy cơ phù
phổi hoặc hạ áp quá mức, phải thận trọng khi sử dụng đồng thời với magnesium sulfat.
Bênh nhân có tỉên sử rôi loan chức năng gan hoãc suy gan
Đã có bảo cảo về một số hiếm trường hợp bất thường chức năng gan có thể liến quan với vỉệc
sử dụng nicardipin. Cảo nhóm có nguy cơ cao là bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng gan
hoặc bệnh nhân có suy gan khi bắt đầu điều trị nicardipin.
Bênh nhân tăng áp lưc tĩnh mach cửa ỢJ/
Có bảo cảo cho thấy nỉcardipin iiètt cno dùng đường tĩnh mạch có thể lảm nặng thêm tình trạng
tăng ảp lực tĩnh mạch cửa và chỉ sô tuân hoản bảng hệ cửa—chủ trên bệnh nhân xơ gan.
Bênh nhân sẵn có tăng ảp luc nôi so
Phải theo dõi ảp lực nội sọ để có thể tính ra ảp lực tưới máu não.
Bênh nhân tai biến mach mảu não
Phải thận trọng khi dùng nicardỉpin trên bệnh nhân nhồi máu não cấp tính. Cảo cơn tăng huyết
ảp thường đi kèm với tai biến mạch máu não không phải lả một chỉ định để điều trị chống tăng
ảp khẩn cấp. Việc sử dụng thuốc hạ huyết ảp không được khuyên dùng trong trường hợp tai
biến mạch mảu não thiếu máu cục bộ, trừ khi cơn tăng huyết áp cản trở việc sử dụng một điều
trị thỏa đảng (ví dụ thuốc tan huyết khối) hoặc trong trường hợp có tổn thương cơ quan đích
khảc có nguy cơ gây tử vong trước mắt.
Thận trọng khi dùng
Phối hơn với thuốc chen beta
Cần thận trọng khi dùng nicardipianhối hợp với thuốc chẹn bêta trên bệnh nhân bị suy giảm
chức nãng tim. Trong trường hợp ây, phải chinh liều thuôo chẹn bêta tùy theo tình hình lâm
sảng cùa tt`mg bệnh nhân. (Xem mục Tương tảc thuốc vả các dạng tương tác khảo).
LÁBOi`-iATÚiRE AGUETTANT
Parc Scientifique Tony Garnier 4l10
1 rue Aiexander Fieming
69007 LYON
Tél 04 78 615141
Fax … 7n 815191
Phản ứng tai chỗ tỉêm
Có thể xảy ra các phản ứng tại chỗ truyền, đặc biệt là khi dùng thuốc kéo dải và dùng đường
truyền tĩnh mạch ngoại biên. Nên thay đối vị trí tiêm truyền trong trường hợp nghi ngờ kich
ứng tại chỗ tiêm. Sử dụng đường tĩnh mạch trung tâm hoặc một dung dịch loãng hơn có thể lảm
giảm nguy cơ xảy ra phản ứng tại chỗ tiêm.
Trẻ em
Tính an toản vả hiệu quả cùa nicardipin dùng đường tĩnh mạch chưa được nghiên cứu trong cảc
thử nghiệm lâm sảng có đôi chứng trên trẻ còn bú hoặc trẻ em, vì vậy cân thận trọng đặc biệt ở
cảc đôi tượng nảy (xem mục Liêu dùng và đường dùng).
Vì có sự hiện diện của sorbitol, thuốc nảy bị chốngchỉ định trong trường hợp không dung nạp
fructose (một loại rôi loạn chuyên hóa có tinh di truyền).
TƯỢNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯỢNG TÁC KHÁC
Tăng tác dung giảm co cơ tim
Nicardipin có thể lảm tăng tác dụng giảm co cơ tim của thuốc chẹn bếta và dẫn đến suy tim trên
bệnh nhân có suy tim tiếm ẩn hoặc không được kỉếm soát (xem mục Lưu ý đặc biệt và thận
trọng khi sử dụng).
Dantrolene qi/
Trong các nghiên cứu trên động vật, sử dụng verapamil vả dantrolene đường tĩnh mạch dẫn đển
rung thất gây từ vong. Vì vậy, việc phối hợp thuốc ức chế kếnh calci vả dantrolene có nguy
hiếm tiềm tảng.
Magnesium
Do có nguy cơ cao gây phù phổi và giảm huyết ảp quá mức, phải thận trọng khi sử dụng đồng
thời với magnesi sulfat (xem mục Lưu ý đặc bìệt và thận trọng khi sử dụng).
Chất cảm ứng và chất ức chế cvtochrom CYP3A4
Nicardipin được chuyển hóa bởi cytochrome P450 3A4. Việc sử dụng đồng thời cảc chất cảm
ứng CYP 3A4 (như carbamazepỉn, phenobarbital, phenytoin, fosphenytoin, primidone vả
rifampicin) có thế lảm giảm nông độ nicardipin trong huyết tương
Sử dụng đồng thời cảc chất ức chế enzym CYP3A4 (như cimetidin, itraconazole và nước ép
bưởi) có thế lảm tăng nồng độ nicardipin trong huyết tương. Sử dụng đồng thời cảc thuốc ức
chế kếnh calci vả itraconazole cho thấy tăng nguy cơ tác dụng ngoại ý, đặc biệt là phủ do giảm
chuyến hóa thuốc ức chế kênh calci ở gan.
LẢBORATOERE ÀGUETTẢNT
Parc Scientifique Tony Garnier
1 rue Aiexander Fieming 5/10
69007 LYON
Tél. 04 78 615141
Fax 04 78 615121
Sử dụng đồng thời nicardipin với cyclosporỉn, tacrolimus hoặc sirolimus dẫn đến tăng nồng độ
cyclosporin/tacrolimus trong huyết tương. Phải theo dõi nồng độ cảc thuốc trong mảu, và nêu
cân phải giảm liếu thuốc ức chế miên dịch vả/hoặc nicardipin.
Digoxin
Cảc nghiến cứu dược động học chứng minh rằng nicardipin lảm tăng nồng độ digoxin trong
huyết tương. Phải theo dõi nồng độ digoxin khi bắt đầu điếu trị đồng thời vởi nicardipin.
Nguv cơ công lưc tảo dung ha huvết ảo
Những thuốc có khả năng tăng cường tảc dụng chống tăng áp cùa nicardipin khi được sử dụng
đồng thời gồm có baclofene, thuốc chẹn alpha, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc an thần
kình, thuốc họ á phiện vả amifostin.
Gíảm tác dung chống tăng ảp
Nicardipin dùng phối hợp với cảc corticosteroid đường tĩnh mạch và tetracosactide (trừ
hydrocortisone được dùng như một điếu trị thay thế trong bệnh Addỉson) có thể dẫn đến giảm
tác dụng chống tăng ảp.
Thuốc mê dang hít
Sử dụng đồng thời nicardipin với thuốc mê dạng hít có thể gây ra một tảc dụng hạ' ap cộng lực
hoặc hiệp lục, thuốc mê cũng ức chế sự gia tăng tần số tỉm do phản xạ thụ thể áp lực lỉên quạn
với cảc thuốc giãn mạch ngoại biên. Dữ liệu lâm sảng hạn chế gợi ý rằng ảnh hưởng cùa thuốc
mê dạng hít (ví dụ isofiuran, sevofiuran vả enfiuran) trên nicardipin dường như chỉ ơ mức trung
binh qi/
Thuốc ức chế thần kinh-cơ canh tranh
Cảo dữ liệu hạn chế gợi ý rằng nicardipin, giống như cảc thuốc ức chế kênh calci khác, lảm
tãng blốc dẫn truyền thần kỉnh-cơ, có lẽ qua một tảc động trên vùng sau xi- nảp. Sử dụn đồng
thời nỉcardipin có thề lảm giảm liều vecuronium cần tiêm tuyến. Tảc dụng đối khảngl blỄc dẫn
truyền thần kinh… -cơ cùa neostigmin đường như không bị ảnh hưởng bởi việc tiêm truyền
nicardipin. Không cần bất kỳ một sự theo dõi bổ sung nảo.
Xin vui lòng báo cho bác sĩ cúa bạn biểt nếu bạn vừa hoặc đang dùng các thuốc khác, kể cả
các thuốc không kê đơn vả thuốc có nguồn gốc dược liệu.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ mang Jhai
Cảo dữ iiệu dược động học hạn chế cho thấy nicardipin dùng đường tĩnh mạch không bị tích
lũy; thuôo ít đi qua hảng rảo nhau thai.
Trong thực hảnh lâm sảng, sử dụng nicardipin trong 6 thảng đầu thai kỳ ở một số ít trường hợp
mang thai cho đến nay không cho thấy bất ký ảnh hướng đặc biệt nảo vê tính sinh quải thai
hoặc độc cho thai.
LABOiJJiTOiP.E AGUETTANT
Parc Scientiquue Ton Garnier
1 rue Aiexander Fiiếming 6l10
69007 LYON
Téi. 04 78 61 5141
Fax 04 78 615121
Sử dụng nỉcardipin để điếu trị tiến sản giật nặng trong 3 tháng cuối thai kỳ có thế có tiềm năng
gây ra tác dtng Ởiảm cơ tử cung có thể cản trở sự chuyến dạ tự nhiến.
Phù phổi cấp đã được ghi nhận khi dùng nicardipin như một thuốc giảm cơ tử cung trong thai
kỳ (xem mục Tác dụng không mong muốn), nhất là trong trường hợp đa thai (song thai hoặc
nhiếu hơn), bằng đường tĩnh mạch vả/hoặc khi dùng đồng thời với thuốc chủ vận bêta-2.
Không được đùng nicardipin trong trường hợp đa thai cũng như trên thai phụ có vấn đề về tím
mạch, trừ khi không có bất kỳ thuốc thay thế nảo khảo có thế dùn g được.
Nuôi con băng sữa mẹ
Nicardipin và những chât chuyên hớa của nó được bải tiết trong sữa mẹ ở nông độ rât thâp.
Không có đủ thông tin vê ảnh hưởng của niceưdỉpỉn trên trẻ sơ sinh/trế còn bủ. Không được
dùng nicardipin trong thời gian nuôi con băng sữa mẹ.
ÁNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không áp dụng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONợ MUỐN 1 ,
Cũng như mọi thuôc khảc, Lhuôc nây cũng có thế gây cảc tảo dụng không mong muôn, mặc dù
không phải ai cũng măc phải.
Tóm tắt đăc tinh an toân
Đa số các tác dụng không mong muốn của nicardipin lả hậu quả của tác dụng giãn mạch của
Nicardipine. Những tảc dụng thường gặp nhất lả nhức đầu, chóng mặt, phù ngoại biến, đảnh
trống ngục và cảc cơn đò phùng
Bảng danh muc cảc tảo dung không mong muốn
Cảo tảo dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây đã được ghi nhận trong các nghiên cứu
lâm sảng vả/hoặc sau khi thuốc được bán trên thị trường vả dựa trên dữ liệu từ cảc thử nghiệm
lâm sảng, và được xếp theo hệ cơ quan MedDRA. Cảo loại tằn suất được qui định theo qui ước
sau đây: Rất hay gặp: (21/10); hay gặp: (2 1/100 đến <1/10); ít gặp: (2 1/1,000 đến <1/100);
hiếm gặp: (2 1/10,000 đến <1/1,000); rất hiếm: (<1/10,000), và không được xảo định (không
thể ước lượng dựa trên cơ sở dữ liệu hiện có).
Hệ cơ quan Tần snẩt
Rôi loạn huyết học và hệ bạch huyêt Tân suât không được xác định - giảm tiêu câu
Rôi loạn hệ thấu kinh Rât hay gặp — nhức đâu
Hay gặp - chỏng mặt
Rối Ioạn tim Hay gặp — phù chi dưới, đảnh trống ngực
Hay gặp — hạ huyết ảp, nhịp tim nhanh
Tần suất không được xác định - blốc nhĩ-thất,
đau thẳt ngực
Rôi loạn mạch máu Hay gặp — hạ huyết ảp thế đứng
Rối loạn hô hấp, iồng ngực và trung thất Tằn suất không được xảc định — phù phổi*
Rối loạn tiêu hóa Hay gập — buồn nôn, ói mừa
Tần suất không được xảc định — líệt ruột
LAẵũiiA i OiFiE ẢtíềẫỉiỉT'i MH
Parc Scientifique Tơny Garnier 7|10
1 rue Alexander Fieming
69007 LYON
Téi. 04 78 615141
ch M 78 61.51?1
Rối loạn gan mật Tần suất không được xác định — tăng men gan
Rôi loạn da và mô dưới da Hay gặp — cơn đỏ phừng
Tần suất không được xảc định — đỏ da
Rối loạn toản thân và cảc bất thường ở Tần suất không được xảc định — viêm tĩnh
chô tiêm mạch
* cảc trường hợp cũng được ghi nhận khi dùng như một thuốc giảm cơ tử cung trong thai kỳ
(xem mục Phụ nữ có thai và cho con bú).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi dùng thuốc, kể cả những
tác dụng không mong muôn chưa được líệt kê trong đơn nảy.
QUÁ LIÊU
T riệu chửng
Quá liều nicardipin chlorhydrat có thể dẫn đến cảc triệu chứng hạ huyết ảp đảng kể, nhịp tim
chậm, đảnh trống ngực, cơn đỏ phùng, buồn ngù, trụy tim mạch, phù ngoại biến, lơ mơ, rối
loạn diễn đạt và tăng đường huyết Ở động vật nghiên cứu, quá liều cũng dẫn đến cảc bất
thường chức năng gan có thể hồi phục, hoại tử gan dạng ổ lảc đảc vả blốc dẫn truyền nhĩ-thất
tiến triến.
Xử trí
Trong trường hợp quá liếu, nên ảp dụng cảc biện pháp thường qui bao gồm theo dõi chức năng
tim vả hô hấp. Ngoài những biện phảp nâng đỡ toản thân, cảc dung dịch calci dùng đường tĩnh
mạch và thuốc vận mạch được chỉ định trên lâm sảng đối với bệnh nhân có biếu hiện của tảc
dụng chẹn đòng calci đi vảo tế bảo. Hạ huyết ảp nặng có thể điều trị bằng cách truyền tĩnh
mạch một dung dịch bù lại thể tích tuần hoản và tư thế nằm ngứa kê chân cao
Không thể loại trừ nicardipin bằng cảch thấm phân máu. Ợl/
TÍNH CHẤT DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý-trị liệu: thuốc ức chế cạlci chọn lọc có tảc dụng mạch mảu, mã số ATC:
COSCAO4
Nicardipin lá thuốc ức chế kênh calci chậm thế hệ thứ hai thuộc nhóm phenyl- dihydropyridin.
Nicardipin có tính chọn lọc cao đối vói kênh caici týp L của cơ trơn mạch máu hơn là đối với tế
bảo cơ tim. Ở những nồng độ rất thấp, thuốc ức chế sự thâm nhập calci vảo trong tế bảo Tảo
động nảy được thế hiện nôi trội ở cơ trơn động mạch. Điếu nảy được phản ảnh bới những thay
đối tương đối quan trọng và nhanh chóng cùa huyết áp, với những thay đổi không đảng kể của
sức co cơ tim (tác dụng phản xạ thụ thể áp lực).
Khi dùng đường toản thân, nicardipin là một thuốc giãn mạch mạnh lảm giảm tống khảng lực
ngoại biên và hạ thấp huyết' ap. Tần sô tim gia tăng thoảng qua; cung lượng tim tăng cao và kéo
dải vì giảm hậu tải.
LÀBOFiÀTOBFÌE ÀGUE Ỉ i Áỉti'
Parc Scientifique Tony Garnier
1 rue Aiexander Fleming 8l10
69007 LYON
Tél. 04 78 61 51 41
Fax 04 78 615121
Trên người, khi thuốc được dùng cấp thời cũng như kéo dải, tảo động gỉãn mạch xảy ra trên cảc
thân động mạch nhỏ vả lớn, lảm tămg cung lượng và cải thiện độ chun giãn động mạch. Kháng
lực mạch mảu thận giảm.
TÍNH CHẤT DƯỢC ĐỌNG HỌC
Phân bố
Nicardipin gắn với các protein huyết tương với tỉ lệ cao, trên một dải nồng độ rộng.
Chuvến hóa
Nicardipin được chuyển hóa bới cytochrom P450 3A4. Các nghiên cứu trên người ở liếu duy
nhất hoặc liều lặp iại 3 lẫn/ngảy trong 3 ngảy, cho thấy dưới 0,03% nỉcardipin ở dạng không
thay đổi được tìm thấy trong nước tiếu sau khi uống hoặc truyền tĩnh mạch. Chất chuyến hóa
chính trong nước tiếu ở người là một glucuronide của dạng hydroxy, được hình thảnh do phản
ứng ôxy-hóa tách nhóm N-methylbenzyl vả ôxy-hóa vòng pyridín.
Bải tiết
Trong 96 giờ sau khi dùng đồng thời một liều tĩnh mạch nicardipin được đảnh dấu đồng vị
phóng xạ và một lìều uông 30 mg cảch mỗi 8 giờ, 49% lượng hoạt tính phóng xạ được tìm thấy
trong nước tiếu và 43% trong phân. Không tìm thấy sản phẩm đã dùng nảo trong nước tiếu
dưới dạng nicardipin không thay đối. Sau một liều tĩnh mạch, thuốc được thải trừ qua ba pha,
với thời gian bán thải lần lượt lả: alpha 6, 4 phút, bêta 1,5 giờ, gamma 7,9 giờ.
Suỵ thân
Dược động học của nicardipin dùng đường tĩnh mạch đã được nghiên oứu trên người bị suy
thận nặng cần thẩm phân máu (thanh thải creatinin < 10 mllphủt), suy thận nhẹ/trung binh
(thanh thải creatinin 10- 50 ml/phút) và chức năng thận bình thường (thanh thải creatinin >50
ml/phủt). Ở trạng thái cân bằng, Cmax vả AUC cao một cách có ý nghĩa và thanh thải thấp có ý
nghĩa trên oảc đối tượng suy thận nhẹ/trung bình so với đối tượng có chức năng thận bình
thường. Không có sự khảo biệt có ý nghĩa trong cảc thông số dược động học chính giữa người
có rối loạn chức năng thận nặng vả người có chức năng thận bình thường (xem mục Lưu ý đặc
biệt và Thận trọng khi dùng).
DỮ LIỆU AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG
Trên động vật, nicardipin được chứng minh là được tiết vảo sữa của con vật cải cho con bủ.
Các nghiên cứu trên động vật bảo cảo sự bải tiêt sản phẩm trong sữa mẹ. Trong cảc nghiên cứu
trên động vật dùng liếu cao trong giai đoạn cuối thai kỳ, bảo cáo cho thấy tăng tỉ lệ tử vong bảo
thai, các rối loạn sinh đẻ, nhẹ cân nặng lúc sinh và chậm tảng cân sau sinh. Tuy nhiên, không
có báo cảo nảo vế độc tinh sinh sản.
TƯỚNG KY
Theo oáo nghiên cứu chưa đầy đủ về tính tương hợpJý hóa, không đuợc pha thuốc nảy với bất
kỳ thuôo nảo khảo ngoại trừ những dung dịch được đê Cập trong mục Liêu dùng và Cảoh dùng.
LÀBOFiATOtRE AGUETTANI
Parc Scientifique Tony Garnier 9/10
1 rue Aiexander Fieming
69007 LYON
Tél. 04 78 61 5141
Fav 04 7R F~`1151?1
HẠN DÙNG
Trước khi mở ống thuốc: 2 năm kế từ ngảy sản xuất.
Sau khi mở ống thuốc: độ ổn định lý hóa của ldung dịch thuốc không pha loãng hoặc đã pha
loãng trong dung dịch glucose 5%, chứa trong ông tiêm polypropylene, đã được chứng minh là
24 giờ ở 25°C và tránh ảnh sảng.
Tuy nhiên, theo quan điếm vi sinh học, nến đùng thuốc ngay sau khi mở ống.
BẢO QUÁN
Ở nhiệt độdưới zsợ°c. ,
Bảo quản ông thuôo trong bao bì của nhà sản xuât, tránh ảnh sáng.
LƯU Ý ĐẶC BIỆT KHI sử DỤNG VÀ TIÊU HỦY
Hướng dẫn mở ống thuốc:
l. Giữ ống thuốc có nốt mảu thẳng đứng. Nếu còn dung dịch thuốc ở đầu ống thuốc, gõ để phần
dung dịch nảy chảy xuông thân ông.
Tương kv ohinh:
Nguy cơ thuốc bị tùa trong những dung dịch thuốc có độ pH lớn hơn 6 (như dungtđịDhtSpđĩnữRtiộNti
bicarbonate, Ringer, diazepam, furosemide, methohexital sodium, thiopental). P.TRUONG PHONG
Ĩ 1 Í ’ .Íx
. . . . , , _ ỉuấen tlfaẩ; thmy
Nguy cơ mcarđtpm bị hâp phụ lên be mặt nhựa oùa những dụng cụ tiêm truyê oó mặt c c
dung dịch muôi.
NHÀ SẨN XUẤT
LABORATOIRE AGUETTANT
Parc Scientifique Tony Garnier
1, rue Alexander Fleming, 69007 LYON
LABonAjroini: JtGiJEtihtit
Par1c Sctffltifique Tony Garnier
rue exander Fiemin-
69007 LYON g 10|10
Tèl. 04 78 615141
Fax 04 78 6151?1
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng