’VD~ c'ZẫOJl—szíố/Ắjbl
MẢU NHÃN TỦI
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
M__ .
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lâ`n đẩuz.Á.ẩ. Jr.... …LỂÁÓ
lA
//
(
\
Rx Thuốc ban theo dơn
Netilm
150mg/50m!
Dung dịch dùng tiêm truyền tĩnh mạch
T… 50 ml
Thanh phản;
ttehlưncm t€nJ mg
icin
Cụ Qt đafq Netilm.cm suưan
fa đuoc vtt.atĩớ 5©ml
Ch! dựth. Chđng eht định.
Llồu dùng. Cảch dùng:
Xm doc huong dan sủ dung
Bao quán;
No» khe mm nméi do cum 30~'C
'traru' arm sang
T'1eu chuẩn: TCCS
DE XA TAM TAY TRE EM.
DOC KÝ HU’ONG DAN SU DỤNG
TRƯỚC KHI DÙNG.
(111 sủ ưaug ky
cònc TY TNHH nuoc PHẨM tnươnc KHANG
'F3 es '…s» 'r': =»…
San xua'. idl
ung’l ;_;…~J_ ~u ›ny_n in
cónc TV có FHÃN DƯỌC PHẨM AM v1
Amviphum ta tin '.14 ~;nm \1:~ t rm m m n .…
.c f.… rc HCV
DƯỢC PHẨBv1
S—DV
Sa Ia SK
NSX
HU
Cổ PHẨN
r.
c
(
SĐK
56 lò S)t
Ngảy SX:
HD ~
Rx Thuốc bán theo đơn GMP - wuo
Net1lm1cm
150mg/50m!
Dung dịch dùng tiêm truyền tĩnh mạch
ã
IZ
; n
5' t ='
150 … 150 mg/50 m| ả
(3 m Ềl (3 mg/ml ) “ổ
Hộp 1 mt nhựa 50m1 ẫ Boxott bagof50ml i ²
Thinh phẩn: Báo quln: !- Compodtlow Stongr ẵ
Netiưnicm … 150 mã Nĩ’Ảma nhứt đỒ dum 30°C ẫ Netttnttun . . . _ t 150 mg Store In a 0005 and div ptaee. below 30"C v 1
ta… dang Netitmicổn suưần " " sảngi 1- tas Netilmictn sultate) keep anay trom Hgnt 1 u_
Tá Wợc vừa dù … 50 m' cu mMỮ un mẹ xem từ Excpìents s.q! . , , . 50 ml Pm mơ the cnclou pmurtption for % o
0… dịnh. Chóna … đtnh. …ng din sủ dụng móc. Ế t…onu. Cotnn-tmtiuttm. more ớctattod lnronnabn. 1 ;-
uòu dùng, cuu dùng: Tiêu chuẤni TCCS … mmge … Mmintuuuon- Specưtcatton: MS. 1 3
X… đọc hướng dễrt sư dung 0 See the endosed tentiet ' o
n.
CQ có cang vy Registemd by; ffl
::
CÒN ?? TitHH DƯỢC PHÃM TRƯỜNG Kl-IANG
eeưmmm Tĩtst Htqu u Qutn 10- IPMCut- Jk’
O Sản xuủt iet
còuc TV có PHẨM oược PHẨM All …
hmlphmn to 0144th t… ch om Dumcũ :.… ư HGM
leb
I":Ễ CJ'mflv irv
\
ĐỌC KỸ HƯỞNG DẤN sữ DỤNG mươc KHI DÙNG.
Mẫu hộp thu nhỏ
Rx Prescriptỉon only medìcine GMP - WHO
N etl | m … n
1 50mg/SOmI
Solution For Intravenous lnfusion
TRUONG KHANG PMARIIA co..ưo
1WWMITMIỀXMIWMONtDtIECJ1D-HCKIC-VJI
_Q iAmutmncn by.
v uu AI VI HIMth M~HM WANI
…… -ál … .›l no 9… m «… Imuuml'n «. I:u …»… …:
CAREFULLY READ THE PRESCRIPTION BEFORE USE.
DL !Ợk. Pvti Aưf
DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
NETILMICIN lSOmg/SOml
Tiêu chuẩn: TCCS
THÀNH PHẦN
Công thửc cho 1 tủi 50 ml dung dich tiêm truyền tĩnh mạch:
Netilmicin ...................................................................................................................................... 150 mg tp,
(Dưới đạng Netilmicin sulfat ....................................................... 227,35 mg) l_L /
Tá dược: (Natri metabisulfit, Natri cdetat, nước cất pha tỉêm) .................................................... vđ 50 ml
DƯỢC LỰC HỌC
- Netilmicin n một kháng sinh bản tổng hợp thuộc nhóm aminoglycosid. Thuốc có tảc dụng diệt khuẩn nhanh, phố khảng
khuẩn tương tự như gentamicín sulfat, nhưng có thế it độc cho tai và thặn hơn ở người cần điểu trị lâu trên 10 ngảy. Được dùng
để điều trị nhiễm khuẩn nặng, khi những khảng sinh khác không có hiệu quả…
- Netilmicin có tảc dụng ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẳn do đó cố định vảo thụ thể đặc hiệu trên tiểu đơn vị 30S
ribosom dẫn đến dịch mã sai, do dich mã sai vi khuẩn không tống hợp được protein hoac tổng hợp ra nhửng protein khóng có
chức năng sinh học iảm cho vi khuẩn chết.
- Netilmicin có tác dụng hẩu hết trẻn các Enterobacteriaceae bao gổm E.coli, Enterobacrer, Klebsiella, tắt cả các chủng
Proteus, Salmonella, Shígella, Providencia, Serratx'a, Citrobacter vả Yersina spp. Nhìn chung, trên cảc vi khuẩn còn nhạy cảm
với Gentamicin, Netilmicin có tác dụn khá tốt. Tuy nhiên Netilmicin it có tác dụng hơn trên chùng Serratia spp. và không có tác
dụng trên Nesseria spp. (Não mô c u và lậu câu) và có tác dụng trung binh trên Haemophilus induenza. Pseudomonas
aeruginosa còn nhạy cảm với Netilmicin, nhưng tảc dụng cùa Netilmicin yếu hơn Gentamicín khoảng 2 lần và yểu hơn
Tobramycin khoảng 4 lần trên hầu hết các chủng. Hiện tại dã xuất hiện vải chủng Acinobacer spp. kháng với Netilmicin. Tương
tự các loại kháng sinh Aminoglycosid khác, Netilmicin không có tác dụng trên Bacteroidesfragilt's vả cảc vi khuẩn kỵ khí gram
âm khảc.
- Trên vi khuẩn gram dương, Netilmicin có tác dụng tốt với Staphylococcus aureus vả Staphylococcus epidermidis, kể cả các
chủng kháng penicilin G và kháng methicilin. Streptococus pyogens, Srreptococus pneumoniae vả Enterococus faecalís đều
kháng trung bình với netilmicin. Norcardia asteroides vả một số chùng Norcardia qpp. khác nhạy cảm với netilmicin. Tương tự
cảc kháng sinh Aminoglycosid khác netilmicin không có tác dụng trên các trực khuân kỵ khí như Clostrỉdium spp.
- MIC của netilmicin đối với hầu hết cảc chùng vi khuấn nhạy cảm là 0, 25-- " microgam/ml. Theo quy định những vi khuẩn có
MIC < 4 microgram/ml thì được xem là nhạy cảm. Netilmicin bền vững với nhiều enzym của vi khuẩn gây bất hoạt
aminoglycosid, vì vậy, thuốc vẫn có tác dụng với những chủng vi khuẩn khảng gcntamicin hay tobramycin nhưng kém hơn
amikacín Tỷ lệ vi khuẩn gram âm kháng netilmicin dao động từ 5-20%.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
— Hấp thu: Netilmicin hấp thu nhanh và gần hoản toân sau khi tíẽm bắp, tuy nhiên, tổc độ hấp thư thay đổi tùy theo vị trí tiêm.
Sau khi tiêm bắp netilmicin liền 2 mg/kg, nồng độ đinh trong huyết tương đạt trong vòng 0 5 — 1 giờ là 7 microgam/ml, tương tự
sau khi truyền tĩnh mạch cùng liều trong một giờ. Khi tiêm tĩnh mạch, nông độ đỉnh trong huyết tương có thể cao gấp 2- 3 lần so
với truyên tĩnh mạch cùng liêu Tiêm liều chuẩn ngảy một lần có thể đạt nông độ đỉnh khoảng 2- 30 microgarnlml. Nếu tiêm
nẵtilmicin liều thông thường, cách 12 giờ/lẩn, nồng độ ổn định đạt được vâo ngảy thứ hai cao hơn khoảng 20% nổng độ sau liều
đ utiên
- Phân bố: Netilmicin được phân bố chủ yếu vảo dịch ngoại bảo cùa nhiều mô và dich trong cơ thể huyết tương, dich mảng
bụng, dịch mảng tim, dịch mâng phổi, dich viêm ố âp xe hoạt địch. Nồng độ thuốc thấp trong mật, sữa, dịch tiểt phế quản, đờm,
địch não tủy Netilmicin không vượt qua hảng rảo máu — năo ở liều đíều trị thông thường dảnh cho người lớn, tuy nhíên, một
lượng nhỏ thuốc qua được mảng não khi mảng não bị vỉêm. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy ở trẻ sơ sinh cao hơn ở người lớn.
Netilmicin cũng được phân bố ở các mô trong cơ thế; nồng độ cao trong gan, phối và đặc biệt thận, nhung thấp trong cơ, mỡ và
xương. Netilmicin tích lũy trong cơ thể khi dung thuốc nhiều lần trong ngảy, chủ yểu trong tế bảo vò thận. Tương tự các
aminoglycosid khác, netilmicin gắn với protein huyết tương ở tỷ lệ thấp (0-30%). Thể tích phân bố của netilmicin khoảng 0,16-
0, 34 litlkg Ó trẻ sơ sinh Vd khoảng 0,56 lít/kg.
- Thải trừ: Nừa đời thải trừ của netilmicin lãi 2- 2, 5 giờ nó không phụ thuộc vảo đường dùng nhưng phụ thuộc vảo liều dùng
Thuốc bải tiết qua thận dưới đạng không chuyền hóa chủ yếu bằng cơ chế lọc qua cầu thận Tỷ lệ thuốc được tái hấp thu ở ống
thặn thấp Khoảng 80% liều đưa vảo được thải trừ ra nước tiều trong vòng 24 giờ
- Ở bệnh nhân suy thận: Nửa đời thái trừ kéo dải tùy thuộc mức độ2 suy thận. Ở bệnh nhân có Clcr 26—69 mllphủtll ,²,73m nửa
đời thải trừ khoảng 4, 3 giờ. Ó bệnh nhân có Clcr 70-90 ml/phủt/ !, 73m², nứa đời thải trừ khoảng 3, 5 giờ. Nưa đời thải trừ khoảng
42H_0 ở bệnh nhân vô niệu.
- 0 trẻ sơ sinh vả trẻ nhò:
+ ớ trẻ sơ sinh trong tuần đầu sau khi sinh: Nửa đời của netilmicin tỷ lệ nghịch với cân nặng cùa cơ thề. Với trẻ nặng 1,5-z kg,
nứa đời thải trừ khoảng 8 giờ và với ưẻ nặng 34 kg, nứa đời thái trừ khoảng 4,5 giờ.
+ Ở trẻ em vả trẻ nhỏ trên 6 mẫn tuổi, nứa đời thải trừ 1_5-2 giờ và không phụ thuộc vảo cân nặng, tuổi hoặc số lượng iiều.
- Ờ bệnh nhân bòng: Do tình trạng tăng chuyền hóa ở bệnh nhân bị bòng nặng, nửa đời thải trừ của netilmicin có thế giảm rõ
rệt và nông độ thuốc trong huyết thanh có thể thấp hơn dự đoán
- Ô bẳnh nhân sốt và thiếu máu: Nửa đời cúa netilmicin có thề ngắn hơn so với người binh thường, tuy nhiên không cần hiệu
chính li u
- Ó bệnh nâu bị xơ nang: Nửa đời Netilmicin giảm ở trẻ em bị xơ nang. Ó trẻ không bị xơ nang, nứa đời khoảng 2,3t0,9 giờ,
còn ở trẻ bị xơ nan , nửa đời khoảng 1,4t0,3 giờ.
- co thể loại thu c khỏi cơ thể bằng thấm tảch mảu. Nổng độ thuốc trung bình trong huyết thanh giảm 63% sau khi thấm tách
máu kéo đâi 8 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Nhiễm khuẩn đa, mô mềm.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng.
- Nhiễm khuấn hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn tiểt niệu.
~ Nhiễm khuẩn huyết.
— Bệnh lậu.
- Netilmicin được chi đinh thay thế cho amikacin trong điều trị cảc bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuấn nhạy cảm đã kháng
gentamicin vả tobramycin Trong đa số trường hợp, netilmicin nên phối hợp với các kháng sinh khác nhưng phải tiêm riêng rẽ,
không pha cùng chung trong \ xi- -lanh hay chai truyền. Chi sử dụng netilmicin đơn độc trong trường hợp điêu trị một sô trường
hợp nhiễm trùng đường niệu (viêm thận-bế thận câp ở người lớn và trẻ em, đặc biệt với bệnh nhân dị ứng với kháng sinh
beta-lactam hoac đã kháng cephalosporin thế hệ 3).
CHỐNG cní ĐỊNH
- Quả mẫn với netilmicin, cảc kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
- Nhược cơ nặng.
- Dùng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid khác.
THẬN TRỌNG
- Do độc tinh cùa netilmicin giống như các aminoglycosid khác, thận trọng khi sử dụng netilmicin ở người cao tuồi hoặc ở
bệnh nhân có suy thận mắc kèm. Độc tỉnh trên thận thường liên t3uan đến sử đung lỉếu cao, điếu trị kéo dải, đã có thay đối chức
nảng thận trước đó, trên bệnh nhân rối loạn huyết động hoặc phoi hợp với cảc thuốc khảc có độc tỉnh trên thận Cẩn giảm liều
netilmicin tùy theo tuối vả mức đó suy thận. Suy giảm chức nảng thận ở người cao tuổi thường liên quan đến tuổi. Vì vậy không
dùng liều quá cao nctílmicin cho người cao tuôi và cẩn theo dõi chức năng thận dựa trên Cicr tính toán theo công thức
Cockcroft—Gault:
C lcr (mllphủt) =
(140 - tuối) x cân nặng (kg) (x 0,85 đối với nữ) pJ,J/
Nồng độ creatinin huyết thanh (micromoUlỉt) x 0,81
- Cần thặn trọng sử đụng netilmicin ở trẻ đẻ non vả trẻ sơ sinh, vì chức năng thận ở dối tượng nảy chưa hoản thiện lâm kéo dải
nửa đời cùa thuốc, tăng nguy cơ gây độc tinh Liều dùng ở trẻ em cần thay đổi cho phù hợp (xem liều dùng vả cách dùng).
- Mất nước và giảm khối Iưọng dịch ngoại bảo cũng là yếu tố lảm tăng nguy cơ gây độc ở bệnh nhân. Netilmicin nến được sử
dụng thặn trọng ở cảc bệnh nhân có rối ioạn thần kỉnh — cơ như nhược cơ bệnh Parkinson, vì thuốc nảy có thể lăm yếu cơ nặng
do tác đụng ức chế dẫn truyền thần kinh — cơ tương tự cura… Thận trọng khi sử dụng đồng thời netilmicin với các thuốc gây mê
hoặc ức chế thần kinh— cơ
- Natri sulfat vả Natri metabisulfit có trong thuốc tiêm netilmicin sulfat có thể gây câc phản ứng dạng dị ứng, sốc phản vệ hoặc
co thắt phế quản ở một số bệnh nhân nhạy cảm.
— Thận trọng sử dụng netilmicin ở bệnh nhân có bất thường thinh giác hoặc rối loạn tiền đình. Độc tính trên thính giác thường
xuất hiện khi sử dụng liếu cao, điều trị kéo dải, đã có thay đôi chửc nảng thận trước đó hoac phối hợp với cảc thuốc khác có độc
tinh trên thinh giác.
THỜI KỸ MANG THAI
Netilmicin qua được nhau thai và có thể gây độc đối với thận vả thỉnh giác của thai nhi Do đó, cần cân nhắc chi dùng netilmicin
cho những bệnh nhân nặng đe dọa tinh mạng mà các thuốc khảc khỏng thể sử dụng được hoặc không còn hiệu lực sau khi đã cân
nhắc kỳ nguy cơl lợi ich. Trong trường hợp phải sử đụng kháng sinh nảy, cẩn giám sảt chặt chẽ chức năng thận và thinh giác cùa
trẻ mới sinh.
THỜI KỸ CHO CON BÚ
Cảc aminoglycosid được bải tiết vảo sữa với một lượng nhó. Nguy cơ khi sử dụng chủ yếu liên quan đến sự thay đổi vì khuẳn chí
trong đường tiêu hóa của trẻ Có thể sử dụng trong trường hợp điều trị ngắn ngảy vả chức năng thận cùa người mẹ binh thường.
Trong trường hợp có rối ioạn tiêu hóa 0 trẻ bú mẹ (tiêu chảy, nhiễm nâm một), cân dừng cho trẻ bú ngay lập tức.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Thông báo cho bác sĩ tác dụng khỏng mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
ADR cùa netilmicin tương tự gentamicin.
Thường gập, ADR>l/IOO
Thận: Có thể suy thận cấp, tiểu nhiều hoặc tiếu it, khát nước.
Thẩn kinh. Co thắt cơ, co giật. `
Ộc tai tiến đình: Nghe kém,` u tai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buôn nôn.
It gặp, l/IOOO 5 ngảy (tiến hânh đánh giả sau 48 giờ điều trị) hoặc trong
trường hợp có suy giảm chức náng thận vả cẩn phải được tiến hảnh 2 lần/tuần cùng với việc đánh giá chức nảng thặn. Nếu nông
độ đáy cùa thuốc đo được cao hơn nồng độ đáy Cmm của netilmicin (< 0, 5 mgllít) thì cẩn phải tảng khoảng cách giữa các lần đưa
thuốc
~ Bệnh nhân suy thận:
Cần hiệu chỉnh liếu vả kỉểm tra định kỳ chức năng thận, chức năng thính giảc và giảm sát nồng độ thuốc trong huyết thanh
trong tmờng hợp có thể thực hiện được xét nghiệm nảy.
+ Htệu chinh liều rheo nồng độ creatinin huyết thanh: Có lhế chọn ] rrong 2 cách sau:
* Cách 1: Giữ nguyên liều 2 mglkg và kéo dải khoảng cảch các lần tiêm. Khoảng cách (tính theo giờ) giữa 2 lần tiêm được tính
bằng cảch nhân giá trị của creatinin huyết thanh (mg/dl) với 0, 8. [quy đối creatinin huyết thanh (mgldl) = creatinin huyết thanh
(mỉcromol/h't) x 88 ,.4] Ví dụ một bệnh nhân nặng 60 kg, nổng độ creatinin huyết thanh là 30 mgdl, nến tiêm một liếu 120 mg
tz mg/kg) mỗi 24 giờ t30x o 8= 24 giờ)
* Cách 2: Giữ nguyên khoảng cách tiêm lả 8 giờ nhưng giảm liều. Trường hợp nảy, sau khi tiêm một liều nạp ban đẩu 2 mg/kg,
cứ 8 giờ một lẩn tiêm một liều đã hiệu chinh bằng cách chia lỉếu nạp cho 1/ 10 trị số creatinin huyết thanh (tinh theo đơn vị
mg/đl). Ví dụ một bệnh nhân nặng 60kg, creatinin huyết thanh là 30mg/dl, sau khi tiêm một liều nạp 120 mg (2 mglkg) nên tiêm
liều 40 mg cứ 8 giờ 1 lần (120 mg : 3 = 40 mg). Cảch hiệu chỉnh liếu nảy cho phép đat nồng độ netilmicin trong huyết thanh cao
hơn nhưng cấn kiểm tra đều đặn nồng độ netilmicin trong huyết thanh.
+ Hiệu chinh liều theo độ thanh thái creatinin (tính theo công thức Cockcroft-Gault): Tiêm một liếu nạp ba.n đầu 2 mgl kg. Sau
đó, cứ 8 giờ một lần, tiêm các liều được tinh theo công thức sau:
+++.
Giá trị Clcr cùa bệnh nhân (milphủt)
²mg/kg *
Giá trị bình thường của CL,t (IOOml/phút)
Ví dụ một bệnh nhân có c1,,1a so m1/phủt, liều được giảm xuống như sau:
2 mg/kg x 30/100= 0,6 mg/kg, cứ 8 giờ một lẩn tiêm
+ Trường hợp bệnh nhản thảm tách mău đinh kỷ: Tiêm tĩnh mach chậm liều- " mglkg vảo cuối mỗi buổi thấm tách máu
- Sử dụng tổng iiều 1 lần trong ngảy có thể được áp dụng cho bệnh nhân dưới 65 tuôi, có chức nãng thận bình thường, thời gian
điều trị không quá 10 ngảy, không có biếu hiện giảm bạch cầu, nhỉễm khuấn khòng nghi ngờ do vi khuấn Gram dương,
Pseudomonas hoặc Serratia spp. Với các trường hợp nảy, sử dụng liền 1 lần trong ngảy đem lại hiệu quả tương đương nhưng
đung nạp nốt hơn so với cảch sử đụng kinh điển môi 8 hoặc 12 giờ.
TU ơNG TÁC THUỐC
- Sử đụng netilmicin với kháng sinh aminoglycosid khác hoặc capreomycin sẽ lảm tăng độc tính trên thỉnh giác, trên thận vả' ưc
chế thần kinh— cơ. Hơn nữa, nên sử dụng đổng thời hai aminoglycosid có thể lảm giảm khả năng thấm thuốc vảo trong tế bảo vi
khuẩn do cơ chế cạnh tranh. Vì vậy chống chỉ định sử đụng đổng thời netilmicin với các kháng sinh nảy
- Không nên phối hợp netilmicin với kháng sinh polymyxin (đường tiêm) do tảng nguy cơ độc tinh trên thận trừ trường hợp kết
quả thứ độ nhạy cảm cho thắy không còn biện pháp phối hợp kháng sinh khác nảo cho bệnh nhân.
- Không nên dùng phối hợp netilmicin với độc tô botalium do tăng tác dụng cùa độc tố nảy. Nên lựa chọn khảng sinh thay thể.
- Sử dụng đồng thời netimicin và các kháng sinh nhóm beta-lactam (các khảng sinh penicillin hoặc cephalosporin) lảm tảng
nguy cơ độc tính trên thộn. v1 vặy, cần theo dõi chức năng thặn trước vả trong quả trinh điều trị cho bệnh nhân và hiệu chinh liều
trong trường hợp cần thiết.
- Phối hợp aminoglycosid với vancomycin trong đỉều trị viêm mảng trong tim nhiễm khuấn do Slreptococci, Corynebacteria
hoặc nhiễm tụ cầu khảng thuốc có khả năng tăng độc tính trên thận hoặc thính giảc. Cẩn theo đời chức năng thặn, giám sảt nồng
độ thuốc đế hiệu chinh liều netilmicin.
- Sử dụng đồng thời kháng sinh aminoglycosid nói chung với methoxy fluran hoac polymycin lảm tang độc tính trẻn thận hoặc
ức chế dẫn truyền thần kinh — cơ Dùng một sô thuốc gây mê câu trức hydrocarbon halogen hóa, thuốc giảm đau opioid các
thuốc ức chế thần kinh — cơ hoặc truyền máu chống đông có citrat đồng thời với kháng sinh aminoglycosid có nguy cơ ức chế
thẩn kinh — cơ, gây yếu hoặc liệt cơ hô hẩp, dẫn đển suy hô hấp Do dó, thặn trọng sử dụng netilmicin đồng thời với cảc thuốc
trên trong quá trinh phẫu thuật hoặc sau phẫu thuật, theo dỏi mức độ dăn cơ cuối phẫu thuật. Thận trọng khi sử dụng netilmicin
đồng thời với các thuốc lợi tiêu quai như acid ethacrinic, furosemid, bumctamid do các thuốc nảy 1ảm tăng nông độ của
netilmicin trong mô vả huyết thanh, dẫn đến hiệp đồng lảm tăng độc tinh cùa netilmicin.
- Sử dụng đồng thời nctilmicin vả các thuốc chống hùy xương nhỏm bisphosphonat có nguy cơ hạ calci máu n hiêm trọng do
tác dụng lảm giảm calci máu cùa hai thuốc. Thận trọng khi sử dụng kết hợp các thuốc nảy và theo dỏi chặt chẽ n ng độ calci vả
magnesi huyết của bệnh nhân.
- Thận trọng khi phối hợp netilmicin với amphotericin B, ciclosporin, tacroliums. siroliums, các dẫn chất platin (cisplatin
oxaliplatin) do có khả nang tăng độc tính trẻn thận, đặc biệt trên cảc bệnh nhản đă có suy giảm chức nãng thận trước đó.
TUO'NG KY
— Khi trộn chung với cảc khảng sinh nhóm beta-lactam (penicillin hoặc cephalosporin), aminoglycosid bị mất hoạt tinh. Không
trộn chung trong cùng một bơm tiêm, chai hoặc túi dịch truyền. Nếu phải đùng đồng thời aminoglycosid với kháng sinh nhóm
beta-lactam, cân tiếm ở hai vị trí khác nhau. Nếu điều nảy không thế thực hiện được, phải trảng sạch dây truyền bằng dung mỏi
tuơng hợp giữa cảc lẩn đưa thuốc
- Netilmicin cũng được ghi nhặn tương kỵ trong tương hợp với furosemid, heparin vả phức hợp với vitamin B.
QUÁ LIỀU VÀ xử TRÍ
— Khỏng có thuốc giải độc đặc hiệu Chỉ điếu trị triệu chửng và hỗ trợ. '1hẩm tách máu hoặc thẫm phân phức mạc để tăng loai
thuốc ra khỏi máu
- Dùng thuốc kháng cholinesterase muối calci, kết hợp với thông khi nhân tạo để điều trị tinh trạng yếu hoặc 1iệt cơ hô hấp.
TRÌNH BÀY: Hộp 1 túi 50 ml + 1 tờ huớng dẫn sử dụng.
HAN DÙNG: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất
BẨO QUÀN: Nơi khô mảt, tránh ảnh sáng, nhiệt độ dưới 30°C LL^’
Thuốc nây chỉ đùng theo sự kế dơn của bác sĩ } _/
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hói ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ
_ Cơ sở đăng ký:
CONG TY TNHH DƯỢC PHAM TRƯỜNG KHANG
163130 Thânh Thâi — Phường 14 -— Quận 10 — TP.HCM —- VN
_ Cơ sớ săn xuất: :
CONG TY CỔ PHAN DƯỢC PHAM AM v1
Lô Bl4-3 4, Đường N13. KCN Đông Nam. xa Hòa Phủ, Huyện cn chrưncM\
, Ị_._ máf`nộồnnÀmÁv
\~ịxf _`;~…Ịĩịln A M
TUQ.CỤC TRUỎNG
P.TRUỎNG PHÒNG
Cổ ẫ ưfflữ’bổ ›yfjâMý
\
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng