BỘ Y TẾ
CỤC QUAN LÝ Dược
ĐÁ PHÊ DUYỆT
Lân đẩuz..ỉỦJ…Dẩ l Á.ẵ….
nu u
“\
«… 6 … oog
NHNOHIHN
i..
/
…
l
@ PRESCRIPTLON ONLY è ' ễ
, z
if
NEURONTIN ả
300 mg GABAPENTIN €
10x10 Capsules « ẫ
10100 Capwlm
Wu Dưa tm
ủDưh'llJ
WỒbMỦ "
Each cwsule oomalns Gabapentin 300 mg
Mỏl vtẻn ncng chức 3an Gcbopentln
Store at contmlled … temperature (15-30`C)
Bẻo quòn ởnhlệt 110 phòng có 114… soót 115:th
DO NOT EXCEED PRESCRIBED DOSAGE
KEEP OUT OF THE REACH DF CHILDREN
READ THE NSTRUCTÌON THOROUGHLY BEFORE USE
lndỉcations, oonna-hdicatĩons, dosage and other ntormation:
Ptease see the endused leatlet
Specifncation: Maufactmer
'ĩrademark
@ THUOC … mzo om
NEURONI'IN'
300 mg GABAPENTIN
Hôp 10 vỉx 10 viên nong
xuòuc DÙNG ouA uEu culapm
oe u TẦM TAY TRẺ EM
ooc KÝ HƯỚNG DÁN sư DỤNG mưởc KHI DÙNG
SDK: VN-XXXX-XX
DNNK: XXXX
CN" djnh, chõng chĩữnh. cóch dùng vòcóc thòng tin khủc:
Xln xem kỷ tờ huóng dỏn sử dụng.
MmutocMed by (Sỏn xuõt bởũ.
Ptlzor Monutoctwhg Doutschlund GmbN
Betrieimtũtte Freiburg. Mooswoidoiee !
70000 F1eỉbug. Gevmony
!
`ẻ_
<
ả
_ ' N
_… ' ủ. Ể`
_ _ _
NEURON'IIN đỡ NEURONI'IM ỮW …" °…
300 mg GABAPENTIN gnzerMunuhcmmn 300 mg_ msưũíim PN_ưM_tM=ctvmc 300 mg sìuwmnư PủzĩrMnnnbẵuẫi ,
Dem:an GmbH ị_lnd GmbH D sulwhllnựũ
Gurmany Go
300 mg mưẽniiu Pmevabctưinu 300 mg mwzutm Pfư~ M……«ưmn 300 mg mm….» m… Mlmdoctuủo
goumsmilnd GmbH Gz_u MMuLdG Den
o 1
mhnơc…qễ
mlny Gurmmy
Ẹưtmounu' @ Ntunoưnu @ …… ®°“
_ẫ'300 mg GABAPUOHN PizerMannbctum 300 mg mammm mermtưmw 300 mg smpwm Pùư valucm
Doutch: chlbandGm H DI utuchunu Gth leưnlund Gm
__ Gormmy Gcnmny lmany
'_ . i n
,, Ềuzunoum ® Nsunounu @ NEURONIW
`. …300 mg
GABAPSNTLN Pnủ_l hf__lmgiẵumq 300 mg GAsAmem ›ễmr Mimi…le 300 mg
DQM IC In
…ny
nuucn' nnn 6111…
11
g NEIIROMIN @ NEUROMIN
mm Í
\\ ' 300 mg cLammm ỂzẳrManu'munf-n 300 mg
Left“
ÍỀIIROMII' GW
3
mmụ…c 300 mg …mmm Pernulưtu
nd GmaH Dounchland Gmbh Douhdillnd st
(
1\ \g Gquuny Gmny Gnmuny
.z 2 n
( o NEW
…… @ 11511110111111'11'fflfẳ
PfưOtlhnulactumg
300 mg GABAFENTIN ma Manmno 300 mg smmnnu Pfư Mlnvtaom
Deutschtnnd Cưan ưtthi'utd G…on Dcul llơúlhđ Gm , ',
nnany Gnmnny Gom'uny
Ễ- …… @ …““ @ Nstmomm @“ =_› '
( ỄOO mg s…mLm Ptau Manuhduma 300 mg mm»… PnzorMẹlnnuhctmrư 300 mg m…mnu m..mm
Dwuchoru GmbH gmum
\
dGmhM Deutschíund Gmg
1;omy
@ c……Ổ _ _ , _ German, __
Ệ300 rhg mwwnu g… Mamfaclwmểno 300 mg Gmưfmm wa _uManứadum 3
m fPf1ĩer Manufnctumg
Gemnymd GmnH_ ọ'o gW Deutschland 6111…
P 21_ __ __ Germanym _ __
Gumuny
' /NE/umnu
ruaumuru; @ ®
. mm "n PỉzerMa elMunutacùmnq3 m GABAPENTÌN PnzerMunutnctunng
,ỆOO mg FEN N mmgauuchlandủmbH 00 g DouuchlnndGth
ormmy
-_. Garmuny
, ' 0 t
aNEIIRONIIM' @ Nfun/oum …… @
mu Ptim" ' . 300 m .. . . … Ph… ' m 300 m …ann szz~ …nvtudmmu
ỆDỦ mg GABA ' Dnullchtnnơ 61111… 9 Dournch Il\d GMH “q Dnutschlcnd GmhM
_ _ Gurmmy Gmmlny Gumny
J› oẳ› lưĩ
LPD Title : Gabapentin LPD date: Nov 15`2011
Country: Vietnam
Reference CDS vcrsion 9.0 Reference CDS Date : Feb IO, 20! !
NEURONTIN' #
CẤNH BÁO ĐẶC BIỆT:
Chỉ sữ dụng thuổc nảy theo đơn.
Không dùng quá liều đã được chỉ định.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin.
Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu xãy ra bất kỳ tác dụng ngoại ý năo.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Để thuốc ngoăi tẩm với cũa trẻ em.
1.
TÊN SẢN PHẨM
NEURONTIN, NORMATOL. EQUIPAX. GABAPENTIN PD
THÀNH PHẨN ĐỊNH LƯỢNG VÀ ĐỊNH TỈNH
Gabapentin được bảo chế dưới dạng viên nang chứa 100 mg, 300 mg, vả 400 mg
hoạt chất thuốc dùng đường uống.
Gabapentin cũng được bảo chế dưới dạng viên nén 600 mg vả 800 mg.
Gabapentin ở dưới dạng tinh thể rắn có mẩu từ trắng đến trắng ngả, dễ dăng tan
trong nước và trong dung dịch cũa cã acid vã basơ trong nước.
DANG BÀO CHẾ
Viên nang, viên nén
ĐẶC TÍNH LÂM SÀNG
Chỉ định đỉểu trị
Đông kinh:
Gabapentin được chỉ định như lả đơn trị liệu trong điều trị các cơn động kinh cục bộ
có hay không kèm theo các cơn toăn bộ thứ phát ở người lớn vả trẻ em trên 12 tuổi.
Độ an toăn vả hiệu quả của phác đồ đơn trị liệu Gabapentin ở trẻ em dưới 12 tuổi
còn chưa được thiết lập. (Xem phẩn 4.2 Liều dùng và phương pháp sử dụng: Động
kinh: Người lớn và trẻ em nhi khoa trên 12 tuổi).
Gabapentin được chỉ định như một điều trị hỗ trợ trong điều trị các cơn động kinh
cục bộ có hay không kèm theo các cơn toân bộ thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 3
tuổi trở lẽn. Độ an toản vã hiệu quả cũa phác đồ điểu trị hỗ trợ, sử dụng Gabapentin
ở bệnh nhân nhi khoa dưới 3 tuổi vẫn chưa được thiết lập. (Xem phẩn 4.2 Liễu dùng
và phương pháp sử dụng: Động kinh: bệnh nhân nhi khoa từ 3-12 tuổi)
Neurontin-Pl VN # Page 1 of 17
LPD Title : Gabapentin LPD date: Nov 15, 2011
Country: Vietnam
Reference CDS version 9.0 Reference CDS Date : Feb 10, 201 |
4.2.
Đau thẩn kinh '
Gabapentin được chỉ định điều trị đau thẩn kinh ở người lớn từ 18 tuổi trở lện. Độ an
toăn vã hiệu quả của Gabapentin ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được thiểt- lập.
Liều dùng và phương pháp sử dụng
Tổng quát:
Gabapentin được dùng đường uống, uống cùng hay không cùng thức ăn.
Khi đánh giá về lâm săng, cẩn giãm liều, ngừng thuốc hay thay thế bằng một thuốc
được lựa chọn khác, công việc nây nên tiến hảnh từ từ trong thời gian tối thiểu 1
tuẩn.
Trong điểu trị bệnh động kinh:
Cho người lớn và bênh nhân nhi khoa trên 12 tuổi:
Các thử nghiệm lâm săng cho thấy rằng khoãng liễu có hiệu quả cũa Gabapentin lả
từ 900 đến 3600 mglngăy. Có thể bất đẩu điếu trị bằng cách sử dụng 300 mg, 3
lẩn/ngây (TID) ở ngăy 1, hoặc bằng cãch chuẩn liễu như được mô tả ở BÁNG 1. Sau
đó, liều có thể được tăng lên tới liều tối đa 3600 mg/ngảy chia lảm 3 lẩn bằng nhau.
Liễu dùng lên đến 4800 mg/ngây đã được dung nạp tốt ở các nghiên cứu lâm sâng
mở, dãi hạn. Khoảng thời gian tối đa giữa các liều trong phác đồ liều dùng 3
lẩn/ngăy (TID) không nên vượt quá 12 giờ để tránh các cơn co giật bùng phát.
BẤNGI _
BẨNG LIÊU - CHUẨN LIÊU BAN ĐẦU
Liều Ngây 1 Ngảy 2 Ngăy 3
900 mg 300 mg QDa 300 mg BIDb 300 mg TIDc
“QD = 1 lẩn/ngảy
bBID = 2 lẩn/ngảy
cTID = 3 lẩn/ngảy
Cho ca’c bênh nhân nhi khoa tuổi từ 3—12 tuổi:
Liễu khởi đẩu nên trong khoảng từ 10-15 mg/kg/ngảy chia thănh các liều bằng nhau
(3 lẩn/ngăy), vã liễu có hiệu lực đạt được bằng cách chuẩn liểu trên trong khoảng 3
ngây. Liều có hiệu lực của gabapentin ở bệnh nhân nhi từ 5 tuổi trở lên lả từ 25—35
mg/kg/ngảy chia thănh các liều bằng nhau (3 lẩn/ ngăy). Liều có hiệu lực ở bệnh
nhân nhi khoa từ 3 tuổi đến dưới 5 tuổi lả 40 mglkg/ngây chia thânh các liều bằng
nhau (3 lẩnlngăy). Trong các nghiên cứu lâm sảng dâi hạn, các liều lên tới 50
mglkglngảy được dung nạp tốt. Khoảng thời gian cách quãng tối đa giữa các liều
không nên vượt quá 12 giờ.
Neuronlin-PI VN Page 2 of 1 7
\
LPD Title : Gabapentin LPD date: Nov 15,201! /ị
Country Victnam ' n.
Reference CDS version 9.0 Reference CDS Date : Feb …. 20H “
4.3.
Việc theo dõi nống độ của Gabapentin trong huyết tương nhằm tối ưu hỏả trị liệu với
Gabapentin lá không cẳn thiết. Hơn thế nữa, Gabapentin có thể được sử dụng phối"tồi
hợp với các thuốc chống động kinh khác mã không cẩn phải quan tâm đến sự thay
đổi của nổng độ Gabapentin hay nồng độ của các thuốc chống động kinh khác trong
huyết tương.
Trong điểu trị đau thẩn kinh ở người lởm
Liều khởi đẩu là 900 mg/kg chia lăm 3 liều nhỏ bằng nhau vả tăng lên nếu cẩn thiết,
tùy theo đáp ứng, liên quan đến liều tối đa 3600 mglngây. Điều trị nên được khởi
đẩu bằng cách chuẩn liều như mô tả ở BĂNG ].
Điểu chĩnh lỉểu ở bệnh nhân bị đau thẩn kỉnh hay bị động kinh có suy giãm
chức năng thận:
Nên điều chỉnh liều ở các bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận theo mô tả trong
bảng 2 vă/hoặc những bệnh nhân đang được thẩm phân lọc máu.
BANG2
LIÊU CỦA GABAPENTIN ở NGƯỜI LỚN THEO CHỨC NĂNG THẬN
Độ thanh thải Creatinine (lephút) Tổng liều hảng ngẽtya (mg/ngây)
280 900—3600
so-79 600-1800
30-49 300-900
15-29 150b—600
<15 150b-300
aTổng liều hảng ngảy nên được dùng theo phác đồ 3 lẩn/ngảy. Các liều được dùng
để điều trị các bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải Creatinine >
80 mL/phút) nằm trong khoảng từ 900 đến 3600 mg/ngảy. Liễu được giãm xuống ở
các bệnh nhân suy thận (độ thanh thâi Creatinine < 79 mL/phút)
bNên được dùng 300 mg cách ngăy.
Đỉều chỉnh liều ở các bênh nhân đang đươc thẩm phân loc máu:
Với các bệnh nhân đang được thẩm phân lọc máu mả chưa từng dùng Gabapentin,
nên dùng liều khởi đẩu 300-400 mg, sau đó giảm xuống 200-300 mg Gabapentin sau
mỗi 4 giờ thẩm phân lọc máu.
Chống chỉ định
kì thảnh phẩn nảo của thuổc.
Chống chỉ định Gabapentin ở các bệnh nhân quả mẫn cảm với Gabapentin hay bâ'tÝ
Neuromin-Pl VN Page 3 o/17
LPD Title : Gabapentin LPD date: Nov 15,201]
Country Victnam
Reference CDS version 9.0 Reference CDS Date : Feb 10, 20] |
4.4.
Cẩnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng ` ' ~4' fỬìỂ'“
Mặc dù chưa có các bẳng chứng về các cơn động kinh bùng phát với Gabapentin,
nhưng sự ngửng đột ngột các thuốc chống co giật ở các bệnh nhân động kinh có thể
lâm xuất hiện cơn động kinh liên tục (trạng thái động kinh) ở bệnh nhân. (Xem phẩn
4.2 Liễu dùng và phương pháp sử dụng - Tổng quát).
Nhìn chung Gabapentin không có hiệu quả trong điểu trị các cơn động kinh vắng ý
thức.
Bệnh nhân khi điều trị gabapentin đổng thời với morphine có dẫn tới tãng nồng độ
gabapentin. Cẩn quan sát bệnh nhân cẩn thận về các dấu hiệu ức chế hệ thẩn kinh
trung ương, như ngũ gâ, vả cẳn giãm thích hợp liều gabapentin hoặc morphine.
(Xem phẩn 4.5 — Tương tăc với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).
Phát ban do thuốc cùng tăng bach cầu ưa eosin vả triêu chứng toản thân ( DRESS)
Các phản ứng quá mẫn toản thân, nghiêm trọng, đe dọa tính mạng như Phát ban do
thuốc cùng tăng bạch cầu ưa eosin vả triệu chứng toản thần (DRESS) đã được báo cáo
ở những bệnh nhân dùng cảc thuốc chống đông kinh bao gồm cả Gabapentin.
Cần lưu ý sự bắt đầu sớm các phản ứng quả mẫn, như sốt hay bệnh hạch bạch huyết, có
thể xuất hiện dù không phát ban. Nếu những dấu hiệu hay triệu chứng nảy xuất hiện,
cần đảnh giá tình trạng bệnh nhân ngay lập tức. Nên ngừng sử dụng Gabapentin nếu
chưa tìm được nguyên nhân khảo dẫn đến các dấu hiệu và triệu chứng nảy.
Thông tin dảnh cho bênh nhân:
Để đảm bâo việc sử dụng Gabapentin an toản và hiệu quã, cẩn trao đổi những thông
tin và hướng dẫn sau đây với bệnh nhân:
1. Thông báo cho bác sỹ biết về bất kỳ thuốc nảo, kê đơn hay không kê đơn,
rượu, hoặc các thuốc mà họ đang sử dụng hay có kế hoạch sử dụng trong thời
gian điều trị với Gabapentin.
2. Phải thông báo cho bác sỹ biết nếu họ có thai hoặc nểu họ đang có kếhoạch
có thai, hoặc nếu họ có thai khi đang dùng Gabapentin.
3. Gabapentin được bải tiết qua sữa người, ảnh hưởng của Gabapentin trên
những đứa trẻ đang trong thời kỳ bú sữa mẹ còn chưa được biết, do đó bệnh
nhân cẩn phâi thông báo cho các bác sỹ biết nếu họ đang trong thời kỳ cho
con bú. (Xem phẩn 4.6 - Có thai và cho con bú: Sử dụng ở các bả mẹ trong
thời kỳ cho con bú).
4. Gabapentin có thể lảm giảm khả năng lái xe hay vận hânh máy móc có độ
nguy hiểm cao. Do đó không lái xe vả vận hânh các máy có độ nguy hiểm cao
Neuronlin—P] VN Page 4 of! 7
LPD Tille ĩ Gahapcntin LPD datet Nov 15. 2011
Country: Vietnam
Reference CDS version 9 0 Reference CDS Date ~ Feb 10 2011
cho dên khi biêt chẩc rầng thuốc nãy không lãm ảnh hưởng khả năng tham _giỳ
văo các hoạt động nây. "»ẫ“? '
5. Không được để khoãng cách giữa cãc 1iểu dùng của Gabapentin vượt quá 12
giờ để phòng ngừa bùng phát các cơn co giật.
6. Trước khi bắt đầu diệu trị bằng gabapentin, bệnh nhân nên được hướng dẫn rằng
phảt ban hoặc cảc dâu hiệu,triệu chứng quả mẫn như sốt hay bệnh hạch bạch
huyết có thể dẫn đến biến cố y khoa nghiêm trọng. Bệnh nhân cần báo cáo ngay
cho bảc sỹ những dân hiệu nảy nêu gặp phải.
4.5. Tương tác với các thuô'c khác và các dạng tương tác khác
Morphine:
Trong một nghiên cứu trên những người tình nguyện khỏe mạnh (N=l2), khi chỉ định
viên nang morphine 60 mg giãi phóng có kiểm soát 2 giờ trước khi dùng viên nang
gabapentin 600 mg, diện tích trung bình dưới đường cong (AUC) của gabapentin
tăng 44% so với khi chỉ định gabapentin không có morphine. Điều nảy kết hợp với
tăng ngưỡng đau (test co mạch trong điếu kiện lạnh - cold pressor test). Ý nghĩa lâm
săng của những thay đổi năy chưa được xác định. Các giá trị thông số dược động học
cũa morphìne không bị ảnh hưởng khi chỉ định gabapentin 2 giờ sau khi dùng
morphine. Tác dụng phụ cũa opioid trung gian quan sát được liên quan tởi việc kết
hợp morphine vả gabapentin không khác biệt có ý nghĩa so với kết hợp morphine vã
giã dược. Tẩm quan trỌng cũa tương tác ở các liều khác không được biết. (Xem phẫn
4.4 — Cẳnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng — Tổng quãt).
Không quan sát thấy có sự tương tác nâo giữa Gabapentin vả phenobarbital,
phenytoin, acid valproic, hay carbamazepine. Các đặc tính dược động học của
Gabapentin ở trạng thái nồng độ hằng định trong huyết tương là tương tư giữa các
đối tượng khỏe mạnh vả các bệnh nhân có bệnh động kinh đang điều trị bằng các
thuốc chõng động kinh nảy.
Dùng đổng thời Gabapentin vã các thuốc tránh thai chứa norethindrone vả/hoặc
ethinyl estradiol, không lảm ănh hưởng đên các đặc tính dược động họcỡ ơtrạng thái
nổng độ hằng định trong huyêt tương cũa cả hai thuôc.
Dùng đồng thời Gabapentin với các thuốc kháng acid chứa muối nhôm vả muối
magiê ]ảm giãm sinh khả dụng cũa Gabapentin khoảng 20%, do đó nên dùng
Gabapentin khoắng 2 giờ sau khi uống các thuốc kháng acid.
Sự bải tiết của Gabapentin qua thận không bị ảnh hưởng bởi probenecìd.
nhưng sự giã… năy không có ý nghĩa lâm săng.
Sự bải tiết cũa Gabapentin qua thận bị giảm nhẹ khi dùng phối hợp với cimetidine,
Neuromin-PI VN Page 5 of! 7 %
LPD Title : Gabapentin LPD date; Nov 15, 20H
Country: Vietnam
Reference CDS version 9.0 Reference cos Date : Feb 10, 201 1
4.6.
4.7
4.8
Các xét nghiêm sinh hóa: ,
Kết quả dương tính giả đã được báo cáo ở các xét nghiệm sử dụng que nIitẩhẸẠmes
N — Multistix SG® khi phối hợp thêm Gabapentin với các thuốc chống co giật khác.
Do đó để xác định protein trong nước tiểu, nên dùng phương pháp kết tủa acid
sulfosalicylic đặc hiệu hơn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và thời kỳ cho con bú
Sử dụng trong thời kỳ mang thai:
Không có các nghiên cứu đẩy đủ vã có kiểm chứng ở các phụ nữ mang thai. Vì cãc
nghiên cứu trên hệ sinh sản cũa động vật không phải luôn luôn đúng với các đáp ứng
trên người, nên chỉ sử dụng thuốc năy trong thời kỳ mang thai khi những lợi ích điểu
trị mang lại lớn hơn những rủi ro tiểm tảng trên phôi thai. (Xem phấn 5.3 — Dữ liệu
an toản tiển lâm sảng: Gây quái thai).
Sử dụng ở các bà mẹ trong thời kỳ cho con bú:
Gabapentin được băi tiết qua sữa người. Ănh hưởng của Gabapentin trên những đứa
trẻ đang trong thời kỳ bú sữa mẹ còn chưa được biết. Nên thận trọng khi dùng
Gabapentin cho các bã mẹ trong thời kỳ cho con bú. Chỉ nên dùng Gabapentin ở các
bả mẹ trong thời kỳ cho con bú nếu những lợi ích điểu trị mang lại lớn hơn một các
rõ răng so với các nguy cơ có thể có.
Ẩnh hưởng trên khả nãng lái xe và vận hãnh máy móc
Nên khuyên bệnh nhân không được lái xe và vận hănh các máy có độ nguy hiểm
cao cho đến khi biết chắc rằng thuốc nãy không ãnh hưởng trên khả năng tham gia
văo các hoạt động nây của họ.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn gặp phắỉ khi sử dụng Gabapentin trong điều
trị bệnh động kinh:
Gabapentin đã được đánh giá về độ an toản trên 2000 đối tượng vã các bệnh nhân ở
trong các nghiên cứu điều trị hỗ trợ vả đã được chứng minh lá có độ dung nạp tốt.
Trong số năy, có 543 bệnh nhân đã tham gia vảo trong các thử nghiệm lâm sảng có
kiểm chứng. Do Gabapentin hẩu hết thường được dùng phối hợp với các thuốc chống
động kinh khác, nên không thể xác định chính xác là thuốc năo, nếu có, liên quan tới
các tác dụng phụ.
Neuronfin—PI VN Page 6 of 1 7
LPD Title 1 Gabapentin LPD datet Nov 15, 2.011
Country: Victnam
Reference CDS version 9.0 Reference CDS Date. “ Feb 10 2011
Gabapentin cũng đổng thời được đánh giá khi sử dụng như đơủliệu rên ô0ậjbệnh
nhân Các tác dụng phụ thường lá ở mức độ từ nhẹ đến vừa. -t _ . —
TỸ lẽ các tác dung như gặp Dhải ở các thử nghiêm lâm sảng điếu tri hỗ trợ có kiểm
ổ
BẢNG 3 liệt kê những dấu hiệu vả triệu chứng gặp phăi trong điếu trị, xuất hiện ở
tối thiểu 1% các bệnh nhân bị các cơn động kinh cục bộ tham gia trong cãc nghiên
cứu điều trị hỗ trợ có kiểm chứng bằng giả dược. Trong các nghiên cứu nây người ta
thêm hoặc Gabapentin hay placebo vảo phác đồ điều trị bẵng thuốc chống động kinh
hiện tại của bệnh nhân. Các tãc dụng phụ năy thường được báo cáo ở mức độ từ nhẹ
đến vừa…
BẢNG3
Tóm tắt các dấu hiệu và triệu chứng gặp phẵi trong điển trị ở z1 % các bệnh nhân
điểu trị bằng Gabapentin trong các nghiên cứu điểu trị hỗ trợ có kiểm chứng
bằng giả dược
Xuất phát điểm chung Gabapentỉna Placehoa
Hệ cơ thể/tác dụng phụ N=543 N=378
Sô'bệnh nhân (%) Số bênh nhân (%)
Toản thân
Đau bụng 10 1.8 9 2.4
Đau lưng 10 1.8 2 0.5
Mệt mỏi 60 11.0 19 5.0
Sổt 7 1.3 5 1.3
Đau đẫn 44 8.1 34 9.0
Nhiễm virut 7 1.3 8 2.1
Hệ tim mạch
Giãn mạch 6 1.1 1 0.3
Hệ tiêu hóa
Táo bón 8 1.5 3 0.8
Rặng dị dạng 8 1.5 1 0.3
Tiêu chảy '] 1.3 8 2.1
Khó tiêu 12 2.2 2 0.5
Thèm ản 6 1.1 3 0.8
Khô mổm hoặc khô họng 9 1.7 2 0.5
Buổn nôn vả/hoặc nôn 33 6.1 27 7.1
Hệ máu vả hệ bạch huyết
Gâm bạch cẳu 6 1.1 2 0.5
Hệ dinh dưỡng vả chuyển
Neuromin-PÌ VN Page 7 of 17
LPD Title : Gabapentin LPD date: Nov 15, 2011
Country: Victnam
Reference CDS vcrsion 9.0 Reference CDS Date : Feb 10, 20] !
hóa _ @
Phù ngoại vi 9 1.7 1 .`5
…/
Tăng cân 16 2.9 6 1.6
Hệ cơ xương
Gẫy xương 6 1.1 3 0.8
Đau cơ 11 2.0 7 1.9
Hệ thẫn kinh
Mất trí nhớ 12 2.2 0 0.0
Mất điều vận (thất điểu) 68 12.5 21 5.6
Lũ lẫn 9 1.7 7 1.9
Điều phối bất thường 6 1.1 1 0.3
Trẫm cãm 10 1.8 4 1.1
Chóng mặt 93 17.1 26 6.9
Loạn vận ngôn 13 2.4 2 0.5
Dễ xúc cãm 6 1.1 5 1.3
Mất ngủ 6 1.1 7 1.9
Căng thẳng thẫn kinh 13 2.4 7 1.9
Rung giật nhãn cẩu 45 8.3 15 4.0
Ngủ gả 105 19.3 33 8.7
Suy nghĩ bất thường 9 1.7 5 1.3
Run rẩy 37 6.8 12 3.2
Co giật cơ 7 1.3 2 0.5
Hệ hô hấp
HO 10 1.8 5 1.3
Viêm họng 15 2.8 6 1.6
Viêm mũi 22 4.1 14 3.7
Da vã phẩn phụ da
Trẩy da 7 1.3 0 0.0
Trứng cá 6 1.1 5 1.3
Ngứa 7 1.3 2 0.5
Ban da 8 1.5 6 1.6
Các giác quan đặc biệt
Giâm thị lực 23 4.2 4 1.1
Nhìn đôi 32 5.9 7 1.9
Hệ tiết niệu sinh dục
Liệt dương 8 1.5 4 1.1
aBao gồm cả các thuốc chống động kinh khác dùng đống thời.
Các tác dụng phụ khác gặp phắi trong tất cả các thử nghiệm lâm sảng #
Neuromin-PI VN Page 8 of! 7
LPD Title : Gabapcntin LPD date: Nov IS, 20] !
Country Vietnam
Reference CDS version 9.0 Reference CDS Date '. Feb 10, 201 [
Trong điều trị hỗ trợ. - - ~
Những tác dụng phụ mả xuât hiện ở tối thiểu 1% cãc đối tượng tham gia ’ủg"hiếrrfữu
bị động kinh, những bệnh nhân năy đã sử dụng Gabapentin như là điều trị hỗ trợ
trong bất kỳ nghiên cứu lâm săng nảo, vả chưa được mô tả ở các phẩn trước như là
các dấu hiệu vả triệu chứng thường gặp trong điều trị ở các nghiên cứu có kiểm
chứng bằng giá dược được tổng kết như sau:
Toản thân: Suy nhược, yếu, phù mặt.
Hệ tim mạch: Tăng huyết áp.
Hệ tiêu hóa: Đẩy hơi, chán ăn, viêm lợi.
Hệ máu vã bạch huyết: Ban da thường được mô tả như các vết thâm tím gặp phãi khi
bị chấn thương.
Hệ cơ xương: Đau khớp.
Hệ thẩn kinh: Chóng mặt, tăng vận động, tăng, giảm hay mất các phản xạ, dị cãm, lo
âu, cãm giác hận thù.
Hệ hô hấp: Viêm phổi.
Hệ tiết niệu — sinh dục: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Các giác quan đặc biệt: Nhìn bất thường, thường được mô tả như lá rối loạn tẩm
nhìn.
Khi dùng đơn trị liệu:
Không có bất kỳ tãc dụng bất lợi mới và không mong dợi nảo được báo cáo trong các
thử nghiệm lâm sảng về đớn trị iiệu. Các tác dụng phụ như chóng mặt, mất điều vận,
ngủ gă, dị cãm, rung giật nhãn cẳu đã được chứng minh là phụ thuộc theo liều khi so
sảnh liều 300 với 3600 mg/ngăy.
Sử dụng ở các bệnh nhân cao tuổi:
59 các đối tượng từ 65 tuổi trở lên đã dùng Gabapentin trong các thử nghiệm iâm
sảng trước khi đưa thuốc ra thị trường. Các tác dụng phụ gặp phãi ở những bệnh
nhân năy không khác nhau về chủng loại so với các tác dụng phụ gặp phải ở các
bệnh nhân trẻ tuổi hơn. Đối với các bệnh nhân bị suy giăm chức năng thận, nên điều
chỉnh liều (xem phẩn 4.2- Liễu dùng và phương pháp sử dụng -Điều chĩnh liều ở
bệnh nhân bị đau thẩn kinh hay bị động kinh có suy giẫm chức nãng thận vả
Điểu chĩnh lỉểu ở các bệnh nhân đang được thẩm phân lọc máu)
Sử dụng ở trẻ em:
Các tác dụng phụ thường gặp nhâ't khi dùng Gabapentin phối hợp với các thuốc
chống động kinh khác ở trẻ em từ 3—12 tuổi mà có khác biệt về tẩn số xuất hiện so
với nhóm bệnh nhân giả dược, lả nhiễm virus, sốt, buồn nôn vălhoặc nôn, và ngủ gả. Ý
Neuronlin—PI VN Page 9 of] 7
LPD Tille : Gabapentin LPD date: Nov 15, 2011
Country1 Victnam
Reference CDS version 9.0 Reference CDS Date : Feb 10, 20] !
BẢNG4 `…fẹ.ởt
Tỷ lệ các tác dụng phụ gặp phẵi trong điều trị ở trẻ em từ 3-1ỈtĨJổi ở các
thử nghiệm bổ xung có kiểm chứng (Các tác dụng phụ gặp ở ít nhất 2%
các bệnh nhân dùng Gabapentin và gặp phải nhiễu hơn so với nhóm dùng
giã dược)
XUẩt Phát điểm chung Gabapentina Placeboa
Hệ cơ thể] tác dụng phụ N = 119 N = m
% %
Toản thân
Nhiễm virus 10.9 3.1
Sốt 10.1 3.1
Tăng cân 3.4 0.8
Mệt mỏi 3.4 1.6
Hệ tiêu hóa
Buồn nôn vâlhoặc nôn 8.4 7.0
Hệ thẩn kinh
Ngủ gả 8.4 4.7
Cắm giãc hận thù 7.6 2.3
Dễ xúc động 4.2 1.6
Chóng mặt 2.5 1.6
Tăng vận động 2.5 0.8
Hệ hô hấp
Viêm phếquãn 3.4 0.8
Nhiễm khuẩn hô hấp 2.5 0.8
aBao gồm cả các thuốc chống động kinh khác đang dùng đổng thời.
Cãc tác dụng phụ khác gặp ở lớn hơn 2% trẻ em, xuất hiện ở mức độ tương đướng
hay nhiễu hơn ở nhóm dùng giã dược bao gổm viêm họng, nhiễm khuẩn đường hô
hấp trên, đau đẩu, viêm mũi, co giật, tiêu chảy, chán ăn, ho vả viêm tai giữa.
Ngưng thuốc do tác dung ghu:
Trong điều trị hỗ trợ:
Xấp xỉ 7% trong số hơn 2000 người tình nguyện mạnh khỏe và các bệnh nhân động
kinh, co cứng, hay đau nữa đẩu mã đã sử dụng Gabapentin trong các thử nghiệm lâm
săng phải ngưng điều trị do tác dụng phụ. Ế
Neuronlin—Pl VN Page 10 of] 7
[.PD'I'nle : Gabapentin LPD date: Nov 15, 2011 / .{ỹ'
Country Vietnam &.
Reference cns version 9.0 Reference CDS Date : Feb 10, 2011 I ²-
Ở tât cả các thử nghiệm lâm săng, các tác dụng phụ thường gặp\ ất m góp _ph
vão việc ngưng điều trị với Gabapentin bao gồm: ngũ gã mât điểu vi'ỉn chóng mạt“
mệt mỏi, buồn nôn vả/hoặc nôn. Hấu như tât cã cãc bệnh nhân nảy đều gặp nhiến
tác dụng phụ và không thể phân biệt tác dụng nảo là chủ yếu.
Khi dùng đơn trị liệu:
Xâ'p xỉ 8% trong số 659 bệnh nhân sử dụng Gabapentin như đơn trị liệu hay chuyển
sang đùng đơn trị liệu ở các thử nghiệm lâm săng trước khi đưa thuốc ra thị trường đã
phải ngưng điểu trị do tác dụng phụ. Các tác dụng phụ hay gặp nhất liên quan đến
việc ngừng thuốc lá chóng mặt, căng thẳng, tăng cân, buổn nôn vả/hoặc nôn và ngủ
ga.
Khi sử dụng ở trẻ em:
Xấp xỉ 8% trong số 292 trẻ em từ 3 -12 tuổi mà đã sử dụng Gabapentin ở cãc thử
nghiệm lâm sảng phâi ngưng thuốc do tác dụng phụ, cãc tác dụng phụ thường liên
quan đến việc ngưng thuốc ở trẻ em là ngủ gă, tăng vận động về câm giác hận thù.
Đau thẩn kinh:
BẨNGS
Tổng kết các dấu hiệu và triệu chứng gặp phãi tr0ng điếu trị ở a 1% các bệnh
nhân đượe điếu trị bầng Gabapentin trong các nghiên cứu có kiểm chứng bằng giã
dược trên các chứng đau thẩn kinh
Xuất phát điểm chung Gabapentin Placebo
Hệ cơ thể/tác dụng phụ N=821 N=537
Số bệnh nhân (%) Số bệ nh nhân (%)
Toản thân
Đau bụng 23 2.8 17 3.2
Tổn thương đột ngột 32 3.9 17 3.2
Suy nhược 41 5.0 25 4.7
Đau lưng 19 2.3 8 1.5
Hội chứng cúm 21 2.6 14 2.6
Đau đẩu 45 5.5 33 6.1
Nhiễm khuẩn 38 4.6 40 7.4
Đau 30 3.7 36 6.7
Hệ tiêu hóa
Táo bón 19 2.3 9 1.7
Tiêu chãy 46 5.6 24 4.5
Khô mỗm 27 3.3 5 0.9
Nưrommeỉ VN Pnge 11 of 1 7 Ý
LPD Title t Gabapentin LPD date: Nov 15, 2011
Country Victnam
Reference CDS version 9.0 Reference CDS Date ; Feb 10, 20H
Khó tiêu 16 1.9
Đẩy hơi 14 1.7
Buổn nôn 45 5.5
Nôn 16 1.9
Hệ chnyể’n hóa và dinh
dưỡng
Phù ngoại vi 44 5.4 14 2.6
Tăng cân 14 1.7 0 0.0
Hệ thẩn kinh
Dáng đi bất thường 9 1.1 0 0.0
Mất trí nhớ 15 1.8 3 0.6
Mất điếu vận 19 2.3 0 0.0
Lũ lẫn 15 1.8 5 0.9
Chóng mặt 173 21.1 35 6.5
Giãrn câm giáo 11 1.3 3 0.6
Ngũ gả 132 16.1 27 5.0
Suy nghĩ bất thường 12 1.5 0 0.0
Run rẩy 9 1.1 6 1.1
Choáng váng 8 1.0 2 0.4
Hệ hô hấp
Khó thở 9 1.1 3 0.6
Viêm họng 15 1.8 7 1.3
Hệ da và phẩn phụ da
Ban da 14 1.7 4 0.7
Các giác quan đặc biệt
Giãm thị lực 15 1.8 2 0.4
Các tác dung ghn aãp phẩi sau khi thuốc đươc đưa ra thì trường:
Có những ca tử vong đột ngột, không giãi thích được đã được báo cáo, trong những
trường hợp đó, mối quan hệ nhân quả giữa những trường hợp tử vong và Gabapentin
vẫn chưa được thiết lặp. Những tác dụng phụ bổ sung sau khi thuổc đưa ra thị trường
đã được báo các bao gổm: suy thận cấp, phăn ứng dị ứng bao gổm măy đay, rụng
lông tóc, phù nề mạch, thay đổi nồng độ glucose máu ở những bệnh nhân bị đái tháo
đường, chứng vú to, đau ngực, phảt ban do thuốc cùng tăng bạch cầu ưa eosin và triệu
chứng toản thân, tăng men gan, ban đó đa dạng, phù toăn thân, chứng phái nam có
vũ nữ, ăo giác, quả mẫn bao gồm cảc phản ứng toân thân, rối loạn vận động như múa
giật vả múa vờn, rối loạn vận động vả rối loạn trương lưc,co thắt cơ, tim đập nhanh,
viêm tụy, hội chứng Stevens-Johnson, giãm tiểu cẩu, viêm xoang, đái dẩm, viêm
gan vả vảng da.
Neurontin—PJ' VN Fage 1 2 off 7 ị/
LPD 'I`itle : Gabapentin LPD date: Nov 15, 2011
Country Vietnam
Reference CDS version 9 [) Rcference CDS Date ' Feb 10, 201 1
4.9
, -+ ,
Các tác dụng phụ khi dừng đột ngột gabapentin cũng đã được báo cáo. £Ịác hiện
tượng sau được báo cáo thường xuyên nhất đó là lo lắng, mất ngủ, buồn nôn, đau và
đổ mồ hôi.
Quá liễu
Ngộ độc cấp, đe dọa tính mạng chưa được quan sát với các liểu Gabapentin lên đến
49 gam. Các triệu chứng của quá liểu bao gốm chóng mặt, nhìn đôi, nói líu lưỡi,
buổn ngủ, ngủ lịm, và tiêu chắy nhẹ. Tất cả các bệnh nhân nảy đến hồi phục hoăn
toản sau khi được điều trị hỗ trợ. Sự giảm hẩp thụ cũa Gabapentin ở liều cao có thể
lăm hạn chế sự hấp thu cũa thuốc tại thời diểm bệnh nhân bị quá liếu và điều nảy
lâm giâm thiểu mức độ ngộ độc do dùng quá liểu.
Mặc dù Gabapentin có thể được đưa ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm phân lọc
máu, nhưng theo những kinh nghiệm đã có thì thườn g lá không cẩn đến phương pháp
nảy. Tuy nhiên, với những bệnh nhân bị suy thận nặng, thẩm phân lọc máu có thể
được chỉ định.
Không xác định được liều gây chết cũa Gabapentin ở chuột nhắt và chuột cống dùng
với liều cao đến 8000 mglkg. Các triệu chứng cũa ngộ độc cấp bao gổm: mất điều
vận, khó thở, sa mí mắt, giãm hoạt động hoặc dễ bị kích động.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ HỌC
Các đặc tính dược lực học
Gabapcntin có cấu trúc liên quan đến chất dẫn truyền thẩn kinh GABA (acid gamma
- aminobutyric) nhưng cơ chếtác dụng của nó lại khác với một số các thuốc khác mà
có tương tác với các liên hợp thẩn kinh cũa GABA, bao gỗm valproate, barbiturates,
benzodiazepines, các thuốc ức chế GABA transaminase, các thuốc ức chế thu hỗi
GABA, các chất chủ vận trên thụ thể của GABA vả các tiểu chất của GABA. Các
nghiên cứu trên invỉtro sử dụng Gabapentin đã được gắn chất phóng xạ đã mô tả có
một vị trí gắn peptide mới ở các mô não chuột bao gồm vùng vỏ não mới vả vùng
chân hâi mã, đặc tính năy có thể liên quan đển tác dụng chống co giật của
Gabapentin và các dẫn chất có cấu trúc tương tự nó. Tuy nhiên, việc nhận diện và
chức năng của vị trí gắn kết với Gabapentin vẫn còn phải được lảm rõ.
Gabapentin ở liếm có hiệu quả iâm sảng không gấn kết vđi thụ thể của các thuốc
thông thường khác hay của các chất dẫn truyền thẩn kinh ở não bao gỗm GABAA`.
GABAg. benzodiazepine, glutamate, glycine hay các thụ thể cũa N-methyl—d—
aspartate.
.-’vburontin-PI VN Page 13 o]! 7
#
LPD Title . Gabapentin LPD date: Nov 15. 2011 Ế Ề'Ầ 1
Country: Vicinam Ù~ ; , y " `1 " \
Reference CDS vcrsion 9 0 Reference CDS Date Feb 10, 201 | …. '
Trên invitro, Gabapentin không tương tác với các kênh natri vã rả Jậ-ỵ_ nó khác về
phenytoin vả carbamazepine. Gabapentin lăm giãm một phẩn các đáp ứng `ểlồ'i ẵềổ
chât chủ vận của glutamate N- --methyl -d- -aspartate (NMDA)ở ơvải hệ thống xét
nghiệm trên invitro, nhưng chỉ với các nồng độ >IOO ụM mã các nồng độ nảy không
thể đạt được ở trên invivo. Gabapentin lâm giãm nhẹ sự giải phóng các chất dẫn
truyền thẩn kinh có cấu trúc monoamine trên invitro. Sử dụng Gabapentin cho chuột
lâm tăng sự tĩch lũy GABA ở một số vùng ở não theo một cách thức tương tự như lả
natri valproate, mặc dù là ở các vùng não khác nhau. Mối liên quan của các tác dụng
khác nhau nảy của Gabapentin với tác dụng chống co giật của nó vẫn còn phãi được
thiết lập. Trên động vật, Gabapentin xâm nhập dễ dăng vảo não và ngăn ngừa các
cơ động kinh do bị sốc điện, do các tác nhân gây co giật hóa học bao gổm các chất
ức chế sự tổng hợp của GABA, và các cơn động kinh trên những mô hình gây động
kinh.
5.2 Các đặc tính dược động học
Sinh khả dụng của Gabapentin không tỷ lệ thuận với liều dùng. Có nghĩa là khi tăng
liều dùng lên thì sinh khả dụng cũa nó lại giãm xuống. Sau khi uống nống độ đỉnh
cũa Gabapentin trong huyết tương đạt được trong vòng từ 2-3 giờ. Sinh khả dụng
tuyệt đối của viên nang Gabapentin lả xấp xỉ 60%. Thức ăn, bao gốm cã chế độ ăn
nhiều chất béo, không có ảnh hưởng lên dược động học của Gabapentin. Quá trình
đâo thải Gabapentin ra khỏi huyết tương được mô tả một cách rõ rảng nhất bởi các
đặc tĩnh dược động học tuyến tĩnh.
Thời gian bán thâi của Gabapentin trong huyết tương không phụ thuộc theo liều vả
trung bình nằm trong khoảng từ 5-7 giờ.
Các đặc tinh dược động học của Gabapentin không bị ảnh hưởng bởi việc dùng lặp
lại các liễu Gabapentin vả nổng độ cũa Gabapentin ở trạng thái hẵng định trong
huyết tương có thể được suy ra từ dữ liệu đơn liểu của Gabapentin. Mặc dù ở các
nghiên cứu lâm sảng nổng độ cũa Gabapentin trong huyết tương nhìn chung nằm
trong khoảng 2 ụglmL vả 20 ụg/mL, nhưng thông qua các nồng độ như vậy không dự
đoán được độ an toân vả hiệu quả của nó. Nổng độ cũa Gabapentin trong huyết
tương tỷ lệ thuận với liều dùng ở các liều 300 hay 400 mg dùng cách nhau 8 giờ. Các
thông số về dược động học được đưa ra trong BÁNG 6. %
Neuronn'n-Pl VN Page | 4 of 1 7
LPD Title : Gabapentin LPD date- Nov 15, 2011
Country: Vietnam
Reference CDS version 9.0 Reference CDS Date 1 Feb 10, 2011
BẨNG 6 ` - _ ""—’
Tổng kết các thông số dược động học trung bình (%RSD) của Gabapentin ở
rrạng thái nống độ hẵng định trong huyết tương sau khi uống Q8H
Các thông số dược động học 300mg 400mg
(N=7) (N=l 1)
C… <ụglmL) 4.02 (24) 5.50 (21)
tmax(giỚ) 2.7 (18) 2.1 (47)
Im (giờ) 5.2 (12) 6.1 (ND)
AUC (O—oo) (ụg.gìờlmL) 24.8 (24) 33.3 (20)
Ae%(%) NA NA 63.6 (14)
ND = Không xác định
NA = Chưa được biết
Gabapentin không gẵn với protein huyết tương vả có thể tĩch phân bố bằng 57.7 lít.
Ở các bệnh nhân bị động kinh, nổng độ của Gabapentin trong dịch não tủy xấp xỉ
bằng 20% nổng độ thấp nhất của nó ở trạng thái nồng độ hằng định tương ứng trong
huyết tương. Gabapentin được đâo thãi duy nhất qua thận. Không có bằng chứng về
sự chuyển hóa của nó ở người. Gabapentin không gây cảm ứng các enzym oxidase
có chức năng hỗn hợp ở gan chịu trách nhiệm cho quá trình chuyển hóa thuốc.
Ở các bệnh nhân cao tuổi và ở các bệnh nhân có chức nãng thận bị suy giảm, sự đăo
thâi của Gabapentin ra khỏi huyết tương bị giảm. Hệ số đăo thải, độ đâo thải ra khỏi
huyết tương, độ đăo thãi qua thận của Gabapentin tỷ lệ thuận trực tiếp với độ thanh
thải creatinine.
Gabapentin được loại trừ ra khỏi huyết tương bởi quá trình thẩm phân lọc mãn. Do
đó cẩn điều chĩnh liều ở các bệnh nhân có chức nãng thận suy giăm hay đang phải
thẩm phân lọc máu. (xem phẩn 4.2 ~ Liễu dùng và phương pháp sử dụng - Điểu
chỉnh liễu Ở bệnh nhân bị đau thẫn kinh hay bị động kinh có suy giắm chức
năng thận vả Điểu chỉnh liều ở các bệnh nhân đang được thẩm phân lọc máu).
Các đặc tính dược động học của Gabapentin ở trẻ em đã được xác định trên 24 đối
tượng mạnh khỏe từ 4—12 tuổi. Nhìn chung, nồng độ của Gabapentin trong huyết
tương ở trẻ em tương tự như người lớn. #
5.3 Các dữ liệu an toãn tiền lâm sảng
Khả năng gây ung thư:
Neuromin—Pl VN Page /5 of 1 7
LPD Title : Gabapcntin LPD date: Nov 15, 2011
Country. Vietnam . j
Reference CDS version 9.0 Reference CDS Date : Feb 10, 2011 “ _ '- _1 u
( '“'Ễ _
_ .Ồ
Gabapentin đã được đưa vảo trong các bữa ăn cho chuột nhất với lìều 200, 600/`yặ
2000 mg/kg/ngảy và cho chuột cống với liều 250, 1000 và 2000 mglkglưgây t’rbng
vòng 2 năm. Chi có sự tăng lên có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ u nang tếbảo tuyển tụy
ở nhóm chuột cống đực sữ dụng Gabapentin với liễu cao nhất. Nổng độ đĩnh của
thuốc trong huyết tương ở chuột cống khi sử dụng liều 2000 mg/kg/ngăy cao gấp 10
lẩn nồng độ thuốc trong huyết tướng ở người khi dùng liều 3600 mg/ngây. U nang tế
bảo tuyến tụy ở chuột cống đực lả loại 11 ãc tính cấp thấp, không ãnh hưởng lên tỷ lệ
sống sót, không gây di căn hay lan trân ra cãc mô xung quanh và cũng giống như
loại u gặp phải ở nhóm chứng dùng đổng thời. Mối liên quan giữa các trường hợp u
nang tế bâo tuyến tụy ở nhóm chuột cống đực nảy với nguy cơ gây ung thư ở người
vẫn chưa rõ rảng.
Khả năng gây đột biến:
Gabapentin đã được chứng minh lã không có khả năng gây độc với gen. Nó không
gây đột biến trên invitro ở các thí nghiệm tiêu chuẩn sữ dụng cãc tế bảo vi khuẩn
hay tế bảo các động vật có vú. Gabapentin không iăm sai lệch cấu trúc chromosome
ở các tế bảo động vật có vú trên ínvitro hay trên invivo vả không lăm hình thãnh cãc
vi nhân ở tủy xương chuột đồng.
Khả năng gây suy giăm chức nãng sinh săn:
Không có bất kỳ tác dụng bất lợi nâo trên khả năng thụ tinh hay trên khả nảng sinh
sắn dược quan sát thấy ở chuột bạch ở liều lên đển 2000 mg/kg (xấp xỉ 5 lẩn liễu tối
đa hảng ngảy ở người tính theo mg/m2).
Khả năng gây quăi thai:
Gabapentin không lãm tăng tỷ lệ dị dạng, khi so với nhóm chứng, ở các thế hệ sau
cũa chuột nhắt, chuột cống hay thỏ sử dụng Gabapentin với các liều tương ứng iên
đến 50, 30 và 25 lẩn liểu 3600mg hảng ngăy ở người (gấp 4, 5 hoặc 8 lẩn, một cách
tương ứng, liều hăng ngăy ở người tĩnh theo mg/mz).
Gabapentin lăm chậm sự hình thảnh xương ở xương sọ, xương sống, xương chí trước
vả chi sau ở loải gặm nhấm, đây là bằng chứng về việc iâm chậm sự phát triển cũa
phôi thai. Các tác dụng phụ nãy xuất hiện khi chuột nhất có thai dùng các liếu uống
1000 hay 3000 mglkg/ngảy trong giai đoạn hình thănh các cơ quan của phôi thai và
ở chuột cống được dùng iiều 500, 1000 hay 2000 mglkg trước vả trong quá trinh giao
phối vả trong suốt thời gian mang thai. Các liều nảy xấp xỉ 1 đến 5 lẩn liều 3600 mg
ở người tính theo mglm². Ẩ/
Neuromin—PI VN Page 16 of 1 7
Country: Victnam
Reference CDS version 9.0 Reference CDS Date 1 Feb 10, 2011
alU Mì)
\" cég.
. “ă' . ạ
LPD Tttle ' Gabapcntin LPD date: Nov 15, 2011 /' ;_- , _ ,f,
Ễ -.-. = -. _
«— ~ ễắ Hỉ” Ể’
` ~“ : .` .
Không có bất kỳ ãnh hưởng nảo trên chuột nhẵt mang thai"khi dùng iêu 5.0 ]
mg/kg/ngảy (xấp xỉ Vz liễu hăng ngây ở người tính theo mglml).
Có một tỷ lệ tăng lên các trường hợp ít nước ở niệu quân vảlhoặc ứ nước ở thận được
quan sát thấy ở chuột cống khi dùng liều 2000 mglkg/ngảy ở một nghiên cứu về thụ
thai vã trên hệ sinh sản tổng quát, liều 1500 mglkg/ngảy ở một nghiên cứu về quái
thai, và liều 500, 1000 và 2000 mg/kglngảy trong một nghiên cứu chu sinh và sau
khi sinh. Ý nghĩa của các phát hiện nảy vẫn chưa được biết nhưng chúng có liên
quan đến sự chậm phát triển phôi thai. Các liều năy xẩp xỉ gấp 1 đến 5 lẩn liều 3600
mg ở người tính theo mg/mz.
Trong một nghiên cứu về quái thai ở thỏ sử dụng liều 60, 300 vả 1500 mg/kg/ngây
trong giai đoạn hình thảnh các cơ quan của phôi thai, xuất hiện một tỷ lệ tăng lên
các trường hợp mâ't phôi thai sau khi câ'y. Các liều năy lã xẩp xỉ % đển 8 lẩn liều
3600 mg hảng ngăy ở người tính theo mg/mz.
6. CẤC ĐẶC TÍNH DUỢC HỌC
6.1. Danh mục tá dược
Mỗi viên nang chứa lactose, tinh bột ngô vả
6.2. Tương kỵ
Chưa được biết
6.3. Thời hạn sử dung C C
' TR
Viên nang 300mg: 36 tháng JV :: Ụ _ UỞNG
WM 71… W
6.4. Thận trọng đặc biệt khi bắo quẳn
Bão quãn ở nhiệt độ phòng có kiểm soát 15—30O C (59—860F)
6.5. Tính chất và dung lượng của bao bì đóng gói `
Hộp đựng 10 vỉ, mỗi vi chứa 10 viên nang 300 mg.
L'J
Ai:
Tiêu chuẩn thuốc thânh phẩm: Theo tiêu chuẩn nhả sản xuất. J
Nhã sẩn xuất: Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH, Betriebsstatte Freiburg,
Mooswaldallee 1, 79090 Freiburg, Federal Republic of Germany Ễ
*: TM-Đăng kí thương hiệu.
Neuromin—PI VN Page | 7 of] 7
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng