. \319 '2504 8 ’ 16
Á
57
MÃU NHÂN TỦI
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ P HE DUỀ ỆT
Lân đau/Íl—F/Zldẫ
r
\
i~'x iltttiJi: l]FNT theo dtvii
Nett l m1cm
300mg/100m1
Dung dịch dùng tiêm truyền tĩnh mạch
300 mg/1OO ml
(3 mgva)
……
Tin 100m1
Thanh phan:
Nehirlv;m 3.01] mg
tnuủt aavq tietnnnzm s.…iai
Ya C'u-7L …a đu iCzì- …
cn. dinh. Chỏttg cm dịnh,
Uẽu dùng. Cách dủngt
Km rtoc i…ung dẳn sủ nung
Boo quan:
Neu ~1101~~:11_ nh1ètđờ ư.th ECi~iZ
tram
11èu chufm: TGCS
J,'Ìf` gan
DE XA TẦM TAY TRE EM
ĐỌC KỸ Hươnc DAN sư ouuc
rRưoc KHI DÙNG.
t_SON_G_ T_Y T_NHH _DUỢC PHẨM TRƯỞNG KHANG
n-, ].xr'r'. =-cư i.
A`Í CON_G_ TY CO _PHẤN DUỢ_(_Ề _PHẨM AM VI
Amviphitrm
z-jẹJưf ,;tỊ; ; ilớ'm'^ *.…
Sĩ…
sn `1`J Stt
NS"
,
' -',"CtỊ
. C_
`1_ mi:
\\ p
""lẳ
]
hịgả/gẳg 02 năm 2016
GiamĐ`ôtc Nhà Máy
“_ẻ.'J Ca … -… .
;k ịj't 1ĨỆ`~iệ
SDK :
56 lò SX:
Ngay SX:
HD
Rx Thuóc bán theo đơn GMP - wuo
Netilmicin
300mg/100ml
Dung dich dùng tiêm truyền tĩnh mạch
2 300 mg/ 1 00 ml
( J mglml)
’ Hộp 1 tủi nhựa 100 ml
mu… phì… Bio quún:
Neulmrcin _ 300 mg ND! khó mát. nmèt dò dưól 30°C.
tdưởn dang Nemmzcm sulíat; tranh em sang.
Tá dươc vừa dù 100 ml CM: mong !… m…: xem t_ơ
cm OỊnh. cnóng chi định. nưonq din … dụng muoc.
Llủ dùng. thh dùng: Tihu chuâm TCCS
x… doc huởng dản sử dung
~Zu sn dang lv, '
CỎNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TRƯỞNG KHANG
i segm ĩnann n… Ỹan u. QuAn ư:` w HCM vu
“ Sản mav «…
.`Ĩạ còue TV có PHẮN nuoc PMẤM AM vn
Amvlphnu LL an 1 4 l'omrm Nl`: rcu [›bnq nam Cu 2… TP w.zu
_ _ĐE ›… TÀM TAY TRẺ EM.
ĐỌC KY HươNG DẢN sữ DỤNG mưởc KHI DÙNG.
Mẫu hộp thu nhỏ
Rx Prescription only medicine GMP - WHO
Netilmicin
300mg/100ml
Solution For lntravenous Infusion
, 300 mg/1OO ml
1 (3 mgf'mlJ 1
Boxof1bagoHOơml
Composition: Slmoe:
Nemrniein 300 mg Store … a cuoi and dry place below 30'C.
(as Nemmicm suưme; keep away from hgnt
Excipoems s q 1 100 ml Please read other lnlormauon In me
. c ...,. . . . _ ' r
Douge And Admlnlmtion Specitication: MS
See me enclosed leatlex
Reglslamd Uy
TRUONG KHANG PNÁRMA CO..LTD
mm …… Tna.Sueel r WAN u Daxuu … ›chC …
..“ U Manufaclumd m
a `…b AI VI PHAMMZEIIICAL JOM~STDCK ODIPMY
Amviphum …; w :… — ~.v_z_;.: … ~ _, - …
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN.
CAREFULLY READ THE PRESCRIPTION BEFORE USE.
.’ ~'x
'Nềặỳy
"*\—Jỉbs'
\
nl.ì
Ìl _
,1' ,
.-Nộuyễn Hoải Trung
z \.
2/51hậng 02 nảm 2016
.: …Gịậm— Đồc Nhà Máy
DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
NETILMICIN 300mg/100ml
Tiêu chuẩn: chs
THÀNH PHẨN
Công thức cho 1 tủi 100 ml dung dich tiêm truyền tĩnh mạch:
Netilmicin ...................................................................................................................................... 300 mg
(Dưới dạng Netilmicin sulfat ................................ … 454,7 mg) LIN
Tá dược: (Natri metabisulfit, Natri cdctat, nước cất pha tiêm) .................................................. vd 100 ml jf/
DU ỢC LỰC HỌC
- Netilmicin iả một khảng sinh bản tống hợp thuộc nhóm aminoglycosid Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh, phố kháng
khuấn tương tự như gcntamicin suifat, nhưng có thế ít độc cho tai và thận hơn ở người cẩn điều trị lâu trên 10 ngây. Được dùng
dễ điều trị nhiễm khuấn nặng, khi những khảng sinh khác không có hiệu quả.
- Netilmicin có tảc dụng ức chế sinh tống hợp protein cùa vi khuẩn do đó cố định vảo thụ thể đặc hiệu trên tiếu đơn vì 308
ribosom dẫn đến dich mã sai, do dich mã sai vi khuẩn không tổng hợp được protein hoac tống hợp ra những protein không có
chức năng sinh học iảm cho vi khuẩn chết.
- Netilmicin có tác dụng hầu hết trên các Enterobacteriaceae bao gồm E. coli, Enierobacter, Klebsiella, tất cả cảc chủng
Proteus, Salmonella, Shígella, Providencia, Serratia, Citrobacter vả Yersina spp. Nhìn chung, trên cảc vi khuẩn còn nhạy cảm
với Gentamicin, Netilmicin có tác dụng khá tốt Tuy nhiên Netilmicin it có tác dụng hơn trên chủng Serratia spp. và không có tác
dụng trên Nesseria spp. (Não mô câu và lậu câu) và có tảc đụng trung binh trén Haemophilus induenza. Pseudomonas
aeruginosa còn nhạy cảm với Netilmicin, nhưng tảc dụng của Netilmicin yếu hơn Gentamicin khoảng 2 lấn và yếu hơn
Tobramycin khoảng 4 lần trên hằu hết các chủng. Hiện tại đã xuất hiện vải chủng Acinobacer spp. kháng với Netilmicin. Tương
tự các loại khảng sinh Aminoglycosid khác, Netilmicin không có tác dụng trên Bacreroidesftagilis và các vi khuấn kỵ khí gram
âm khảc
- Trên vi khuẩn gram dương, Netilmicin có tảc dụng tốt với Staphylococcus aureus vã Szaphylococcus epidermídis, kể cả các
chùng kháng pcnicilin G và kháng methicilin. Streptococus pyogens, Slreptococus pneumoniae vả Enterococus faecalis dều
kháng trung bình với netilmicin. Norcardia asteroides và một sô chùng Norcardía spp. khác nhạy cảm với nctiimicin. Tương tự
cảc khảng sinh Aminoglycosid khác, nctilmicin không có tác dụng trên các trực khuẩn kỵ khí như Clostridium spp
- MIC của netilmicin đối với hầu hết các chủng vi khuấn nhạy cảm là 0, 25 2 microgam/mi. Theo quy đinh những vi khuẩn có
MIC < 4 microgram/ml thi được xem là nhạy cảm. Netilmicin bển vững với nhiều cnzym của vi khuấn gây bất hoạt
aminoglycosid, vì vậy, thuốc vẫn có tảc dụng với những chùng vi khuẩn kháng gentamicin hay tobramycin nhưng kém hơn
amikacin. Tỷ lệ vi khuẩn gram âm khảng nctỉlmicin dao dộng từ 5-20%
DƯỢC ĐỌNG HỌC
- Hấp thu: Netilmicin hấp thu nhanh và gần hoản toản sau khi tiêm bắp, tuy nhiên, tốc độ hẩp thư thay đối tùy theo vi tri tiêm.
Sau khi tiêm bắp netilmicin liều 2 mg/kg, nồng dộ đinh trong huyết tương đạt trong vòng 0, 5 — 1 giờ là 7 microgam/ml, tương tự
sau khi truyền tĩnh mạch cùng liều trong một giờ. Khi tiêm tĩnh mạch, nông độ đỉnh trong huyết tương có thể cao gấp 2- 3 lần so
với truyền tĩnh mạch cùng liêu Tiêm liều chuẩn ngảy một lẩn có thể đạt nông độ đinh khoảng 2- 30 microgarn/ml Nếu tiêm
nctilmicin lỉều thông thường, cảch 12 giờllần, nổng độ ổn định dạt được vảo ngảy thứ hai cao hơn khoảng 20% nông độ sau liều
đầu tiên.
— Phản bổ: Netilmicin được phân bố chủ yếu vảo dich ngoại bảo cùa nhiều mô vả dịch trong cơ thể huyết tương, dich mảng
bụng, dich mảng tim, dich mâng phối, địch viêm ổ áp xe, hoạt dịch. Nồng độ thuốc thấp trong mật, sữa, dich tiết phế quản, đờm,
dich não tủy Netilmicin không vượt qua hảng rảo máu — não ở liều điểu tri thỏng thường dảnh cho người lớn, tuy nhiên, một
lượng nhỏ thuốc qua được mảng năo khi mảng não bị viêm. Nồng độ thuốc trong dich não tủy ở trẻ sơ sinh cao hơn ở người lớn.
Netilmicin cũng được phân bố ở các mô trong cơ thề; nồng độ cao trong gan, phối và dặc biệt thận, nhưng thắp trong cơ, mỡ và
xương. Netilmicin tich lũy trong cơ thể khi dung thuổc nhiều lần trong ngảy, chủ yếu trong tế bảo vỏ thận Tương tự cảc
aminoglycosid khảc, netilmicin gản với protein huyết tương ở tỷ lệ thấp (0- -.30%) Thể tich phân bố của netilmicin khoảng 0,16-
0, 34 iíưkg. Ở trẻ sơ sinh Vd khoảng 0,56 lít/kg
- Thải trừ: Nửa đời thải trừ của nctilmicin là 2- 2, 5 giờ, nó khỏng phụ thuộc vảo đường dùng nhưng phụ thưộc vảo liều dùng.
Thuốc bải tiểt qua thận dưới dạng không chuyền hóa chủ yếu bằng cơ chế lọc qua câu thận. Tỷ lệ thuốc được tái hấp thu ở ông
thận thấp. Khoảng 80% liều đưa vâo được thải trừ ra nước tiêu trong vòng 24 giờ.
- Ở bệnh nhân suy thận: Nửa đời thải trừ kéo dải tùy thuộc mức dộ suy thận Ô bệnh nhân có Clcr 26-69 mllphút/l ,73m2, nửa
đời thải trừ khoáng 4 3 giờ. Ở bệnh nhân có Clc, 70- 90 mllphutl 173m², nửa dời thải trừ khoáng 3, 5 giờ. Nưa đời thải trừ khoảng
42:ti0 ở bệnh nhân vô niệu
- 0 trẻ sơ sinh và trẻ nhò:
+ Ô trẻ sơ sinh trong tuần đầu sau khi sinh: Nừa đời của netilmicin tỷ lệ nghich với cân nặng cùa cơ thề. Với trẻ nặng 1,5-2 kg,
nứa đời thải trừ khoáng 8 giờ và với trẻ nặng 34 kg, nứa đời thải trừ khoảng 4,5 giờ.
+ Ô trẻ em và trẻ nhỏ trên 6 tuần tuồi, nửa đời thải trừ ] 5- 2 giờ và không phụ thuộc vảo cân nặng, tuổi hoặc số lượng liều.
- Ở bệnh nhân bòng: Do tinh trạng tăng chuyền hóa ở bệnh nhân bị bòng nặng, nửa đời thải trừ cùa netilmicin có thể giảm rõ
rệt và nỏng độ thưốc trong huyết thanh có thể thấp hơn dự đoán.
- Ở bệnh nhân sốt và thiểu mảu: Nửa đời cùa nctilmícin có thể ngắn hơn so với người bình thường, tuy nhiên không cần hỉệư
chinh liều.
- ò bệnh nân bị xơ nang' Nửa đời Netilmicin giảm ở trẻ em bị xơ nang. ò trẻ không bị xơ nang, nửa đời khoảng 2,3i0,9 giờ,
còn ởtrè bị xơ nan nừa đời khoảng [ ,410, 3 giờ.
- Có thể loại thu c khỏi cơ thể bằng thấm tảch mảu Nồng độ thuốc trung bình trong huyết thanh giảm 63% sau khi thấm tảch
mảu kéo dâi 8 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Nhiễm khuấn da, mô mềm.
- Nhiễm khuần o bụng
- Nhiễm khuấn hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Bệnh lậu.
- Netilmicin được chỉ định thay thế cho amikacin trong điều trị cảc bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuần nhay cảm đã khảng
gentamicin vả tobramycin. Trong da số trường hợp, netilmicin nên phối hợp với các kháng sinh khác nhưn phải tiêm riêng rẽ,
không pha cùng chung trong ! xi-lanh hay chai truyền Chi sử dụng netilmicin đơn độc trong trường hợp điẳu trị một số trường
hợp nhiễm trùng đường niệu (viêm thận- bế thận cấp ở người lớn và trẻ em, đặc biệt với bệnh nhân dị ứng với kháng sinh
beta-lactam hoặc đã khảng cephalosporin thế hệ 3).
CHỐNG cni ĐỊNH
- Quả mẫn với netilmicin, các kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc bắt kỳ thảnh phần nảo của thuổc.
- Nhược cơ nặng
— Dùng đổng thời với các kháng sỉnh aminoglycosid khảc.
THẶN TRỌNG
- Do độc tính của netilmicin giống như câc aminoglycosid khác, thận trọng khi sử dụng nctilmicin ở người cao tuổi hoặc ở
bệnh nhân có suy thận mắc kèm. Độc tinh trên thận thường iỉẽn uan đến sử dụng liều cao, điểu trị kéo dải, đã có thay đổi chức
năng thận trưởc đó, trên bệnh nhân rối loạn huyết động hoac ph i hợp với các thuốc khác có độc tính trên thận. Cần giám Iiểu
nctỉlmicin tùy theo tuổi vả mức độ suy thận. Suy giảm chức năng thận ở người cao tuổi thường liên quan đền tuồi. Vì vậy không
dùng liều quá cao netilmicin cho người cao tuôi và cẩn theo dõi chức nảng thận dựa trên C] tính toán theo công thức
Cockcroft-Gault:
(140 — tuổi) x cân nặng (kg) (x 0,85 đối với nữ) pJ“/
cu,,(muphút) =
Nồng độ creatinin huyết thanh (micromoi/lít) x 0, 81
- Cần thận trọng sử dụng nctilmicin ở trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh, vi chức năng thận ở đối tượng nảy chưa hoản thiện lảm kéo dải
nứa đời cùa thuốc, tăng nguy cơ gây độc tinh. Liều dùng ở trẻ em cẩn thay đổi cho phù hợp (xem liều dùng và cách đùng).
- Mât nước và giảm khối lượng dịch ngoại bảo cũng là yếu tố Iảm tăng nguy cơ gây độc ở bệnh nhân Netilmicin nên được sử
dụng thận trọng ở các bệnh nhân có rối loạn thần kinh — cơ như nhược cơ, bệnh Parkinson, vì thuốc nảy có thề lảm yếu cơ nặng
do tác dung ức chế dẫn truyền thần kinh— cơ tương tự cura… Thận trọng khi sử dụng đồng thời nctilmicin với các thuốc gây mê
hoặc ức chế thẩn kinh— cơ.
~ Natri sulfat vè Natri metabisulfit có trong thuốc tiêm nctilmicin sulfat có thể gây các phản ứng dang dị ứng, sốc phản vệ hoặc
co thắt phế quản ở một số bệnh nhân nhạy cảm.
- Thận trọng sử dụng nctilmicin ở bệnh nhân có bất thường thính giảc hoặc rối loạn tiền đình. Độc tính trên thinh giảc thường
xuất hiện khi sử dụng iiều cao, điều trị kéo dâi, đã có thay đổi chức năng thận trưởc đó hoac phối hợp với cảc thuốc khác có độc
tinh trên thính giác
THỜI KỸ MANG THAI
Netilmicin qua được nhau thai và có thể gây độc đối với thận và thinh giác của thai nhi. Do đó, cần cân nhắc chi dùng netilmicin
cho những bệnh nhân nậng đe dọa tinh mạng mà cảc thuốc khảc không thế sử dụng được hoac không còn hiệu lực sau khi đã cân
nhắc kỳ nguy cơ/ lợi ích. Trong trường hợp phải sử dụng kháng sinh nảy, cần giám sát chặt chẽ chức năng thận và thính giác của
trẻ mới sinh
THỜI KỸ CHO CON BÚ
Các aminoglycosid được bâi tiểt vảo sữa với một lượng nhò. Nguy cơ khi sử dụng chủ yếu liên quan đến sự thay đối vi khuẩn chí
trong đường tiêu hóa cùa trẻ. Có thế sử dụng trong trường hợp điều trị ngắn ngảy và chức năng thận cùa người mẹ binh thường.
Trong trường hợp có rối loan tiêu hóa ơ trẻ bú mẹ (tiêu chảy, nhiễm nẩm ruột), cần dừng cho trẻ bú ngay lập tức.
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN (ADR)
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gập phải khi dùng thuốc.
ADR cùa nctilmicin tương tư gentamicin.
Thường gặp, ADR>l/IOO
Thận: Có thể suy thận cấp, tíều nhiếu hoặc tiểu it, khát nước
Thần kinh: Co thắt cơ, co giặt.
Òc tai tiền đình: Nghe kém, ù tai, chóng mặt, hoa mắt, nỏn, buồn nôn.
Ít gặp, IIIOOO 5 ngảy (tiến hânh đánh giả sau 48 giờ điều tri) hoảc trong
trường hợp có suy giảm chức năng thận và cần phải được tiến hảnh 2 lấn/tuần cùng với víệc đánh giá chức năng thặn. Nếu nồng
độ đáy của thuốc đo được cao hơn nổng độ đáy Cmm cùa nctỉlmỉcin (< 0, 5 mg/lit) thì cần phải tăng khoảng cảch giữa các lần đưa
thuốc.
- Bệnh nhân suy thận:
Cẩn hiệu chinh liều và kiểm tra đinh kỳ chức năng thận, chức năng thính giảc vả giảm sảt nồng độ thuốc trong huyết thanh
trong trường hợp có thể thực hiện được xét nghiệm nảy.
+ Hiệu chinh liều theo nộng độ creatinin huyết !hanh~ Có rhế chọn I trong 2 cách sau:
* Cảch l: Giữ nguyên liều 2 mg/kg và kéo dải khoảng cách cảc iần tiêm. Khoảng cách (tính theo giờ) giữa 2 lằn tiêm được tính
bằng cảch nhân giá trị của creatin'm huyết thanh (mgldl) với 0, 8 [quy đối creatinin huyết thanh (mg/dl) = creatinín huyết thanh
(micromoi/lít) x 88,4]. Ví dụ một bệnh nhân nặng 60 kg, nồng độ creatinin huyết thanh lả 30 mg/dl, nên tiêm một liều 120 mg
(2 mg/kg) mỗi 24 giờ (30 x 0, 8= 24 giờ)
* Cảch 2: Giữ nguyên khoảng cách tiêm iả 8 giờ nhưng giảm liều. Trường hợp nảy, sau khi tiêm một liều nạp ban đầu 2 mg/kg,
cử 8 giờ một lần tiếm một iiều đã hiện chính bằng cảch chia liều nạp cho 1/10 trị số creatinín huyết thanh (tính theo đơn vị
mg/dl). Ví dụ một bệnh nhân nặng 60kg, creatinin huyết thanh lả 3Ọmg/dl, sau khi tỉêm một liều nạp 120 mg (2 mg/kg) nên tiêm
liều 40 mg cứ 8 giờ 1 iần (120 mg: 3= 40 mg). Cách hiệu chinh liều nây cho phép đạt nông độ nctilmicin trong huyết thanh cao
hơn nhưng cần kiếm tra đều đặn nồng độ netilmicin trong huyểt thanh
+ Hiệu chinh liều theo độ thanh thái creatinin (tinh theo cỏng thức Cockcroft-Gault): Tiêm một liều nạp ban đầu 2 mg] kg. Sau
đó, cứ 8 giờ một lần, tiêm các liều được tính theo công thức sau:
+++|
Giá trị Clc, cùa bệnh nhân (ml/phủt)
²mg/kg *
Giá tn' bình thường của C]cr ( lOOml/phủt)
Ví dụ một bệnh nhân có Clư là 30 mllphứt, liều được giảm xuống như sau:
2 mg/kg >< 30/i00= 0,6 mg|kg, cử 8 giờ một lẩn tiêm
+ Trường họp bệnh nhân thâm tách mảu đinh kỳ: Tiêm tĩnh mạch chậm liền 2 mg/kg vảo cuối mỗi buổi thấm tách máu.
Sử dụng tổng liếu ! lẩn trong ngảy có thế được áp dụng cho bệnh nhân dưới 65 tuôi, có chức năng thân binh thường, thời gian
điếu trị không quá 10 ngảy, không có biểu hiện giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn không nghi ngờ do vi khuẩn Gram dương,
Pseudomonas hoặc Serratia spp. Với cảc trường hợp nảy, sử dụng liếu | lần trong ngảy đem iại hiệu quả tương đương nhưng
dung nạp nốt hơn so vởi cảch sử dụng kinh điến môi 8 hoặc I2 giờ.
TƯỢNG TÁC THUỐC
- Sứ dụng nctilmicin với khảng sinh aminoglycosid khảc hoặc capreomycin sẽ lảm tăng độc tính trên thính giác, trên thận vả’ ưc
chế thẩn kinh— cơ. Hơn nữa., nểu sứ đụng đổng thời hai aminoglycosid có thề lảm giảm khả năng thắm thuốc vảo trong tế bâo vi
khuẩn do cơ chế cạnh tranh Vì vậy chống chỉ định sử dụng đồng thời nctilmicin với các khảng sinh nảy.
- Không nên phối hợp netilmicin với kháng sinh polymyxin (đường tiêm) do tăng nguy cơ độc tỉnh trên thận trừ truờng hợp kết
quả thứ độ nhạy cảm cho thắy không còn biện pháp phối hợp kháng sinh khác nâu cho bệnh nhân.
- Không nên dùng phối hợp netilmicin với độc tố botalium do tăng tảc dụng cùa độc tố nảy. Nên lựa chọn kháng sinh thay thế.
- Sử dụng đồng thời netimỉcin vả cảc kháng sinh nhỏm beta~lactam (cảc kháng sinh penicillin hoặc cephalosporin) lảm tãng
nguy cơ độc tính trên thận. Vì vậy, cần theo dõi chức nảng thận trước và trong quá trinh điều trị cho bệnh nhân và hiệu chinh liều
trong trường hợp cần thiểt.
- Phối hợp aminoglycosid với vancomycin trong điều trị viêm mảng trong tim nhiễm khuẩn do Streptococci, Corynebacreria
hoặc nhiễm tụ cẩu kháng thuốc có khả năng tăng độc tính trên thận hoặc thính giác. Cẩn theo đõi chức năng thận, giám sát nồng
độ thuốc để hiệu chinh liều netilmicin.
- Sử dụng đồng thời kháng sinh aminoglycosid nói chung với methoxyfluran hoặc polymycin lảm tăng độc tinh trên thận hoặc
ức chế dẫn truyền thẩn kinh — cơ. Dùng một số thuổc gảy mê cấu trúc hydrocarbon haiogcn hóa, thuốc giảm đau opioid, cảc
thuốc ức chế thẩn kinh - cơ hoặc truyền máu chống đông có citrat đồng thời với kháng sinh aminoglycosid có nguy cơ ức chế
thần kinh — cơ, gây yếu hoặc liệt cơ hô hấp, dẫn đển suy hô hắp. Do ao, thận trọng sử dụng netilmicin đồng thời với eảc thuốc
trên trong quá trinh phẫu thuật hoặc sau phẫu thuật, theo dòi mức độ dãn cơ cuối phẫu thuật. Thập trong khi sử dụng netilmicin
đồng thời vời các thuôc lợi tiêu quai như acid cthacrinic. furosemid, bumetamid đo cảc thuôc nảy lảm tăng nông độ của
netilmicin trong mô và huyết thanh, dẫn đến hiệp đồng lảm tăng độc tính cùa netilmicin.
- Sử dụng đồng thời netilmicin và các thuốc chống hùy xương nhóm bisphosphonat có nguy cơ hạ calci máu nẵ.hiêm trọng do
tác dụng lảm giảm calci mảu cùa hai thuốc. Thận trọng khi sử dụng kết hợp cảc thuốc nảy vả theo dõi chặt chẽ n ng độ calci vả
magnesỉ huyết cùa bệnh nhân.
- Thận trọng khi phối hợp netilmicin với amphotericin B, ciclosporin, tacroliums, siroliums, cảc dẫn chất platin (cisplatín,
oxalỉplatin) đo có khả năng tăng độc tính trên thận, đặc biệt trên cảc bệnh nhân đã có suy giảm chức nảng thận trước đớ.
TƯỢNG KY
- Khi trộn chung với các kháng sinh nhóm beta-lactam (penicillin hoặc cephaiosporin), aminoglycosid bị mất hoạt tính. Không
trộn chung trong cùng một bơm tiêm, chai hoặc túi dich truyền. Nếu phải dùng đồng thời aminoglycosid với khảng sinh nhóm
beta-iactam, cần tiêm ở hai vi tri khảc nhau. Nểu đỉểu nảy không thế thực hiện được, phải tráng sạch đây truyền bằng dung môi
tương hợp giữa các lần đưa thuốc.
- Netilmicin cũng được ghi nhận tương kỵ trong tương hợp với furosemid, heparin vả phức hợp với vitamin B.
QUẢ LIÊU VÀ xử TRÍ
- Không có thuốc gỉải độc đặc hiệu. Chi điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu hoặc thẩm phân phủc mac để tăng loại
thuốc ra khỏi máu.
- Dùng thuốc kháng cholincsterase, muối calci, kết hợp với thông khi nhân tạo để điều trị tinh trạng yếu hoặc iiệt cơ hô hấp.
TRÌNH BÀY: Hộp 1 mi 100 ml + 1 tờ huớng dẫn sử dụng.
N DÙNG: 24 tháng kế từ ngảy sản xuât.
BAO QUAN: Noi khô mảt, trảnh ánh sảng, nhỉệt độ dưới 30°C leJ/
Thuốc nây chỉ dùng theo sự kê đơn của bảc sĩ
Đỗ xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi đùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ
. Cơ sở đăng ký: '
CONG TY TNHH DƯỢC PHAM TRƯỜNG KHANG
163l30 Thùnh Thải — Phường 14 — Quận 10 -— TP.HCM — VN
_ Cơ sớ sản xuất: 2
CONG TY CỔ PHAN DƯỢC PHAM AM VI
Lô Bl4-3,4, Đường Nl3, KCN Đông Nam, Xã Hòa Phú, Huyện Cứ,ehỆTĨÌĨCM,\VN
/. › ,— ’~›' `
ỵ ' `_GIÁM`ĐỎC NHÀ MÁY
rue.qục TRUỎNG
P.TRUONG PHÒNG
"C
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng