0
S.
ề
M
\— (ãị ampmogoo o; morengnbo umgpos ampmogog)
WPde
\o tml
\0 em……
ĩ RX Pnesơiption drug …mnutnmmuummnm
F\~— ưa.ịwmmmt
N .
NEWFUXIN …… WỦM…“ổ
mm1wum
’ mem… ~ . mm.
………* .…J:…
(Cefotaxime sodium equivalenttooefotaxime lg) ffl…mt,w
…nmumzcmnnmnmn
unmuim°cgmảcmưẫ’lmsaysun
Is…lttlmuún( t .
AJU PHARM CO., LTD. munưmư
Ễmwdo' smffl' W' m……wmmmua
8 P eẻ mmmmu u
. _ . _ nm .
Ế «Ẹ ỄỆ RXPrescription drug 1l_ ỄỀỀẢMỦ'ẳỂm—“m
»… ~>- => ả ưầẫ“~²ẵmT“ẵ“ỉ
ị ẳ Q ị LMILV Ềĩczfủnnĩmzrmuinumdiụutuni
`,
«… . NEWFUXIN
:) = ; mmzmúmmumm
m Ờ Ên èỉ _ _ _ _ ủiãmrimunờmỏ »…
… (Cefotaxtme sodium equtvatentto oefotaxune lS) ẫ'mú'f'ềiuưỉmwm'" WHÀRMACỆUTiCAL COẺPOR'ĨIOV
U t< 'ẵ muư " L
Ở ² 5 ~zmm…. A …²— fẩ—k
ỄJểlummẵẵono—ểtlễyTẵm-okai tỉỉ GENERAL MANAGER
GMW: nu:
Rx Presơtption drug LM | LV
NEWFUXIN.
(Ceiotaim sodiưn equivalent to oefotaxime 1g)
[COIPOSI'I’ION] Eeoh viat omtains:
Cebtmdme sodium equivdent to oetotatửne 1g.
[INDICATIONS, DOSAGE & ADMINISTRATIONS]
Pbaee see the insert peper.
[PRECAUTIONS, ADVERSE REACTIONS &
CONTRAINDICATIONS]
Please see the inwt pạer.
[STORAGE]
Stoteina ' htcontaher,atdried
…… beiow so°c, ptobd from smtight
isneư-urq 24 months from mawfecturim
dam. Reconstủted solution is used within 24
hours if it stored at room temperature (30°C
t z°c› and sheif Iiie is 5 days it it is stored
at temperature (5% 1 306).
AJU PHARM CO., LTD.-KOREA
'10y1 “#
NOilVEOdEOỈ) Wũilii
UẵDVNYW 'YBENEĐ
_
q
u
OVHEV idỦMV
_\
m: .Ả`.
Bị,: Thuốc bịu theo đơn
NEWFUXIN INJ .
(Cefotaxim natri tương đương cefotaxim lg)
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng truớc ltlu' dùng
Nếu cần thêm thông tin, xỉn hói ý kiến bác sĩ hoạc dược sĩ
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của bảo si
Tên thuốc: NEWFUXIN INJ.
Thânh ghần: Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất: Cefotaxim natri tương đương cefotaxim | g
Tá dược: Không có.
gggỵg_ch_ếz Thuốc bột pha tiêm
Quỵ cách đỏng gỏi: Hộp 10 lọ.
QẺẸẶCÍÍẢỈMLILỈISẸ
Cefotaxỉm là khán sinh nhóm cephalos rin thể hệ 3, có phố kháng khuẩn rộng. Các khảng
sinh trong nhóm đ u có phố kháng khu tương tự nhau, tuy nhiên mỗi thuốc lại khác nhau
về tác dụng riêng lên một số vi khuẩn nhất định. So với các cephalosporin thuộc thế hệ ] và
2, thì cefotaxim có tác dụng lên vi khuấn Gram âm mạnh hơn, bền hơn đối với tác dụng thùy
phân của phần lớn cảc beta Iactamase, nhưng tác dụng lên cảc vi khuẩn Gram dương lại yếu
hơn các cephalosporin thuộc thế hệ ].
Cảc vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E. coli, Serratia, Salmonella,
Shigella, P. mirabilis, P. vulgaris, Providencia. Citrobacter diversus, Klebsiella pneumom'a,
K. oxytoca, Morganella morgam'i, các chùng Streptococcus, các chủng Staphylococcus.
Haemophilus induenzae, Haemophiluc spp. Neisseria (bao gồm cả N. meningitidzls, N.
gonorrhoeae), Branhamella catarrhalis. Peptostreptococcus, Clostridíum perfrỉngens,
Borrellia burgdorỵferi. Pasteurella multocida, Aeromonas hydrophilia, Corynebacterium
diphteriae.
Cảo ioảỉ vi khuẩn khảng cefotaxim: Entemcoccus, Listeria, Staphylococcus khảng
methiciiiin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas maltophilia, Acinetobacler baumanii,
CIostridium difflcile, các vi khuấn kỵ khí Gram âm.
.CếLỞẮỦLGỘẸELE
Thuốc cefotaxim natri hấp thu rất nhanh sau khi tiêm. Nửa dời của cefotaxim trong huyết
tương khoảng 1 giờ và của chất chuyền hóa hoạt tinh desacetylcefotaxim khoảng 1,5 giờ.
Khoảng 40% thuốc được gắn vảo protein huyết tương. Nửa đời của thuốc, nhất là của
desacetylcefotaxim kéo dâi hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị suy thận nặng. Bời vậy cần
phải giảm liều lượng thuốc ở những đối tượng nảy. Không cần điều chinh iiều ở người bệnh
bị bệnh gan. Cefotaxim vả desacetylcefotaxim phân bố rộng khắp ở cảc mô và dịch. Nồng độ
thuốc trong dịch não tủy đạt mức có tảc dụng điều trị, nhất lả khi viêm mảng não. Cefotaxim
đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
Ở gan, cefotaxim chuyển hóa một phần thảnh desacetylcefotaxim vả cảc chất chuyền hóa
không hoạt tinh khác. Thuốc đâo thải chủ yếu <1ua thận (trong vòng 24 giờ, khoảng 40 — 60%
dạn không biển đổi được thấy trong nước tieu). Probenecid lâm chậm quá trình đảo thải
thuoc, nên nồng độ của cefotaxim vả desacetylcefotaxim trong máu cao hơn và kéo dải hơn.
-`ii'iị“i FrĩAỉ …iCỉ.`:ỉi. COʲORATiON
ffl_k. tá›L
GENERA… MAhAGER
W
Có thể lảm giảm nổng độ thuốc bằng iọc mảu. Cefotaxim vả desacetyicefotaxim cũng có ở
mật và phân vởi nồng độ tương đối cao.
Chỉ định
Các nhỉễm khuần nặng do các vi khuấn nhạy cảm với cefotaxim:
Viêm phổi, viêm mủ mảng phổi, viêm phế guản, viêm khí quản, nhiễm khuẩn thứ phát trong
bệnh đường hô hấp mãn, nhiễm khuẩn huyet, viêm não, viêm bâng quang, viêm mảng trong
tim, viêm phủc mạc, viêm nội phủc mạc, viêm từ xương, viêm tủi mật, viêm ống mật, nhiễm
khuấn xương khớp, nhiễm khuấn thứ phát của vẵ thương, vết phòng và sau phẫu thuật, bệnh
lậu, nhiễm khuẩn đường sinh dục, viêm da, viêm xoang, viêm tuyến tiền liệt, dự phòng
nhiễm khuấn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Thuốc nãy chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng vả cách dùng
Người lớn vđ trẻ em trên 12 tuổi
Liều cefotaxim dùng tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch thay đổi tương ứng với tình trạng viêm:
Liều dùng Khoảng cách Liều dùn
Dạng nhiễm khuẩn mỗi lần gỉữa cảc lần mỗi ngày ễ, Đường dùng
(3) dùng (giờ)
Nhiễm khuẩn do các vi … ' . ..
khuấn nhạy c ảm mạnh 1 12 2 T1em băpnhẵăltiêm tmh
với thuốc
Nhiễm khuấn nặng và .
vừa do cảc vi khuân I-2 8 3-6 Tiêm bãp hay tiêm tĩnh
nhạy cảm mạnh với mạch
thuoc.
Nhiễm khuẩn cần kháng
sinh liều mạnh (nhiễm 2 6-8 6-8 Tiêm tĩnh mạch
khuẩn huyết, ...)
Nhiễm khuẩn “ặng đe 2 4 12 Tiêm tĩnh mạch
dọa tinh mạng
Bệnh lậuzztiêm bắẹ ] g, dùng liều duy nhẫt. Trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn ít nhạy
câm có the dùng lieu cao hơn.
Trẻ em dưới 12 tuổi
— Liều thông thường: tiêm tĩnh mạch 50 — 100 mg/kg/ngảy, mỗi lần dùng cách nhau 6 — 12
giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng: 150 — 200 mg/kg/ngảy.
T rẻ sơ sinh (đến 2 tuần)
- Liều mỗi ngảy: 20-50 mg/kg không dùng quá 50 mg/kg/ngảy vì hệ enzym ở tnè sơ sinh
chưa hoản chinh.
Bệnh nhân suy gỉăm chủc nảng thận
Trong trường hợp suy thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinìn nhỏ hơn 5 mllphút): dùng
nửa liều thông thường.
PMCN' PHÀR .ÁĨEJỀÀL CO°FORATION
,,ốl .ê. tÁẮAL
—… … . .…..g
ủỉĩảỉằẻ- MANAGER
~ 1th
Cách pha dang dich
Tiêm tĩnh mạch: hòa tan 1 g vảo trong 4 ml nước cất pha tỉêm, tiêm tĩnh mạch chậm 3 đến 5
phút
Dung dịch natri carbonat không dùng để pha dung dịch tiêm.
Tiêm truyền tĩnh mạch: nên tiêm truyền tĩnh mạch khi cần dùn với liều cao. Hòa tan 2 g
cefotaxim trong 100 ml cùa một trong các dung dịch sau: nước c t pha tiêm, glucose 5% hay
cảc dung dịch dùng pha tiêm khảc. Tiêm truyen tĩnh mạch chậm trong 50 đen 60 phủt. Khi
dùng tiêm truyền tĩnh mạch nhanh: pha trong 40 mL dịch tiêm truyền vả tiêm trong khoảng
20 phút. Không dùng natri carbonat để pha dung dịch tiêm cefotaxim natri.
T {ẻm bắp: hòa tan 1 g trongnhiều hơn 2 ml hay 4 ml nước cất pha tiêm, tiêm sâu vảo cảc cơ
băp lớn. Trường hợp tiêm bãp lặp lại trên cùng một vi trí thì không nên tiêm cềuá 4 ml nếu lả
người lớn và 2 ml nếu là trẻ em. Cefotaxim nên dùng tiêm tĩnh mạch nếu li u dùng hơn 2
glngảv(người lớn), 100 mg/kg (trẻ em) hay [ g/lần, nhiều lần mỗi ngây. Khi pha dung dịch
tiêm băp cho người iớn và trẻ em trên 12 tuối có thể pha thêm dung dịch Iidocain 1% (1 g - 4
mL) để giảm đau cơ. Dung dịch thuốc chứa lidocain không được dùng tiêm tĩnh mạch.
Lưu ý khi sử dụng
- Lâm xýt nghiệm độ nhạy cảm vi khuấn với thuốc để tránh vi khuẩn dung nạp thuốc và
rủt ngãn thời gian điều trị.
- Lâm thử nghiệm trên da dẻ dự đoán khả năng mẫn cảm với thuốc trước khi tiêm
cefotaxim.
- Khi tiêm tĩnh mạch, có thể xảy ra co thắt mạch, huyết khối tĩnh mạch, mặc dù vậy cần
phải theo dõi thường xuyên khi tiêm thuốc và tiêm với tốc độ chậm (tiêm tĩnh mạch).
- Khi tiêm bắp mã không pha thêm lidocain có thể gây đau tại nơi tiêm.
- Trong trường hợp sốc thuốc, nên điều trị cấp cứu ngay. Đặt bệnh nhân nằm n iêng,
thông khi đường thớ, điều trị tổng quát và dùng hormon tuyển thượng thận iieu cao.
Sau khi dùng thuốc, bệnh nhân được tiếp tục theo dõi đến khi sức khỏe ổn định.
Chống chi đinh
- Bệnh nhân mẫn cảm với cefotaxim và kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Bệnh nhân Imẫn cảm với thuốc giảm đau nhóm anilid như lidocain. (Chi trong trường
hợp tiêm băp).
Thịt: trgng
— Với các bệnh nhân đã tỉmg có triệu chứng mẫn cảm (dị ứng...), bệnh nhân có thân
nhân mắc các bệnh hen suyễn, sốt và ngứa da: cần thận trọng khi dùng cefotaxim
natri vả các kháng sinh nhóm cephem, penicillin.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nghiêm trọng. (Vì nổng độ thuốc trong máu có
thể tăng lên và đảo thải chậm, cefotaxim natri nên dùng lặp lại với nhũng khoảng thời
gian thích hợp).
- Bệnh nhân iớn tuổi, bệnh nhân mắc bệnh toản thân, bệnh nhân có hệ tiêu hóa bị suy
giảm (cần thận trọng theo dõi vì có thể đẫn đến thiếu vitamin K).
Tác dgng không mong muốn
Sốc thuốc: rẩt hiếm khi bị sốc thuốc, cần thận trọng theo dõi thường xuyên. Nếu xảy ra trường
hợp nảy, nên ngưng dùng thuốc và tiến hảnh điều trị thich hợp.
Mẫn cám: ban đỏ, nễứa da, sốt, có thể xảy ra. Nếu gặp trường hợp nảy nên ngưng dùng
thuốc vả tiến hảnh đi u trị thich hợp.
…… Pniiwzcsụ'iw 1^OỉPORATJON
…-ỵ
,QQ, ê. [Ấ›L
_. -.. . --….
…—…_
- … .. .
Gzh:ẵnc MAtNĂGER
Hệ tạo máu: giảm bạch cầu hạt. thiếu máu tan huyết, thỉếu máu, giảm tiểu cều, tăng bạch cầu
ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tạm thời tế bâo lympho, giảm bạch cầu hạt đôi khi gặp phải.
Nếu gặp trường hợp nảy nên ngung dùng thuốc và tiến hảnh điều trị thích hợp.
Thận: hiếm khi gặp rổi loạn chức năng thận nghiêm trọng như suy thận cấp, viêm thận mô
kẽ. Có thê tăng BUN tạm thời. Thận trọng theo dõi bệnh nhân trong thời gian dùng thuốc.
Nếu gặp các triệu chứng trên, nên ngưng dùng thuốc và tiến hảnh điều trị thich hợp.
Gan: rất hiếm trường hợp vảng da, tăng GPT, GOT, LDH, AL-P. Nếu gặp trường hợp nảy
nên ngưng dùng thuốc và tiến hảnh điều trị thich hợp.
Đường Iiẻu hóa: Viêm đại trâng giả mạc có thể xảy ra khi dùng khảng sinh phố rộng, viêm
trực trảng, tỉéu chảy. Nếu gặp cảc triệu chứng trên, nên ngưng dùng thuốc và tiển hảnh điều
trị thich hợp.
Hệ hô hấp: khi dùng kháng sinh nhóm cephem, hiểm khi gặp viêm phối mô kẽ kết hẵẵ với
tăng bạch cầu ưa eosin, ban đò, ho, khó thở, X-quang ngực bất thườn , tăng bạch u ưa
eosin, hội chứng PIE. Nếu gặp các triệu chứng trên, nên ngưng dùng thuoc và tiến hảnh diều
trị thich hợp (dùng hormon tuyến thượng thận).
Thiếu vitamin: hiểm khi ỄỂp trường hợp thiểu vitamin K (giảm đông máu, dễ chảy mảu), thiếu
vitamin nhóm B (viêm th kỉnh, biếng ăn, viêm lưỡi, viêm miệng)
Bội nhiễm: ít khi gặp viêm miệng, nhiễm nấm candida.
Các tr:iệu chúng khác: đôi khi gặp trường hợp như khó thờ, phù, đau đẩu, mệt mòi, viêm âm
đạo, rôi loạn thị gíác.
T hông báo cho bảc sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuổc.
Sử dgng cho p_hịị nữ có thai vì cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Tính an toản đối với người mang thai chưa đượcxác định. Thuốc có đi qua nhau thai trong 3
tháng giữa thai kỳ. Nửa đời tương ửng cùa cefotaxim trong huyết thanh thai nhi và trong
nước ối là 2.3 - 2,6 giờ.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú
Có thể dùng cefotaxim với phụ nữ đang cho con bú nhưng phải lưu ý khi thấy trẻ ia chảy, tưa
vả nôi ban. Chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
Cefotaxim có trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Nửa đời cùa thuốc trong sữa lả từ 2,36 đến 3,89
giờ (trung bình lả 2,93 giờ). Tuy nồn độ thuốc trong sữa thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề được
đặt ra với trẻ đang bú lả: Lèm thay đoi vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ và ảnh
hướng lên kết quả nuôi cẩy vi khuấn khi trẻ bị sốt.
Ảnh hưởng dến … năgg lái xe vù vịn 1mm máỵ mỏc
Thuốc có thể gây tảc dụng không mong muốn như khó thở, đau đầu, mệt mòi, rối loạn thị
giác.... cẩn lưu ý trên bệnh nhân lái xe và vận hảnh mảy móc.
ng tác thuốc
- Khi sử dụng cefotaxim liều cao đồng thời với cảc thuốc lợi tiều mạnh (như
furosemid) có thế lâm tăng nguy cơ suy thận.
- Kểt hợp cefotaxỉm và nhóm aminoglycosid có thể Iảm tăng độc tinh trên thận.
Quá liều
Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dâi thì phải
nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại trảng mảng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng.
Cân phải ngừng dùng cefotaxim và thay thế băng một kháng sinh có tảc dụng lâm sâng trị
viêm đại trâng do C. dịfflcile (ví dụ như metronidazol, vancomycin). Nếu có triệu chửng ngộ
n4113*4PHARMJCELUIÀLCORPORATION
JO . #. (@ L
GENERAL MANAGER
W
""1 . -
độc, cần phải ngừng ngay cefotaxim vã đưa người bệnh đến bệnh viện để đỉều trị Có thể
thẩm tách mâng bụng hay lọc máu để lảm giảm nồng độ cefotaxim trong máu.
Bảg guân; Trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Dung dịch cefotaxim natri sau khi pha nên dùng ngay. Dung dịch có thể có mảu vảng nhạt
nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của thuoc .Dung dịch cefotaxim natri có thể sử dụng
trong vòng 24 giờ nếu bảo quân ở nhiệt độ phòng (30°C i 2°C), và sử dụng trong vòng 5
ngảy nếu bảo quản ở nhiệt độ tạnh (S°C i 3°C).
Ẹgn dùng: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Tiêg chuẩn chất 1gg_tgz USP 38.
ĐÊTHUÔCTRÁNHXATÀMTAYTRÊEM
Được sản xuất bời: AJU PHARM co., LTD.
23, Sandan-ro l²lbeon-gil, Pyeongtaek-si, Gyeonggi—do, Hân Quốc
GE NEỀA MANAGER
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng