JM /eogg
A›
BỌY1E
ÝDƯỌC
A
,,
CỤC QUAN L
A
ĐÃ PH
EDUYẸT
Lẩn đauẤỉlffll’hẫ
dic 565
dic 566
Lyophtllzed powdeơ Ior Injectlon —-——Ẹ
NIĨWUNITA uu.
Methylprednisolone 500mg
[COMPOSITION] Each via! oontains:
Methylprednisolone sodium suocinate ........ 663mg
(equivalent to 500mg methylprednisolone)
[DESCRIPTION] White tyophilized po
[INDICATIONS, DOSAGE & ADMIN!
Please see the insert paper.
l'
Ug\ '
_ “_a'
`ư c
_ k100-
I.M.II.V.
,ADVERSE REACTIONS &
CATIONS] Please see the insert paper.
[STORAGE] Store in a hermetic oontainer at controlled
temperature below 30°C. Constituted solution: store in a
cool container at 2-8°C. .
[SHELF LIFE] 24 months from manufaoturing ., . . ' ' ' Pnannaoeutint CO., Ltd.
After reconstitution, the solution is used before 48 ho rs.
[QUALITY SPECIFICATION] USP30
Visa No.: Mfg. Date :
LotNo. : Ex. Date :
~lnu Iu suu I… J,… uu I… 41 Mo
… ụ; u_u lu un u Ju
om cuu Mo u up numu m … Mu » 1… «« lqu m
’… Im mu
nm 'mũmuJ 'wũ-muautr 'mlư-uano 'u›mumu 1z-a
sgnn nve - 1111“031th33…va Mua ²101 1!" …
:u-z 06 1… ưw ulũu0 w… un …
… m … … Mu “m … on 1… ;; 'uu … m mm un on
11 … um ,mo 113. '.mu
Im… '. nu …… … uu '… 'xs u nc …
um ạs … 0… ou … :unln pu aupu: 'auuu um 'ull! pm
hmuuwuunw lưng; OA Imp Em)
mm … ' * ~ ' ~ ' mm lms…mdưum uu
w: … Im … … Mn m 01 w … m !… …
tmwn mmnal … ;…
m om m »Iu iu
o,,e-z ư aumuoa moc
ơ - 3 m notmnsuoo ~o.oc MM mnmodum
_ munmuoo anlumu ! uỊ mo;s [aovums]
O xoamem … Eovxaval
m m lffllln us …… [suouvmcmnuuoo
eoauuell oV3ìl !SũỉAOV 'suounvoau]
mded Lm… em on nsn1d
ÍSNOILWLSINIHGV ! ESVSOG 'SNOLI.VOIONÚ
`lll^ … mmod cezuụudoks …… lnouamosao]
(nuowswpudưmom ôwoo; m ịuqemnbn)
6u1ggg ' ' emumns mmpos nuonasmpmdưqnw
:wmuoo M^ ma [uomsouwoal
I`ll
6…oos aumosuupaJdịÁqiaw
“" VỊINFIMJN
uonJaíug zo; 1apMod pazquoh
'A'l l 'W'l
6…oog aumosmpe1dỵẮqmaw
“" VllNÍÌMJN
=— uomaíug JOJ Jepmod pazguqdoh
'A'l | 'MI'I
10 Vlals/Box
Lyophuhzed powder for m;ectìon
NIĨWUNITẤ mi
l GMpị Methylprednisolone 500mg
.ỄỂỸỔĨỂỄỈỈIIIHIIEEIHIBIIGĐ. mt
dic 565 |
dic 566 |
Lyophlllzed powder for Injectton——ữ——
NIĨWUNITA …]
Methylprednisolone 500mg
[COMPOSITION] Each via! contains:
Methylpnadnisolone sodium suocinate ........ 663mg
(equivalent to 500mg methylprednisoione)
[DESCRIPTION] White lyophitized po
[INDICATIONS, DOSAGE & ADMINI
Please see the insen paper.
I k100-
_ ex
I.M.II.V.
, ADVERSE REACTIONS &
CATIONS] Please see the insert paper.
[STORAGE] Store in a hermetic oontainer at controlled
temperature below 30°C. Constituted solution: store in a
0001 container at 2-8°C.
[SHELF LIFE] 24 months from manufacturing datểyo
After reconstìtution, the solution is used before 48 hours.
[QUALITY SPECIFICATION] USP30
Visa No.: Mfg. Date :
LotNo. : Ex .Date :
Pharmaceuttcal Co.. Ltd.
Tờ hưởng dẫn sử dụng
R,THUỒC KẾ ĐON
Newunita inj.
(Methylprednisolon)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Irước khi dùng
Nếu cần thêm thông rin xin hỏi ý kiến bác sỹ, dược sỹ.
[Tên thuốclNewunita injection
[Thảnh phần] Mỗi lọ chứa :
Hoạtchất:
663mg Methylprednisolon natri succinat tương đương với 500mg Methylprednisolon.
Tá dược: Natri dihydro phosphat khan, Dinatri phosphat khan, Natri hydroxid, Acid
hydroclorid loãng.
[Dạng bâo chế] Bột đông khô pha tiêm.
[Quy cách đỏng gói] … lọ/hộp, 1 lọ/ hộp w
[Đặc tính dược lực học]
Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 - alpha — methyl cùa prednisolon, có tác dụng
chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyến hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít
nguy cơ gỉữ Na+, và gây phù. Tảc dụng chống viêm cùa methyiprednisolon tăng 20% so với tảc
dụng cùa prednisolon; 4 mg methylprednisolon có hiệu 1ực bằng 20 mg hydrocortison.
Chứng viêm, bất kỳ thuộc bệnh căn nảo đều được đặc trưng bời sự thoảt mạch và thấm cùa cảc
bạch cầu vảo mô (vị trí) bị viêm. Cảc glucocorticoid ức chế cảc hiện tượng nảy. Glucocorticoid
dùng đường toản thân lảm tãng số lượng cảc bạch cầu trung tinh và giảm số 1u~ợng cảc tế bảo
lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong mảu ngoại biên. Bạch cằu trung tính tăng 1ả
do sự tăng huy động các bạch cầu trung tính từ dự trữ ở tùy xương ra, do nứa đời của chủng trong
mảu lưu thông được kéo dải và do sự thoảt mạch và thâm nhiễm vảo vị trí viêm bị giảm đi. Có lẽ
nguyên nhân cuối cùng nảy là một trong những cơ chế chính về tác dụng chống viêm cùa
glucocorticoid. Việc giảm số lượng cảc tế bảo lympho, cảc bạch cầu ưa eosin vả cảc bạch cầu đơn
nhân trong mảu lưu thông là kết quả cùa sự chuyền vận cùa chúng từ mạch mảu vảo mô dạng
lympho.
Glucocorticoid còn ức chế chức năng của cảc tế bảo lymphô và của cảc đại thực bảo cùa mô. Khả
năng đảp úng cùa chúng với các khảng nguyên và cảc chất gây giản phân bị gìảm. Tảc dụng cùa
glucocorticoid lên cảc đại thục bảo đặc biệt rõ rệt, lảm hạn chế khả năng thực bảo cùa chúng, hạn
chế khả năng diệt vi sinh vật và hạn chế việc sản sinh interferon - gama, interleukin — 1, chất gây
sốt, cảc men collagenase vả elastase, yếu tố gây hoại từ chỗ sưng vả chắt hoạt hóa plasminogen.
Glucocorticoid tảc dụng lên tế bảo lympho lảm giảm sản sinh interleukin - 2.
Ngoài tảc dụng trên chức năng của bạch cầu, glucocorticoid còn tảc động đến phản ứng viêm
bằng cách lảm giảm tồng hợp prostaglandin do hoạt hóa phospholipase A2. Glucocorticoid lảm
tăng nồng độ một số phospholipid mảng cớ tảo dụng ức chế sự tống họp prostaglandin.
Corticosteroid củng lảm tãng nồng độ 1ipocortin, lả protein gây giảm tính khả dụng cùa
phosphoiipid, cơ chất cùa phospholipase A2. Cuối cùng, glucocorticoid lảm giảm sự xuất hiện
cyclooxygenase ở những tế bảo viêm, do đó lảm gìảm lượng enzym để sản sinh prostaglandin.
Glucocorticoid lảm giảm tính thắm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin vả cảc nội độc tố vi
khuẩn và do lảm gìảm lượng histamin gìải phón g bởi bạch cầu ưa base.
Tác dụng ức chế miễn dịch cùa glucocorticoid phẳn lón do những tảo dụng nêu trên. Những Iíều
lởn thuốc có thề 1ảm giảm sản sinh khảng thế, còn liếu trung binh không có tác dụng nảy (ví dụ,
16 mg/ngảy methylprednisolon).
Trong một số trường hợp, giucocorticoid lảm chết cảc tế bảo lympho - T. Những tế bảo - T bình
thường trong máu ngoại biên có tính để khảng cao đối với tác dụng gây chết tế bảo cùa
glucocorticoid. Tuy nhỉên, những tế bảo lympho không bình thường, gồm cả một số tế bảo ung
thư, có thế nhạy cảm hơn nhiều. Glucocorticoid có thể gây chết tế bảo theo chương trình
(apoptosis) ở nhũng lympho bảo, cùng với một số chuỗi hiện tượng hoạt hóa tế bảo lympho.
Những tảo dụng khảng lympho bảo nảy được khai thác trong hóa trị liệu bệnh leukemia cấp thế
lympho và bệnh u hạch bạch huyết.
Corticosteroid có hiệu lực trong hen phế quản, chứng tò vai trò của viêm trong sinh bệnh học miễn
dịch cùa bệnh nảy. Bao giờ cũng phải bắt đầu đìều trị với thuốc kích thích beta. Trong những cơn
hen nặng phải nằm vỉện, cần điếu trị tấn cỏng tiếm glucocorticoid là chủ yếu. Tuy nhiên những
người bệnh hen nảy vẫn cẳn tiếp tục dùng corticosteroid hít hoặc uổng. Thường đỉếu trị nhũng cơn
hen cẩp tinh it nặng hon bằng những đợt ngắn uống glucocorticoid. Sự ức chế chức nãng tuyến
thượng thận thường hết trong vòng 1 đến 2 tuần.
Trong đìềư trị bệnh hen phế quản mạn tính nặng mà những biện pháp khảo không có hiệu quả, có
thế phải sử dụng dải hạn glucocorticoid với liếu thẳp nhất có tác dụng để có thể cứu sống được
người bệnh và cần thận trọng khi dự định ngừng thuốc.
Glucocorticoid được dùng rộng răì trong điều trị nhiều chứng bệnh thẳp khảo nhau và lả một lỉệu
phảp chính trong điều trị những bệnh nặng hơn như lupus ban đỏ hệ thống và nhiều rối loạn viêm
mạch như viêm quanh động mạch nốt, bệnh u hạt Wegener, vả viêm động mạch tế bảo khống lồ.
Đối vởỉ những rối loạn nặng nảy, liếu giucocorticoỉd bắt đầu phải đủ để lảm giảm bệnh nhanh
chóng vả để giảm thìểu cảc thương tồn mô, sau đó là gỉai đoạn củng cố với một lỉếu duy nhắt mỗi
ngảy, và giảm dằn tới lìều lối thiếu có tác dụng. Trong bệnh viêm khớp dạng thấp, dùng liều bắt
đầu tương đối thẳp. Trong đợt cẳp tinh, có thể dùng ]iểu cao hơn, sau đó giảm dấn nhanh. Có thể
điều trị người có tríệư chứng chỉnh cùa bệnh ở một hoặc một số ít khớp bằng cảch tìêm
corticosteroid trong khớp.
Ở trẻ em bị viêm khớp mạn tĩnh với những biến chứng đe dọa đời sống, đôi khi dùng
methylprednisolon trong liệu phảp tắn công. Có thế tiêm corticosteroid trong khớp, như trong bệnh
cùa người lởn, nhung ở trẻ em những dẳu hiệu đặc trưng hội chứng Cushing và chúng loãng xương
với xẹp đốt sống và chậm lớn sẽ phảt triển nhanh.
Glucocorticoid có tác dụng tốt ở một số người mắc bệnh viếm loét đại trảng mạn tính, và bệnh
Crohn. Có thể dùng methylprednisolon dưới dạng thụt giữ trong bệnh viêm loét đại trảng loét nhẹ,
và dùng uống trong những đợt cấp tính nặng hơn.
Glucocorticoid là liệu pháp hảng đầu trị hội chúng thận hư. Trong bệnh viêm cẩu thận mảng, ảp
dụng liệu phảp glucocorticoid cách ngảy trong 8 đến 10 tuần, sau đó giảm dần liều trong ] đến 2
thảng.
Có thể điều trị những biếu hiện cùa dị ứng thời gian ngắn, như sốt cỏ khô, bệnh huyết thanh, mảy
đay, viêm da tiếp xức, phản ứng thuốc, ong đốt vả phù thần kỉnh - mạch bằng glucocorticoid bổ
sung cho liệu phảp chính.
Trong thiếu máu tan mảu miễn dịch, nếu không chữa được nguyên nhân chính hoặc nếu cần can
thiệp khẩn cấp, glucocorticoid là liệu phảp cơ bản. Ít khi chỉ định truyền máu vì có thể gây biến
chứng tãng tan máu. Nếu tình trạng bệnh nguy hiếm đến đời sống, tiêm tĩnh mạch liều cao
methylprednisolon trước khi truyền máu và cần theo dõi chặt chẽ người bệnh.
Đỉều trị bệnh sarcoid bảng corticosteroid. Do nguy cơ mắc bệnh lao thứ phảt, người bệnh có biếu
hiện mắc lao phải được điếu trị dự phòng chống lao.
[Dược động học] w
Thời gian tác dụng sỉnh học (ức chế tuyến yên) khoảng 1'/z ngảy.
Chuyển hoả: Chuyến hóa methylprednisolone theo đường gan, giống như chuyển hóa của
hydrocortison. Các chẳt chuyển hóa chính lả 20-beta hydroxymethylprednisolone vả 20-beta-
hydroxy—ó-alpha-methylprednisolone.
— Thải trừ: Các chẩt chuyến hóa được đảo thải chủ yểu qua nước tiếu dưới dạng glucuronỉde,
sulfate vả cảc hợp chất không liên hợp. Thời gian bản thải khoảng 3 giờ.
[Chỉ định]
Các bệnh về khớp : Viêm khớp dạng thấp (bao gồm cả dùng liều thấp với bệnh viêm khớp ở
tuổi vị thảnh niên, gút cấp tính, viêm xương khởp sau chắn thương, vỉêm bao gân cấp không
đặc hiệu.
Rối loạn Collagen : Bệnh Iupus ban đỏ hệ thống, viêm da hệ thống...
Cảo bệnh về da: Hội chứng Stevens-Jonhsons, tróc da, viêm da dạng herpes, bệnh vẩy nến
nặng...
Cảc bệnh về mắt : Herpes zoster, viêm mống mắt, viêm mống mắt-thế mi, vỉêm mảng bồ đảo
sau, viêm mảng mạch, viêm dây thẩn kình thị giảc, viêm mắt giao cảm, viêm kết mạc dị ứng...
Phản ứng dị ứng: Hen suyễn, viêm da tiếp xức, viêm da dị ứng, vỉêm mũi dị ứng theo mùa
hoặc lâu năm, dị ứng thuốc, phù thanh quản cấp tính không do nhiễm trùng.
Bệnh hệ hô hắp: Triệu chứng Sarcoid, hội chứng Loeff1er không điều trị được bằng các
phương phảp khảc, viêm phối…
Bệnh về mảu : Thiếu máu tan huyết (tự miễn), giảm tiều cầu thứ cấp ở người lớn, giảm nguyên
hồng cầu, thiếu mảu bấm sinh...
Bệnh hệ thần kinh : Bệnh đa xơ cúng.
Bệnh dạ dảy-ruột : Loét đại trảng, loét ruột.
Sốc không đảp ứng với điều trị sốc cấp tính thông thưởng: Sốc tim, sốc nhiễm khuẩn, sốc phản
vệ, sốc do chấn thương, bòng...
[Liều lượng và cách dùng]
Hướng dẫn chung về liều lượng, cách dùng :
Có thể dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Có thể truyền dịch với sự kìếm soát.
Nên tiêm tĩnh mạch chậm. Tiêm bắp sâu nên dược xem xét. Có thể truyền với dung dịch đẳng
trương (nước muối sinh lý hoặc glucose 5%).
Ở người lớn: Liều hảng ngảy thay đổi trong khoảng 20-40mg tùy thuộc vảo mức độ nghiêm
trọng cùa bệnh. Nên tiêm 2-3 lầnlngảy.
Trẻ từ 10 tuổi trở lên: Áp dụng như đối với người lớn.
Trẻ từ 5 đến 10 tuổi: 20-40mg/ngảy.
Bệnh nhân nhi dưới 5 tuổi: l-3mg/kg/ngảy.
Hướng dẫn liều lượng, cách dùng theo chỉ định : ffl
Điều trị các bệnh về khớp:
Những bệnh thấp nặng: Lúc đầu, thường dùng methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngảy chia thảnh
liều nhò, sau đó điều trị cùng cố dùng một liều duy nhất hảng ngảy, tiếp theo là giảm dần tới
liều tối thiều có tải: dụng.
Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngảy. Trong đợt cấp
tinh, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mglngảy, sau đó giảm dần nhanh.
Mặt khác có thế điếu trị người có triệu chứng chủ yếu cùa bệnh ở một hoặc vải khớp bằng
cảch tiêm trong khởp methylprednisolon acetat 10 đến 80 mg, tùy theo kích thước cùa khớp.
Phải thực hỉện tiêm trong khớp với kỹ thuật vô khuẩn nghiêm ngặt, và chống chỉ định tiêm
trong khớp nếu có biếu hiện nhiễm khuẩn ở khớp hoặc xung quang khớp.
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tinh mạng: Đôi khi dùng
methylprednisolon trong liệu phảp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đọt (thường dùng 3
1ần).
Điều trị các bệnh về hô hẩp .-
Bệnh sarcoid: Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngảy, để lảm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy
trì thấp, 8 mg/ngảy.
Điều Irị hội chứng thận hư nguyên phát:
Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hảng ngảy 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau
đó giảm dần liếu trong 6 đến 8 tuần.
Điều trị các bệnh về máu:
Thiếu mảu tan mảu do miễn địch: Uống methylprednisolon mỗi ngảy 64 mg, hoặc tìêm tĩnh
mạch 1000 mg/ngảy, trong 3 ngảy. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8
tuần.
Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiếu mảu tan máu: Tiêm tĩnh mạch
methylprednisolon 1000 mg để dự phòng biến chứng tăng tan máu.
Phản ứng dị ửng :
Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: Đầu tiên, tiêm tĩnh mạch methyiprednisolon
60 … 120 mg/lần, cứ 6 gìờ tiêm một lẩn; sạu khi đã khói cơn hen cấp tính, dùng Iiếu uổng hảng
ngảy 32 - 48 mg. Sau đó giảm dẳn liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngảy đến 2
tuần, kế từ khi bắt đằu điếu trị bằng corticosteroid.
Cơn hen cắp tính: Methylprednisoion 32 đển 48 mg mỗi ngảy, trong 5 ngảy, sau đó có thế
điểu trị bổ sung với liều thấp hon trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tinh, methylprednisolon
được giảm dần nhanh.
Điều trị dị ứng năng (Sốc không đảp ứng với điều trị sổc cẩp tinh thông thường bao gổm cả
sốc phản vệ), diễn biến trong thời gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 125 mg, cứ 6
giờ tiêm một lần.
Hưởng dẫn về đỉều chỉnh !iểu và ngưng dùng th uốc: Ỹ/
Xác định liếu lượng theo từng cá nhân. Liều bắt đẳu 1ả: 6 - 40 mg methyiprednisolon mỗi
ngảy. Liều cần thiết để duy trì tảc dụng đíểu trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tảc
dụng ban đầu, và phải xảc định liếu thẳp nhất có thể đạt tảc dụng cẳn có bằng cảch giảm liều
dần tùng bước cho tới khi thắy cảc dẳu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
Khi cẳn dùng những liều lớn trong thời gian dải, ảp dụng liệu phảp dùng thuốc cảch ngảy sau
khi đã kiếm soát được tiến trình cùa bệnh, sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hổi gìữa mỗi
liều.
Trong liệu phảp cảch ngảy, dùng một iiều duy nhẳt methylprednisolon cứ 2 ngảy một iằn, vảo
buồi sảng theo nhịp thời gian tiểt tự nhiên glucocorticoid.
T huốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bảo sĩ.
[Chổng chỉ định]
Nhiễm khuần nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao mảng não.
Quả mẫn với methylprednisolon.
Thương tổn da do virus, nẳm hoặc lao.
Đang dùng vaccin vìrus sống.
[Thận trọng]
Sử dụng thận trọng ở những người bệnh Ioãng xương, người mới nối thông mạch mảu, rối
loạn tâm thần, loét dạ dảy, loét tả trảng, đảỉ thảo đường, tảng huyết áp, suy tim và trẻ
đang lớn.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toản
thân cho người cao tuổi, với lỉều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thếđược.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dải điều trị
hoặc khi có stress.
Khi dùng liều cao, có thếảnh hường đến tảc dụng cùa tỉêm chùng vaccin.
Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sựức chế tuyển thượng thận khi điều trị thuốc bôi.
[Tác dụng phụ]
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon lỉều
cao và dải ngảy.
Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy lảm mất tác dụng của
prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiểt acid dạ dảy và bảo vệ nỉêm mạc dạ dảy.
Nhiều ADR có liên quan đến tảo dụng nây của glucocorticoid.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kich động.
Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
Da: Rậm lông. , ,
Nội tiết và chuyến hóa: Đảỉ thảo đường.
Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
Mắt: Đục thùy tinh thế, glôcôm.
Hô hấp: Chảy máu cam.
Ỉt gặp, 1/1000 < ADR < J/100
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhửc đầu, thay đổi
tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoải.
Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
Da: Trứng cả, teo đa, thâm tím, tảng sẳc tố mô.
Nội tiết và chuyền hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn,
không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ Sodium và nước, tăng
glucose huyết.
Tiêu hóa: Loét dạ dảy, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm Ioét thực quản, viêm tụy.
Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
Khảo: Phản ứng quả mẫn.
Hướng dẫn ca'ch xử tríADR
Trong những chỉ định cấp, nên sử dụng giucocorticoid với liều thấp nhất vả trong thời gian
ngắn nhất có hỉệư lực lâm sảng.
Sau điều trị dải ngảy với glucocorticoid, nếu ửc chế trục đồi - tuyến yên - thượng thận có khả
năng xảy ra, điều cắp bảch lả phải giảm lìều glucocorticoid từng bước một, thay vì ngừng đột
ngột.
Áp dụng chế độ điều trị trảnh tác động liên tục của những liều thuốc có tảo dụng dược lý. Dùng
một liễu duy nhắt trong ngảy gây it ADR hơn những liều chia nhỏ, và liệu phảp cảch ngảy in
bìện phảp tốt để giảm thiếu sự ức chế tuyến thượng thận và những ADR khảc. Trong lìệu pháp
cảch ngảy, dùng một ]ỉều duy nhất cử hai ngảy một lần, vảo buồi sảng.
Theo dõi và đảnh giả định kỳ những thông số về loãng xương, tạo huyết, dung nạp glucose,
những tảc dụng trên mắt vả huyết áp.
Dự phòng loét dạ dảy vả tả trảng bằng cảc thuốc kháng thụ thể H2 - histamin khi dùng liều cao
methylprednisolon toản thân.
Tắt cả người bệnh điếu trị dải hạn với glucocorticoid cằn dùng bổ sung calci để dự phòng loãng
xương.
Những người có khả năng bị ức chế mỉễn dịch do glucocorticoid cần được cảnh bảo về khả
năng dễ bị nhiễm khuần.
Những người bệnh sắp được phẫu thuật có thế phải dùng bổ sung glucocorticoid vi đảp ứng
binh thướng với stress đã bị giảm sứt do ức chế trục đồi - tuyến yên - thượng thận.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các lác dụng không mong maốn của llzuốc.
[Tu’tmg tác thuổc] ' , ffĩi
- Tương tác với thuôo cảm ứnglức chế CYP3A4: )V/
Methylprednisolon lá thuốc được chuyển hóa chủ yếu bới CYP3A4 nênLểó thế tương tảo với
cảc thuốc cảm ửng/ức chế CYP3A4
Methylprednisolon có thể gây tãng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
+ Cyclosporìne: Nồng độ trong huyết tương cùa Cyclosporỉne có thể được tãng lên trong khi
đỉếu trị đồng thời vởi Methylprednisolon. Đã có bảo cảo về các cơn động kinh xảy ra ở bệnh
nhân đỉều trị liếu cao Methylprednisolon đồng thời với Cyclosporine.
+ Cảo thuốc khảo:
Thuốc câm ứng CYP3A4 (ví dụ, cảc barbiturat, phenytoin, rifampin, ephedrine) có thế tãng
quả trinh trao đối chất, giảm nồng độ Methylprednisolon
Thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ, troleandomycìn, ketoconazole) có thế lảm giảm giải nồng độ
Methylprednisolon.
- Thuốc đìều trị đảì thảo đường:
Methylprednisolon có thế lảm tăng nồng độ glucose trong mảu, bệnh nhân đả] tháo đường tiếp
nhặn insulin đồng thờivả / hoặc cảc thuốc uống hạ đường huyết cần tãng liều điều trị.
- Estrogen:
Estrogen có thế lảm tăng tác dụng của Methylprednisolon.
- Thuốc kháng viêm không steroid:
Dùng đồng thời thuốc ulcerogenic như indomethacin trong khi điếu trị Methylprednisolon có
thế lảm tăng nguy cơ loét dạ dảy tá trâng. Thận trọng khi dùng kết hợp Aspirin với
Methylprednisolon ở những bệnh nhân giảm prothombin máu.
Nồng độ salicylate trong huyết thanh có thể giảm khi dùng đồng thời Methylprednisolon.
- Thuốc hạ kali huyết:
Thuốc lợi tiếu hạ kali (ví dụ, thiazide, furosemide, ethaorynic acid) vả cảc loại thuốc khảo lảm
gỉảm kali, nhưamphotericin B, có thể tăng ảnh hưởng hạ kali oùa Methylprednisolon. Kali
huyết thanh trường hợp nảy cần được giám sảt chặt chẽ.
- Vaccin:
Methylprednisolon ức chế miễn dịch, giảm hoặc lảm bắt hoạt khảng thề.
Ngoài ra, Methylprednisolon oó thế Iảm tăng khả năng sinh sản cùa một số sinh vật có trong
vaooin sống, giảm độc lực và tăng ảnh hưởng lên thần kinh cùa một số loại vaccin. Nên tiêm
vaooin sau khi ngưng điều trị với Methylprednisolon. Vaccin sống giảm động lực, ví dụ vaocìn
chùng ngừa bệnh đậu mùa chống chỉ định ở những bệnh nhân đang điếu trị với
Methylprednisolon.
- Thuốc chống đông đường uống:
Tác động cùa glucocorticoid điều trị chống đông đường uống có thể thay đổi, và hiệu quả cùa
thuốc chống đông đường uống đãđược bảo cảo tăng hoặc gỉảm khi dùng đồng thời với
Methylprednisolon.
[Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bủ] w
T hời kỳ mang thai
Dùng kéo dải corticosteroid toản thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng cùa trẻ
sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hòi phải cân nhắc lợi ích có
thể đạt được so với những rùi ro có thể xảy ra với mẹ vả con.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc phân bố vảo sữa mẹ, có khả năng ảnh hưởng đến sự phát triến cùa tré, nên cân nhắc
vỉệo ngưng thuốc hoặc ngưng cho bú.
[Ẩnh hưởng đến khả nãng Iải xe và vận hảnh máy móc]
Do những tảo dụng phụ có thể xảy trên hệ thần kinh do đó có thể ảnh hướng đến khả năng lải xe
và vận hảnh máy móc. Không nên lải xe và vận hảnh máy móc sau khi dùng thuốc.
[Quá liều]
Những triệu ohứng quá iiều gồm biều hiện hội chứng Cushing (toản thân), yếu cơ (toản thân), và
loãng xương (toản thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dải hạn.
Khi sử dụng liều quả cao trong thời gian dải, tãng năng vô tuyến thượng thận và ức ohế tuyến
thượng thận oỏ thể xảy ra. Trong những trường hợp nảy cần oân nhắc đế có quyết định đúng đẳn
tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
[Bảo quản]
Bảo quản trong bao bì kin, trảnh ẩm, ở nhiệt độ dưới 30°C. Dung dịo
ngăn mảt ở nhiệt độ 2- 8°C.
PHÓ cục TRUỞNG ,…
VM . .ớ/t !
[Hạn dùng] 24 thảng kể từ ngảy sản xuất. Dung dịch sau khi pha chỉ nên dùng trong vòng 48
giờ.
ĐỀ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM.
Nhà sản xuất
Reyon Pharmaceutical Co., Ltd
27—27 Hanchun-ri, Duksan-myun, Jinchun-gun, Chungbuk, Korea
%
, t
i
)
_o
Kyongbo Pharmaceuticai Co., Ltd. }j
| -
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng