^»
BỘYTE
CỤCQUẢNLÝDƯỢC
Lân đauẮẨ/(fỦ/ZOJỄ
6UUOOSOỊỊBdậN {jf
Ềm: … ẵễẵm
ẳ ffl
::conmnnG
……E ễ… u…ụẵoz
ẵo cẵỂẵ ạ
S….ỈÌỄ ỉẵẵẵilìề
ịỉễtẫỈ:
Ponễonẵ
Ồ . ễễuawza ẫưzO
›! .. …ẵẳẽ:
ỉ… 2mumzo 23 sẽ
E….sìoasgzẵỉ
“… ì: vo 10:18
nD
n5 unổ ! i
sunị ...:...ềEỀỂ......::...:...:.ỉ.iỉỉi.ỉnẵẫ sa
C)
C,
L…
Nopatlc_
“*me Glbnpontln
8 mm umuln
ON MEDIOAL PRESCRIP'HQH ONLY
Nopatlằm
Glhng n
9 Hì'd :aunuln Am..e.mm
#! mmos WMA Ron Nu EKLOEWJđm %!
Ju… - lửmh
oỆ Nenatlc-
A mu cuu… GIÌIIỤOI'IÌỈH
H HIM cmuln
ON MEDICÁL PRẺSCRỈFTỈON ONLY
nm… .
. Ilụủ NWMIM
Noputlc_
un…cmm Glblpơntln
n n nm :tplule
DN MEDICAL FREBCẦIPTION ONLY
u…nam
Glblpenl n (Ủ
Hun clnlulc "
nmwn: mua mg. Nu. nmsuuzcaom
JIM - hanlh
Nepailơm
……W- Glblpunt n
EHlld clpluh
ON MEDICAL PRESCEIPTION ONLY
Nopalio
… @ "…““W
""“ "°“… " …... Glbapun! u
… %… MW… 8 "… …Wh 'n'w
1210 mm à_ _
e…
ềẺ sn
!N au
ED en
Nepnllc
““…… Gllllpitl n
8 mm cnpwlI
ON MEDICAL PRESCRIVTION OPLV
Nopatlc
ũlblpcn n cỆ
AIỦI W—ỦW
9 H…! upmh
PT mm WMA RIg. Ìb› DKLOIOM2LJDIM
Jan; 4…
oủ Nemth
*…²…~ GIbIDO n
BHud ::»qu
ON MEDICAL PREBCRIPTION ONLY
Nopatlc
Guhlpon n ủ
A… wur~
n Hurd upmlo
v-mm nngm
BN
ED
ARTWORK REGISTRASI
ÀllNlCmv
Nnmn Preduk
Ukurln
e:mn
chmh
Kodo
urmnm
Jonb A nelnt nurưf
- Nlml pnduk
- MA…
~ Tnumunm
Nmo
- Olul
- …… qukmk
- Plkmanm
~ lel
~ Logo Dlnknl
Cliln
— urmk mquu rom! VMnlrr
DM ohh ` Dlpơllkll cbh
Plllf Tgl \ Plrlf Tgl
TDW _
` Hnlvuu um … m
Fei Ncpnm pr VTN
lobot 160 mm
ummezmuzzane
Hnlvơlu MM ! M
Arill
W fA/er
Bllvu
F 484 c
F 434 c
F 484 c
F 134 C
pmqmnnm hl hum um mm
Mononhhul
»… w
NHẢNPHỤ
Rx Thuốc kê đơn
NEPATIC
Thảnh phần: Mỗi viên nang chứa:
Gabapentin ......................... 300 mg
Dạng bảo chế: Viên nang cứng
Chỉ định, liều dùng và cách dùng, chống chỉ định vả các thông tin
khảo: Đề nghị xem tờ hưởng dẫn sử dụng bên trong hộp thuốc
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30"C
Đóng gỏi: Hộp 5 vỉx 10 viên
SĐK: ......................
Sô lô SX, NSX, HD: xem “BN”. "MD“. "ED" trẻn vỏ hộp
Sản xuất bởi: PT DANKOS FARMA Kawasan Industri Pulogadung.
Jl. Rawa Gatel Blok III S, Kav. 36-38 Jakarta 13930 lndonesìa
Nhập khẩu“ bởi: .....................
_ 'ĐÊ XA TÀM TAY TRẺ EM' `
Đọc KY HƯỚNG DẢN sư DỤNG TRƯỚC KHI DUNG
ẤKALBE
\ẹ
Rx Thuốc kê đơn
M/Ỹẵ/ Wa
'Đọc`kỹ hưởng dẫn sử dụng trước lfhi dùng
Nêu cân thêm thông tin, xin hỏi ý kiên bác sỹ
NEPATIC
Gabapentin 300 mg
Thânh phần
Mỗi vỉến nang cứng chứa:
Hoạt chất: Gabapentỉn ......................... 300 mg
Tá dược: Tinh bột ngô, acdisol, povidon, aerosỉl, talc, magnesỉ stearat.
Dược lực học
Nhóm trị liệu: Thuốc chống động kinh
Mã ATC: NO3AXI2
Gabapentỉn là một đồng phân tồng hợp cùa gamma aminobutyrỉc acid (GABA) có khả nãng
qua được hảng rảo mảu não do tan được trong lìpid Mặc dù cấu trúc hoá học cùa nó có liên
quan đến GABA vả tảc dụng chống động kỉnh đã được khắng định nhưng cơ chế tảc dụng vẫn
_chua đuợc xảc định Gabapentỉh khống tương tảc vở: câc thụ thể UABAA hoặc UABAB vả
không úc chế sự hấp thu hoặc giảng hoạ GABA bới GABA transamínase. Nó Iảm tăng lượng
GABA ở một số vùng cùa não chuột công. Nó không tương tảc với cảc kênh natri hoặc kênh
calci tỷp L. Gabapemin không tương tảo với cảc thụ thể benzodiazepine, glutamate, N- methyl
— D — aspartate (NMDA), quisqualate, kainỉte, vả glycỉne. Tuy nhiên, gabapentin gắn vảo một
vị trí gắn kết đặc hiệu được tìm thấy có nồng độ cao trong nảo nhưng không cỏ ở cảc bộ phận
khảo cùa cơ thể. Một phân tích cùa Scatchard vê tảo dụng gắn kết đặc hiệu cho thấy có 1 vị trí
vởi giá trị Kd biếu kiến 38 i 2, 8 nmol. Sự gắn kết nhiều nhất ở cảc lớp ngoải cúa tân vò não và
cảc lớp nhánh cùa cá ngụa vả thẩp nhắt ở vùng chắt trắng. Sự gắn kết ở vị trí nảy không bị ảnh
hưởng bởi các chất chống động kinh khác nhung bị thay thế bởi một vải đồng phân của GABA
cho thấy vị trí nảy có thế liên quan đến tảc dụng chổng động kinh cùa thuốc.
Sự găn kết cùa Gabapentỉn bị thay thế bời L—leucine và một số acid amin tả tuyền khác (các giá
trị ICso phần lớn khoảng 20 ụM) Sự gỉống nhau và cấu trúc hình khối đặc trưng cùa cảc acid
amin nảy đối với gắn kết [3Hl- gabapentin và sự vận chuyền amin tả tuyền trên in vitro cho thấy
vị trí găn kết cùa gabapentin có liên quan mật thiết vởi một thảnh phần protein vặn chuyển acid
amin tả tuyền cùa mảng tế bảo não vả có thể là một vị trí gắn kết trên chính bản thân chẩt vận
chuyền. Chất vận chuyển acid amin tả tuyền là một trong những chắt mang chính không phụ
thuộc Na của nhiều oc-amino acid trung tính ở tế bảo động vật có vú. Gabapentin, một gamma
amino acid, được tập trung phần lớn ớ cảc tế bảo hình sao nhờ hệ vận chuyển on—amino acid.
Nồng độ gabapentin ở nội bảo cao gắp khoảng 2- 4 lần nồng độ của Ieucỉne. Gabapentin vả
Ieucìne có cảc giá trị Km tương đương cảc giá trị Ki cùa chúng, cho thấy chủng có cùng chất
vận chuyển trong khi gabapentìn không ảnh hưởng đển sụ hâp thu GABA, glutamate hoặc
arginine.
Trên tế bảo phân lập, Gabapentin hạn chế cảc hoạt động phụ thuộc natri của tuỳ sống và nơron
tân vò não của chuột ở nông độ tương đuơng với nồng độ trong máu và dịch não tuỳ cùa cảc
bệnh nhân điều trị bằng Gabapentin. Tảc dụng cùa thuốc xuất hiện từ từ và có tần sô phụ thuộc.
Điều nảy cho thấy thuôc có thề Iảm tha đổi chức năng cùa kênh natri. Trong cảc thù nghiệm
trên động vật, nông độ tối đa thuốc chông co gỉật cho Ioải gậm nhấm cũng có tảc dụng ngản
ngùa động kinh ò một số thể động kinh di truyền bao gồm động kinh do tìếng động ở chuột
nhắt và động kinh ở chuột nhảy.
\"
líỉ /
|
Dược động học
Sau khi uông, gabapentin đuợc hấp thu nhanh chóng từ ruột non, nồng độ đỉnh (Cmax) đạt được
sau 2— 3 giờ (Tmax) Sự hấp thu phụ thuộc vảo liều dùng, trong khoảng tù 74% khi dùng iiều
lỌOmg đến 36% khi dùng liều 1600mg, do sự bão hòa cùa cơ chế vận chuyển ở ruột non Sụ
hẩp thu khi uống viên nang iiều 300mg vả 400mg là dưới 60% Nổng độ đinh Cmax khi dùng 1
liều đon 300mg xấp xỉ 2, 7 mg/L. Sự hấp thu cùa thuốc không bị ảnh hướng bởi thức ăn. Cảc
thuốc khảng acid nhu nhôm hydroxyd vả cìmetidin có thề lảm giảm sự hấp thu cùa gabapentin
đến khoảng 20%. Gabapentin không bị chuyền hóa tại chỗ, toản bộ lượng thuốc được hắp thu
tạo nên sinh khả dụng của thuốc. Do đó, sinh khả dụng của thuốc thay đổi theo liếu, đạt khoảng
60% khi dùng với líều 300mg hoặc 400mg.
Sự thải trù gabapentin không phụ thuộc vảo liều, lên đến 1800mg mỗi ngảy Thuốc được đảo
thải tuơng đối nhanh khói huyết tuơng, thòi gian bán thải là 5 — 7 giờ. Gabapentin lả một hợp
chất tan trong nước, có cấu trúc tuong tự một acid amin tự nhiên. Có bằng chúng cho thấy
dược động học cùa gabapentin một phần được xảc định bới cơ chế vận chuyến acid amin đặc
hiệu Gabapentin được phân bố nhanh chóng khắp cơ thế, thể tích phân bố là 57L. Thuốc
không găn kết với protein huyết tương. Gabapentin qua được hâng rảo mảu não; tỷ lệ nồng độ
trong não/mảu và dịch não tùy/máu tương úng lần luọt là 0,8 và 0 ,,2 tương tự nhu cảc acid
amin khảo Trong các nghiên cứu trên động vật, nồng độ thuốc cao nhắt đuợc tìm thấy trong
tụy và thận, thấp nhất ở mỏ mõ, phù hợp với đặc tính thuốc tan rất ít trong mỡ Sự tích lũy
thuốc ở dịch mật không xảy ra khi dùng thuốc cho người.
Thòi gian bản thải ngăn cùa gabapentinl thường đòi hòi phải dùng thuốc 3 lẩn một ngảy, nhung
nồng dộ hằng dịnh cùa thuốc nhanh chóng dạt dược sau 1 - 2 ngây. Thuốc dược dâo thâi hoân
toản qua nuớc tiến với thanh thải huyết thanh và thanh thải thận phụ thuộc tưyến tinh với thanh
thải creatinin.
Chưa biết gabapentin có được tiết vảo sữa mẹ hay không. Tương tự như vậy, chưa biết
gabapentin có qua được mảng nhau thai hay không.
Hấp thu khi dùng đường uống
Chuyến hóa tại chỗ
Thòi gian bán thải
Trung binh
Khoảng
Thế tich phân bố
Gắn kết với protein huyết tương
~ 60 % (phụ thuộc liều)
không
5—7gỦ
57 L _
không đảng kê
Sau khi hấp thu, gabapentin được thải trừ hoản toản qua thận dưới dạng không biến đồi. Có
một lượng thuốc, tùy theo liều dùng, không được hấp thu vảo máu vả đuợc đảo thải qua phân
Sau khi uông lìều 400mg, có khoảng 60% liều dùng được thải trù qua nước tiểu Duợc động
học cùa thuốc không thay đổi khi dùng nhiều liều lặp lại
Cả thanh thải qua thận và tổng thanh thải cùa gabapentỉn đểu biến đồi tỷ lệ với chức năng thận,
đuợc biều hỉện bằng thanh thải creatinin (báng 1). Kết quả hả các giá trị Cmax, Tmax, vả thòi gian
bán thải cùa thuốc tãng lên khi chúc năng thận giảm đi. Trong trường hợp suy thận nặng, thòi
gian bản thải cùa thuốc kéo dải đáng kề. Sụ hấp thu của thuốc không bị ảnh hướng bởi chức
năng thận.
Bảng 1. Liên quan giữa chức năng thận với thanh thải qua thận vả tổng thanh thải của
gabapentin
Thanh thải oreatinin (ml/phút)
ì60
30—59
<30
Thời gian bán thải trung bình (giờ)
Khoản thời gian bản thải
Thanh thải qua thận (mllphút)
9,2
4,1 —22
79
14
8,8—19
36
40
21—190
!]
"!
.íỉ
,%
’ LB E-
2/4
Mặc dù chưa có các thông tin khắng định về ảnh hưởng cùa bệnh gan đối với dược động học
cùa gabapentin, nhưng dường như dược động học cùa gabapentin không thay đối đảng kế ở
những bệnh nhân mắc bệnh gan.
Chua có bằng chứng cho thấy tuối tác có ảnh hướng đến sự thải trù gabapentin, mặc dù có sự
suy giảm thải trừ thuốc do chức năng thận suy giảm ở nguời giả. Do đó khi cân thiết, phải giảm
iiều cho người giả tùy theo thanh thải creatinin Chưa có cảc thông tin về dược động học của
gabapentin trên trẻ sơ sinh vả trẻ nhò.
Chỉ định '
Động kinh cục bộ và động kinh cục bộ toản thê hóa thứ phảt
Liều dùng và cảch dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuồi: gabapentin được dùng đường uống, trong hoặc ngoải bữa ăn
Trong cảc thù nghiệm lâm sảng, liều dùng có hiệu quả nãm trong khoảng 900- 1.800 mg/ngảy
Để đạt được liều có hiệu quả điêu trị chỉ cân khờì đầu 3 ngảy theo hướng dẫn sau:
Ngảyl: 300 mg, l lần/ngảy
Ngảy 11:300 mg, 2 lầnlngảy
Ngảy III: 300 mg, 3 lần/ngảy
Cảc liều tiêp theo có thể dùng 1200 mg/ngảy chia 3 lần, nếu cần thiết có thể tăng liều thêm mỗi
ngảy 300mg chia 3 lần đên liêu tối đa 2400mg/ngảy.
Khoảng cảch tối đa giữa 2 lần uống thuốc trong chế độ liều 3 lần mỗi ngảy không nên vượt quá
12 Ệòĩ“
Bệnh nhân suy thận: liếu khuyên dùng hảng ngảy cho bệnh nhân suy thận được tính toán tùy
thuộc vảo mức độ suy thặn như sau:
Liều dùng gabapentin cho bệnh nhân suy thận
Thanh thải creatinin (mI/phút) Tông liều dùng hảng ngảy (mg)
a 60 1200
30 — 59 600
15 — 29 300
< 15 ISO
Chổng chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với gabapentin.
Cânh báo và thận trọng
Nếu ngừng điều trị bằng gabapentin hoặc thay thế bằng thuốc khác, cần tiến hảnh sau khi dùng
gabapentin ít nhất ] tưần
Cần xảo định liều cho bệnh nhân suy thận dựa trên thanh thải creatinin
Độ an toản khi sử dụng gabapentin cho trẻ em dưới [2 tuổi chưa đuợc xác định
Độ an toản khi sử dụng thuốc nảy cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định.
Cảc nghiên cứu vê sủ dụng Gabapentin ở chuột nhắt, chuột cống hoặc thò với liều gấp 50,30
vả 25 lần liều dùng hảng ngảy cho nguời lả 3600mg, không thấy thuốc gây ảnh hướng đển khả
năng sinh sản hoặc gây hại cho bảo thai. Vì các nghiên cứu vê sinh sản trên động vật không
phải lúc nảo cũng cho đáp' ưng tương tự trên người, chỉ cân nhắc sử dụng gabapentin trong thai
kỳ khi thực sự cân thiết.
Tương tác thuốc
Không có tương tảc giữa Gaba entin với Phenobarbital, Phenytoin vả Carbamazepine
Sử dụng đồng thời các thuộc tránh thai dạng uống bao gôm Norethisterone vả Ethinyl
oestradiol không ảnh hướng đến dược động học của gabapentin
Thuốc khảng acid lảm giảm sinh khả dụng cùa gabapentin lên đến 24% vả Cimetidin lảm giảm
thanh thải cùa gabapentin lên đến l4%.
Su thải trù gabapentin qua thận không bị ảnh huởng bò1' Prọbenecid
Ỉ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng