e ẵẵẵ
ìIỉ ỉ…oị
zmooắo.,
Ề……E ……ẵ …… aỏ ổ…st ỄỀ ….ẫ
…… …… ..….
. \u.\.eỏdr e.mc IWQ wc.wa …Mw\ÝNỔỔỔZ ụãUĩ.ùrHt ZÔoẵ3 IỒ— ............... g 3Ú 10 m m. ù.
ỔJ w …. ….
…! .:.… m … w
UOX 01 @ UFẫIW & .ỗ 1FỈÒODdMD dìUPẫ !!th % !
ẵ… ã â Ồnễ RỄ
muẵỂư n…8n ỉưĩ 9… !: ã ẵ.ẳ
ỉènuẵu. nẵỉ…ềẫỂ ẵu Ễỗn. W…MMABLE: :BMiu ỂỈ wQỐ 5 : 3 189
. nẵỄỉữnnãẵụ. !nẵỉnu E:… Ê.: ỂỉỀBF ẫ 38: na
,. ?.nnnẳ. uấn ẫnnũ. ỂnỀDỂĐ En uu. u>. uỉỉọụ ĩ!!i nũỉ ... .
W 0 mnn ẵn ẩă, m.!ỄQê.ẵzễ<Ễẵ
gui . 1 . Ễ I.IS 040 ZWZ Zd-> 0— : —> M 102
..4 Jr
› . … … .… .….
. . …… U.…x… if.…
i. AỀ. nu II\ ỎES ............... —OI ỄỄ
,, D ….w... M…
…… .… M 7…
v. …… | ,_oEonoz
Ổ..…m H LÁ ễw E…ổ
Q P .… Sa 85 «! «Ế: 9
C .À
@ Đ … ,..ẵẳgs ỉ. ỄỀỀỂỄ
ỄẫEỄỄỄB.ẸuỄ uẩễẵ.Ễaẳh.›ẽ..sẵ
…ẵ Ể Ểa …6 ẵ€ .…ẵ ẵ. Ễễ 60 .Ếe …6
.ẵ ẵ e.. .uẫ …ẵ % .…Ế …. ..….e ẵ…
ẫẫuẵiữlưẵ ẵ…› 8.63… 8.5 83… «h
. E: . uiẵ : ỀnỂỂAH 9: 20² Eẫc…oZ
HU …: ›! lculu wQ …Ể ễ
- …> …Ễz
sz Do zỄz D.…ẳ
NEPAMOL®
Nefopam HCl 30mg
Viên nén bao phim
THÀNH PHẨN: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt châ't:
Nefopam HCl .................................. 30 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể pH 102, dicalcium phosphate khan, tinh bột tiễn hỗ hóa, silic oxyd
dạng keo khan, magnesi stearat, opadry H white.
MÔ TẢ SẤN PHẨM
Viên nén bao phim mãn trắng, có vạch ngang trên một mặt viên.
DƯỢC LỰC HỌC:
Nefopam hydroclorid là một thuốc giãm đau không có nguồn gốc thuốc phiện và được cho iă
tác động iên trung ương thẩn kinh, mặc dù cơ chế tác dụng cũa nó không rõ răng. Nefopam
cũng có tác động đối kháng muscarinic và kích thích thẩn kinh giao câm. Nefopam hydroclorid
được sử dụng để iâm giãm các cơn đau cấp tính vã mãn tính vừa phâi.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Nefopam hyđroclorid hấp thu gẩn như hoãn toản qua đường uống. Tỉ lệ liên kết với protein
huyết tương lã 73,5%. Khoảng 87% thuốc được thải trừ qua thận và thời gian bán hủy lã 4 giờ.
CHỈ ĐỊNH: __
Nefopam lả một thuốc giăm đau và được sử dụng rộng rãi trong các trường hợp đau như đau sau
phẫu thuật, nhức rãng, đau cơ- -xương, đau do chấn thương và đau do ung thư.
CÁCH DÙNG LIÊU DÙNG.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng 1ã uống 1- 3 viên, 3 lẩn | ngăy. Liễu khởi đẩu ' Ìấ
được khuyên cáo lả uống 2 viên, 3 lẩn | ngảy. ’~ , v
Người giâ: Liễu khởi đẩu thường dùng lá uông 1 viên, 3 lẩn | ngây.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH:
- Quá mẫn với thảnh phẩn của thuốc.
~ Trẻ em dưới 12 tuổi.
— Bệnh nhân có tiển sử động kinh.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.
LUU Ý VÀ THẬN TRỌNG:
— Bệnh nhân bị suy gan, thận, bí tiểu.
- Người giă.
- Tảc_dâug cũa thuốc khi lái xe vả vận hãnh mảy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, nhìn mờ.
Thộíưọng khi Ỉệi xe hoặc vận hânh máy móc.
J_\1Ntt l` `.`jĩ
r.Ắ'
hẹpuNGi KHộNG MONG MUỐN.
ĩ___ống nhử iihữgg’- thuôc khác nefopam có thể gây văi tác dụng phụ như: Buỗn nôn, nôn, khô
t, nhìn mờ, đổ mồ hôi, mât ngủ, tim dập nhanh.
Thông aếo“ho bác SI những tảc dụng phụ không mong muôn gặp phãi khi sử dụng thuôc.
TƯỚNG TÁC THUỐC.
Không dùng chung nefopam với các thuốc như thuốc kháng cholinergic, thuốc giống giao câm
hoặc thuốc chống trẩm cãm 3 vòng.
QUÁ LIỂU vÁ CÁCH XỬ TRÍ:
Triệu chửng:
Hệ thẩn kinh: Co giật, ão giác vã kich động
Hệ tim mạch: Tim đập nhanh.
Xử lrí:
Cẩn nhanh chóng rửa dạ dây hoặc tự gây nôn. Uống than hoạt tính có thể ngãn cãn quá trình
hấp thu thuốc.
Kiểm soát triệu chứng co giật và áo giác băng diazepam (tiêm tĩnh mạch hoặc qua trực trâng).
Biên chứng tim mạch có thể được kiểm soát bầng các thuốc chặn Beta- -adrenergic.
TRÌNH BÀY.
Hộp 3 ví x 10 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN: Bão quắn ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo. tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngây sân xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
THỜI GIAN XÉT LAI TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG:
ĐỂ XA TẨM TAY TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
KHÔNG DÙNG QUÁ LIÊU CHỈ ĐỊNH
NẾU CẨN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIỂN BÁC sĩ.
Nhà sẳn xuât.
ểúont ,bỂồ
vỉịl.
CÔNG TY CỔ PHẨN ỞDƯỢC PHẨM OPV
ghiệp Biên Hòa 11, Thânh phô Biên Hòa, Tỉnh Đổng Nai.
o 1) 3992999 Fax: (061) 3835088
PHÓ cuc TRUỜNG VẤ/
,… ~;,,, ọ7á…,
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng