BỘ Y TẾ Nhãn phụ
cục QUẢN LÝ DUỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT 40 83 ở
//Lânaá….M…J.M…J.Mậ / \
Ế
nJamìmm z
,,fflm … 1
N EU RO DAR son mg ătxư…m ' ““““ c ;
n I I Hử I'Vỉ ielỹ vihillsnẫìổn eiỉ địl vi 8 '
Cltholme tablets 331'2; …':tf…':… …E……… 2 a l
__ _ mmm………… ; 0
Storage Condutuons: Store … dry place. aw T…………g U
. SAỀỄỄ mnầfflẨỂỄú Nu'.’Mtg 1
at temperarune below 30°C. Protect from hght. ỂỔvvhểzẵn'lử—vm … mm …… > _
—; mmbywnn l
_ . . . arxfuẹggù'u n'nángmm'r wa'…g x 1
Dosage. As dưected by Phystcuan. ÌT.ỂẾỄÌum… …… um… j
_ _ SPJ289 (A). RIICO Mị Am Chapmti ;
Inclucatton: See lnsert. ỄẵỀẺỄZỀTJANu-Rìlìl'm.Ẩum I ỉ ẳ
Keep out of reach of chlldren. 1 3
ID
Read carefully the package insert
bofote use.
0
l 8
Barcode ãả
, -i -
Mfg. Lic. No.: RAJI2SS4 ; ị ²
\
_
@ N EU RODAR 500 mg 10 Film
Citicoline tablets Coated Tablets
/1 j
ỉ ẫ’ẳẵ'
\ ỄỄỄ' N EURO DAR
, ° ° Citicoline tablets ,
Ĩ' Composìtlon: ' ?
Ế ch fllm coateđ tablet oontains: 500 mg
" ;1 line sodium equivalent to `
“"—ẻẹ ine ...................... 500 mg `
“K |
Áủmun flơalfflmm ỉ
Manufacturod by
… ~ “`?ãĩ'ẳẫẵ'iẵỉẵể'ỗủfflẩ”
b Iets Ginpanki «…) …ar. Ềajasltm India.
NEURODAR …… …… ỉ
Citicoline tablets COated Tablets ,
… No.:NEIM Wo. Olhzi2l'll Exp. le:1²/Iầ
NEURODAR
Citicoline tablets
Composition:
Each fi1m coated tablet contains:
Citiooline sodium equivalent to
citicoline ...................... 500 mg
Mfg. Lic. No.:
500 mg 10 Film
coated tablets
Ảắưanlfaalủcm
Manufactured by:
Kusum Healthcare Pvt. Ltd., India
ffl’l8
xz
Rx- Thuốc m`w chỉ dùng lheo đon của tlu_^iv thuốc
NEURODAR Viên nén bao phim
Citicoline
THÀNH PHẢN
Mỗi viên nén bao phim chứa Citicoline Natri tương đương Citicoline 500 mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thề, Povidone, Cross cannellose natri, silic keo
khan, Magnesium stearate, Opadry trắng 03F 58750.
DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chế lác dung:
Citicoline kích thich sinh tồng hợp cắu trúc mảng phospholipid thần kinh, được chứng mỉnh trong
các nghiên cứu quang phổ cộng hướng từ. Nhờ vậy, citicholine cải thiện chức năng chuyến hóa
cùa mảng tế bảo ,chẳng hạn như các hoạt động của bơm và các thụ thể trao đổi ion, cân thiểt cho
dẫn truyền thần kinh. Citicoline có tác dụng on định mảng tế bảo, tái hấp thu trong chứng phù não.
Nghiên cứu thực nghiệm đã chi ra rằng citico1ine ức chê sự hoạt hóa phospholìpases (A1, A2, C
và D), giảm sự hình thảnh gốc tự do, tránh phá hủy hệ thống mảng vả duy trì hệ thống chống oxy
hóa như giutathione.
Citicoline bảo vệ năng lượng dự trữ tế bảo thần kinh, ức chế vả kích thích tồng hợp
acetylcholine. Cảc thí nghiệm cung cho thấy rằng citicoline có hiệu quả phòng ngừa và bảo vệ
thằn kinh trong các thể thiếu mảu cuc bộ não.
Các thử nghiệm lâm sảng cho thấy rằng citicoline cải thiện đảng kế các quá trình tiến triền chức
năng ở nhng bệnh nhân bị đột quỵ thiêu máu cục bộ cấp tính, trùng hợp với việc 1ảm chậm tiển
triên các chẩn thương não do thiêu máu cục bộ trong các thử nghiệm hình ảnh não. Ở những bệnh
nhân chấn thương đầu, citicoline tăng tốc độ phục hồi, lảm giảm thời gian và cường độ của hội
chứng hậu chấn động.
Citicoline cải thiện mức độ chủ ý và nhận thức, mắt trí nhớ và suy giảm nhận thức liên quan với
thiếu mảu cục bộ.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Citicoline lả một hợp chất hòa tan trong nước với sinh khả dụng hơn 90%. Các nghiên cứu dược
động học trên người lớn khỏe mạnh cho thấy sau khi uống, citicoline nhanh chóng được hấp thụ.
Bải tiết trong phân nhỏ hơn 1%. Nồng dộ đỉnh cùa citicolin đạt được trong 2 giai đoạn: nông dộ
đinh đầu tỉên đạt được một giờ sau khi uống, nồng độ đinh thứ 2 lớn hơn đạt được sau 24
giờ. Citicoline dược chuyến hóa ở thảnh ruột và Igan. Khi hắp thu, Citicoline bị phân hủy thảnh
cytidine vả choline, những chất nảy được phân bố rộng rãi trong cơ thế, vảo hệ thống tuân hoản
thông qua nhiều con đường sinh tổng hợp, và qua hảng rảo mảu não rồi tải tổng hợp thảnh
citicoline trong não.
Nghiến cứu dược động học sử dụng citicholine C 14 cho thẳy rằng thải trừ citicoline xảy ra trong
hai giai đoạn phản ánh đinh huyết tương trong 2 giai đoạn, chủ yêu là qua đường hô hâp CO; vả
bải tiết qua nước tiều. Nồng dộ dinh trong huyết tương đằu tiên được theo sau bởi một đường đi
xuống sãc nét, sau đó chậm lại trong vờng 4- 10 giờ. Trong giai đoạn thứ hai, nồng độ citicholine
trong huyết tương suy gỉảm nhanh chóng sau 24 giờ, tương tự với tỉ lệ thải trừ chậm hơn. Thời
gian bán thải là 56 giờ qugCOz và 71 giờ đối với việc bải tiết qua nước tiếu.
Citicoline nội sinh hoạt động như một chất trung gian trong quá trình sinh tổng hợp phospholìpid,
bao gồm phosphatidylcholine, phospholipid chính trong thảnh phần mảng tế bảo. 6- cytidine, một
Trang 1
.osUM ”(
thảnh phần chính của RNA, qua quá trinh bìến đồi tế bảo chẩt để chuyến thảnh cytiđine
triphosphate (CTP).
TLong quá trinh chuyến hóa citicoline, choline được phosphoryl hóa bời enzyme choline kinase,
dẫn đến kết quả lả phosphorylcholine kết hợp với cytidine trìphosphate để tạo thảnh
citicoline Citicoline sau đó kểt hợp với diacylglycerol (DAO), hình thảnh phosphatidyicholine,
với xúc tảc cùa enzyme choline phosphotransferase.
Citicoline dùng đường uống iảm tăng nồng độ trong huyết Lương của cytidine vả choline ở chuột
trong vòng 6-8 giờ. Việc dùng thuốc kéo dâi trong 42 ngảy và 90 ngảy lảm Lãng nồng độ trong não
cùa phosphatidylcholine, phosphatidylethanolamine vả phosphatidylserine, ba phospholipid quan _
t1ọng trong mảng tế bảo não. 1 V
Bằng chứng về vai trò là cơ chất cho tồng hợp phosphatìdylcholine cùa nhưng chuyển hóa nảy đã
được chứng minh trong một nghiên cứu cho chuột uông liều citicholine hảng ngây trong 90 ngảy.
Ở ]iếu 500 Lng/kg cãn nặng môi ngảy, nồng độ phOSplLatidylcholine tăng 25%, phosphatỉdyl-
ethanolamine tăng 17%, vả phosphatidylserine tăng 42%.
Dùng citicoline trên chuột lớn tuổi kích hoạt CTP: phosphocholine
cytidylyltransferase mảng tế bảo. Phosphocholine cytidylyltransferase iả enzyme hạn chế Lốc độ
quá trình sinh tống hợp citicholine cùa phosphatidylcholine của các tế bảo não 9— Cholinc vả
cytidine lả cảc chất chuyến hóa chính được phóng thích thông qua quá tLìhh thủy phân citicoline
trong suốt quá trình hẳp thu.
Một liếu LLông citicoline duy nhất lảm tăng nồng độ cholinc huyết tương ở cả người trẻ tuối lẫn
người lớn tuổi.
Sử dụng protein quang phổ cộng hướng từ cho thấy nồng dộ choline trong não ở người lớn tuổi
giảm sau khi uông citicoline, nhưng gia tăng nồng dộ nảy trên cảc đối tượng trẻ. Giải thích được
mặc nhiên công nhận là cảc cytidine từ citicoline có thể được thắm vảo các tế bảo não ở người lớn
tưối hơn nhanh hơn choline. Căn cứ vảo kết quả nảy, cho thẳy rằng cytidỉnc từ citicoline chịu
trảch nhiệm chủ yếu để kích thỉch tống hợp phosphatìdylcholỉne trên người lởn tuối Sử dụng
quang phổ cộng hưởng từ protein tảch rời phốt pho, cho thấy răng việc dùng citicoline trên người
lớn tuồi trong sáu tuân lảm tăng nồng độ phosphodiestcrs (sản phẩm phụ cua quá trình trao đồi
chắt phospholipid) trong não. Đìềư nảy được xem như lả bằng chứng cho thắy citicoline Iảm Lãng
tồng hợp phospholipid vả cảc chất chuyến hóa, giúp đảo ngược mức đó suy giảm chức năng nhận
thức liên quan đến tuối tác.
Trong các thử nghiệm lâm sảng, citicoline dã được cho dùng đường uống vả tiêm bắp.
CHỈ ĐINH
Chỉ định cho bệnh nhân tồn thương mạch máu não nghiêm trọng sau chẳn thương, có hoặc không
có _mât ý thức.
Điêu trị thoải hóa và tôn thương mạch máu mãn tính trong mât trí nhớ tuôi giả.
LIÊU LƯỢNG vả CẢCH SỬ DỤNG
Thuốc được dùng đường uống, 2 viên mỗi ngảy hoặc theo chỉ định của bảc sĩ Citicoline nên được
uống với một ly nước đầy Để ngăn ngừa rôỉ loạn dạ dảy nên dùng cùng với thức an.
Hãy nhớ rằng, khi uống Citicoline hoặc bất kỳ thuốc kê đớn nảo, cân luôn luôn thục hiện chặt chẽ
các chỉ dẫn nong toa. Không uống nhíếu hơn so với chỉ định. Citicoline chỉ nên được chỉ định bởi
bảc sĩ chuyên khoa. Hãy nhớ chắc chắn khi ngùng dùng thuốc nảy, phải tham khảo ý kiến bảc sĩ
]ảm thế nảo dế giảm liều một cảch an toản
Nếu bạn đang nghiên cứu thuốc nảy cho con của bạn, luôn luôn nhớ rằng trẻ em thường có hướng
dẫn liếu lượng đặc bỉệt. Cần hói bảo sĩ về nhưng khảo biệt trước khi bắt đầu dùng thuốc nảy
Trang 2
Trong trường hợp quên uống một liếu Citicoline, cần uống ngay khi có thế. Nhưng nếu gần tới
liều dự kiến tiêp theo, không cân uống liếu bù và uống liều tiếp theo binh thường
CHỐNG CHỈ ĐỊNH J
Không dược đùng cho bệnh nhân giảm trương lực đôi giao cảm.
Citicoline chông chỉ định trong trường hợp bât tỉnh, phẫu thuật não.
THẶN TRỌNG W
Không được dùng chung với cảc thuốc chứa centrophenoxine. TLong trường hợp xuất huyết nội sọ
lỉên tục, không dùng liều vượt quá 1000 mg Neurodar hảng ngảy
Cholines được dung nạp tốt. Uống nhiều cholines có thế gây ra huyết ảp thấp, tiêu chảy mỡ (chất
béo không được tiêu hóa nên thải trừ trong phân), ói mửa, buồn nôn, tiêu chảy, tăng tiết nước bọt,
táo bón, chản ăn, chóng mặt, đổ mồ hôi và đau đầu. Choline có thể kích hoạt bệnh động kinh sẵn
co.
Liều lượng ở mức giới hạn lượng trên (UL) được chống chỉ định cho người bị trimethylamin trong
nước tiếu, bệnh Parkinson, bệnh thận hoặc bệnh gan.
Phảt ban da đã được bảo cảo.
Cảm lạnh và ho đã được ghi nhận ở bệnh nhân dùng citicoline trong lâm sảng. Choline nên được
sử dụng thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức nảng gan hoặc thận.
Kích động, hoang tưởng và trầm cảm nặng đã được bảo cảo. Sử dụng thận trọng ở những bệnh
nhân có tiên sử trâm cảm.
Bời vì choline là một sản phẩm của sự phân hùy cùa succinylcholine, nó có thế có các tác dụng
phụ tương tự, như ức chế hô hắp. Một mùi "tanh cả" có thế do choline. Đố mồ hôi và chậm phảt
trỉến có thể xảy ra.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Neurodar không ảnh hưởng đên khả năng lải xe và vận hảnh mảy móc.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Trong thời gian mang thai, Citicoline có thể ảnh hướng đến bộ nhớ vảphát triền não ở trẻ đang
phát triến. Các nghiến cứu về việc bổ sung citicoline vả lecithin cho thấy sự gia tăng rõ rảng mức
độ choline trong mảu sau khi uống.
Phụ nữ mang thai và cho con bú và trẻ em có thể uống choline theo liếu khuyến cáo nên dùng AI.
Việc bổ sung choline không cần thiết ở người ăn uống đầy dù.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Bộ sung Cholin có liên quan với giảm bải tiềt carnitine trong nước tiếu ở phụ nữ trưởng thảnh trẻ
tuôi.
Một nghiên cứu kết luận rằng đỉếu trị lâu dải lithium lảm tăng tác dụng cùa choline trong não. Một
bảo cảo sơ bộ của nghiên cứu MRI đã không quan sảt thấy mối liên hệ có ý giữa việc tăng choline
năo và tăng lithium não
CDP- choline có thể gây ra sự gia tăng nồng độ dopa trong huyết tương. Methotrexate có thế lảm
giảm tất cả các chất chuyến hóa choline Bổ sung choline ]ảm giảm gan nhiễm mỡ do
methotrexate ở chuột.
Pentazocine thế hiện tác dụng chẹn thần kinh cơ một phần nhờ giảm hoạt động trên thụ thể choline
trên đầu tận cùng dây thần kinh vận động có thế lả do tương tác với choline.
Mặc dù một vải nghiên cứu đã cho thấy mối liên hệ của choline với tác dụng đảo ngược những tảc
động cùa scopolamine, một nghiên cứu sau đó không chứng mỉnh tác dụng tương tự.
Trang 3
\ắ’.~ .
Choline là một sản phẩm cùa sự phân hùy cùa succinylcholine. Uống choline với succinylcholine
về mặt lý thuyết có thể tăng cường hiệu ửng vả / hoặc độc tinh.
Tương tác với các Ioại [hảo mộc, thực phẩm bổ sung.
' bộ sung cholin có liên quan với giảm bải tiết camitine trong nước tiếu ở phụ nữ trưởng thảnh trẻ
tuôi.
' một nghiên cứu kết luận rằng điều trị mãn tinh lithi tăng tác dụng của choline trong não. Một báo
cảo sơ bộ cùa nghiến cứu MRI đã không quan sát thấy mối quan hệ có ý nghĩa giữa tăng choline
não và tăng lithium não.
Choline, thông qua sự trao đổi chất cua nó với betaine, tham gia cùng với cảc vitamin Bó, B12 vả
acid folic tLong quá trinh chuyến hỏa cùa cảc chất cysteine
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN W
Rất hiếm
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng