1
1
{ umsn_uu
1
If\\ I '\'|) LlUN).lỊU|
Cefotaxime 1k
inder Inr iniectinn
nsnroxme°
lnjoclion ll.V./I.MJ/
lnfus'ìun
ẵ W
TI"
PHU.
PHARMA
_ì.—~L -.
ẵĨĨỂIỈÌẮỔ'ẾỸ'MQỄ'ẺĨ. _
` I IM phấn: Mot lu du'la
Ll-fnnxhn nauỉ unng ctng
1 i . .
l ' r FOXIME l.v..n M. '-"°'“"“ _'®
Ceíutaxim ] g ICmpmtlnq; Eu.h vul …nlaum
ị 1lmỈc ibn Iủ/mnll Fututnư ìml ›ndìum mụìmknl Iu
` TM: “_ '… Ig ruuuxlmr
: SM …altm, €sz
t UV MH PHIL INTỈI PNAIMA Sli lb SY:
I Compuúlbu: L'.x.h vml umuim
C etumxỉmợ sndium equivalenl lu
If, Cemuxinw
I Indỉtallunl, aủnlnblulỉom mam-
ludlcnlủu & mhm hủmutlun:
Flmse ›n- insrrt pde
IStumỵu In a hermeth u.untaineu dry and
Bô! pha tiêm
nenroxmz°
Cefotaxim lg
mui place. prutul from light. helmv m ( .
I Padge: lglvlnl. IU vialx/hux.
Ku:p um uí ruatỈofihiìỈmh _
chd lnsml ử__paọm \ .amlully heíuw u›e
mu Ế—
Sõlèsx.
NSX'
'J …):
Thtn'íc tií-m (th/1tm"
l’hum lit~m Iruvèn
IThènh phán: Mỏ: lo 1 hib
(.cfnuxtm nalui lưng dumg ư.íutaum lg
Ichi dỉuh, cảch ù'mg, rhốag rh' dinh
& rác Ing liu Húc:
Xln clo: …như từ hướng dủn sử dung.
I lb win: l'rong hđp lun, nm Lhó mM,
n.ỉnh ánh xảng. đ uhiél dù duđi m°c
IDỏug gủi; Ig/lo, IU lo/hòp.
nề' ;. Ĩ.inĩ n
n… kv húng dán «; dung mm khi dung
W uAI …
PH IL tYV TNHH Pml INỈH WM
sõJu_ dạolòthpn lmvmum.
ma %… s…wuv. mr… in. l~m mm;
`
:— n `f
ẳị_ Ê -_CLJ
% " °
F.’ %: o
. CĨ m
i : ĩ> >4IO›
v = tế 2 ,<
' f"
< ẵ
!
;1
_v
WỔZ"FWF'Ù
lỆĂ
:)inư
Rx Thuốc kê đơn
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông Iin, xin hỏi ý kiến bác sĩ
NEOFOXIME
SĐK: .............
THÀNH’PHÀN: Mỗi lọ chứa:
Hoạt chât:
Cefotaxim natri tương đương cefotaxim 1 g
Tá dược: Không có. /uLỵ/
DẠNG BÀO CHẾ: Bột pha tiêm.
DỬỢC LỰC HỌC
Cefotaxim lả khảng sinh nhóm cephalosporỉn thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. So với các
cephalosporin thuộc thế hệ ] và 2 thi cefotaxim có tác dụng lên vì khuấn Gram am mạnh hơn, bền hơn
đối với tảc dụng thùy phân cùa phần lởn cảc beta lactamase. Hoạt tính khảng khuẩn của cảc
cephalosporin do sự ức chế tông hợp mucopeptid ở thảnh tế bảo vi khuấn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Cefotaxim được hấp thu nhanh chóng sau khi tiêm bắp Nồng độ đinh trung bình trong huyết thanh đạt
được sau 30 phủt tiêm một liều 500mg hoặc lg cefotaxim lần lượt lả 12 và ZOmcg/ml. Thời gian bản
thải cúa cefotaxim khoảng 1 giờ và của chất chuyến hóa hoạt tính desacetylcefotaxim khoảng 1.5 giờ.
Khoảng 40% cefotaxim gắn với protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc, nhất là của
desacetylcefotaxim kéo dải hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị suy thận nặng. Bởi vậy cần phải giảm
liều lượng thuốc ở những đối tượng nảy. Không cân điếu chỉnh liều ở người bệnh bị bệnh gan.
Cefotaxim vả desacetylcefotaxim phân bố rộng khắp ở các mô và dịch. Thuốc đảo thái chủ yếu qua
thận, khoảng 40% — 60% liều dùng được thải trừ qua nước tiếu ở dạng không đổi trong 24 giờ. Khoảng
15— 25% iiều dùng được thải trừ dưới dạng dẫn xuất desacetyl.
CHỈ ĐỊNH
Ccfotaxim được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do các chùng vi khuấn nhạy cảm dưới đây gây ra:
Nhiễm trùng đường hô hẩp dưới: bao gồm viêm phối do Streptococcus pneumonia, Streptococcus
pyogenes* (cảc streptococci nhóm A) và cảc streptococci khác (trừ cnterococci ví dụ Enterococcus
_fảecali.s) SIaphylococcus aureus (các chủng tiêt và không tiết penicillinase), Eschen'chía coli
Klebsíella species Haemophilus influenzae (bao gồm cảc chùng khảng ampicillin), Haemophilus
parainjluenzae Protest JJzírabilís, Serratia marcescens*, Enterobacler species, Pmteus indole dương
tính và Pseudomonas species (bao gồm P aeJ uginosa) gây ra.
Nhiễm trùng đường sinh dục-niệu: Nhiễm trùng đường tiết niệu do Enterococcus species,
Staphylococcus epidermỉdis, Staphylococcus aureus* (các chủng tiểt vả khộng tiết pcnicillinase),
Citrobacter species, Enterobacter species Escherichia coli, Klebsiella species Proteus mirabilis
Proteus vulgaris*, Providencia SỈIICHÌỈỈ Mo›ganella morganii* Providencia retlgeJi * Seưalíu
marcescens vả Pseudomonas species (bao gồm P aeruginosa) gây ra. Ngoài ra bệnh lậu không biến
chứng (cổ/niệu dạo và trục trảng) do Neisseria gonorrhoeae gây ra, bao gồm cảc chủng tiết
penicillinase
Nhiễm trùng phụ khoa: Bao gồm bệnh viêm khung xương chậu, viêm mảng trong tử cung, viêm mô
tế bảo khung xương chậu do Staphylococcus epidermidis, Streptococcus species, Entemcoccus
species, Enterobacler species*, Klebsíella specics*, Escherichia coli Proteus mirabilis, Baclemides
species (bao gồm Bacteroides fiagìlis,*) Closln'dium species, và khuấn cầu kỵ khi (bao gồm
Peptostreptococcus species và Peplococcus species) vả Fusobacterium species (bao gôm F.
nucleatum*) gây ra. Cũng giống như các cephalosporin khảc thuốc không có hoạt tính kháng
Chlamydia trachomcưis.
Nhiễm trùng huyết do Escherichia coli, Klebsíella species, và Serrcưia marces,cens Slaphylococcus
aurest vả S!reptococcus species (bao gồm S. pneumonia) gây ra.
Nhiễm trùng da và cấu trúc da do Slaphylococcus aureus (bao gồm cảc chùng tiết và không tiết
penicillinase), Staphylococcus epidermidis. Streptococcus pyogenes (cảc liên cầu khuẩn nhóm A) và
các liên cầu khuấn khảo, Enierococcus species, Acinetobacter species*, Escherichia coli. C itrobacter
species (bao gồm C. freundíi*). Enterobacler species, Klebsíella species, Proteus mirabilỉs, Proteus
vulgaris*, Morganella morganíi. Providencia rellgerỉ*. Pseudomonas species, Serratia marcescens.
Bacteroides species, và cầu khuấn kỵ khí (bao gồm Peptostreplococcus* species và Peplococcus
species) gây ra.
Nhiễm trùng trong ổ bụng: bao gồm viêm mảng bụng do Streplococcus species*, Escherichia coli.
Klebsiella species, Bacteroides species, và cằu khuấn kỵ khi (bao gồm Peplosíreptococcus* species và
Peptococcus* species) Proleus mirabilis*, vả Closlridium species* gây ra.
Nhiễm trùng xương vảlhoặc khớp do Staphylococcus aureus (cảc chủng tiết vả không tiết
penicillinase), Srreptococcus species (bao gồm S. pyogenes*), Pseudomonas species (bao gồm P.
aerugínosa*), vả Proteus mirabilis* gây ra.
Nhiễm trùng hệ thẫn kinh trung ương: Viêm mảng não và viếm năo thất do Neíssería meningitidis,
Haemophilus injluenzae, Slreptococcus pneumonỉae, Klebsíella pneumonỉae* vả Escheríchiu colí* gây
ra.
(*) ẸIiệu quả đối với cơ quan nảy, trong hệ cơ quan nảy, đã được nghiên cứu ít hơn 10 loại nhiễm
khuân. _ , ,
Dự phòng: «LUA7
Dùng cefotaxim trước trong hoặc sau thời gian phẫu thuật có thế giảm tỷ lệ bị nhiễm trùng ở các bệnh
nhân đang phẫu thuật (ví dụ phẫu thuật ỏ bụng hoặc đường tiêu hóa và đường sinh dục- niệu) có thế bị
nhiễm trùng hoặc có khả năng nhiễm trùng
Ở các bệnh nhân đang tiến hảnh thủ thuật mổ mở tử cung và ổ bụng (sau khi kẹp dây rốn) và hậu phẫu
dùng Neofoxime có thế lảm giảm tỷ lệ mắc cảc bệnh nhiễm trùng sau phẫu thuật ở mức nhắt định.
Hiệu quả sử dụng trong phẫu thuật lựa chọn tùy thuộc vảo thời gian điều trị Để đạt được cảc nồng độ
thuốc hiệu quả ở mò, nên dùng Neofoxime 0 5 giờ hoặc 1 ,5 giờ trước khi phẫu thuật.
Với bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật dường tiêu hóa, chuẩn bị ruột trước phẫu thuật bằng phươth
phảp lảm sạch cơ học cũng như với một kháng sinh không hấp thu (ví dụ, neomycin) được khuyến cảo
Nếu bệnh nhân có dấu hiệu nhiễm trùng cân thu thập cảc mâu đem nuôi cây để xảc định sinh vật gây
bệnh và tiến hảnh liệu phảp điếu trị thích hợp
Để gíảm sự phảt triển của vi khuấn khảng thuốc và duy trì hiệu quả của Neofoxime vả cảc thuốc khảng
sinh khác, chỉ dùng Neofoxime trong điếu trị hoặc dự phòng các bệnh nhiễm trùng đã được chứng
minh hoặc có nhiều khả năng do cảc chủng vi khuấn nhạy cảm gây ra. Khi có thông tin về độ nhạy
cảm và nuôi cấy vi khuẩn cân xem xét việc lựa chọn hoặc thay đổi liệu pháp diều trị kháng khuấn.
Trường hợp chưa có cảc thông tin nảy, các mô hinh độ nhạy cảm và dịch tễ học cục bộ có thể góp
phần trong việc lựa chọn liệu phảp điếu trị theo kinh nghiệm.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dung dịch cefotaxim dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
1. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều dùng và cảch dùng được xác định dựa vảo mức độ nhạy
cảm của chùng vi khuấn gây bệnh, mửc độ trầm trọng của bệnh và tình trạng của bệnh nhân. Liều tôi
đa hằng ngảy không vượt quá l2g.
Tình trạng bệnh Liều dùng Cách dùng và đường dùng
, hâng ngây (g) , ,
Bệnh 1ậu không biên chứng 1 Tiêm băp 1 g (liêu đơn)
Nhiễm trùng không biến chứng 2 Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch lg
mỗi 12 giờ.
Nhiễm trùng vừa vả nặng ' 3-6 Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch lg
đến 2g mỗi 8 giờ.
Nhiễm trùng rất nặng (nhiễm trùng 6—8 Tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 6 đến
huyết, hệ thần kinh trung ương) 8 giờ.
Nhiễm trùng nguy hiếm đến tính mạng 12 Tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 4 giờ.
2. Bệnh nhân mổ lẫy thai:
Liều khời đầu 1 g cefotaxim tiêm tĩnh mạch ngay sau khi kẹp dây rốn. Liều thứ 2 và thứ 3 lần lượt là lg
cefotaxim tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch sau khi tiêm liều đầu tiên 6 giờ và 12 giờ.
3. Trẻ sơ sinh và trẻ em:
Liều dùng khuyến cáo cho trẻ sơ sinh vả trẻ em như sau:
Trẻ sơ sinh (từ 0-1 tháng tuổi):
Từ 0-1 tuần tuổi: 50 mg/kg mỗi liều, mỗi 12 giờ, tiêm tĩnh mạch.
Từ 1-4 tuần tuồi: so mg/kg mỗi liều, mỗi 8 giờ, tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng là giống nhau giữa trẻ sinh thiếu thảng và trẻ sinh đủ tháng.
Trẻ sơ sinh và trẻ em (tù 1 tháng đển 12 tuổị):
Với trẻ có trọng lượng cơ thể dưới SOkg, 1iếu khuyến cáo là 50-180mg/kg/ngảy tiếm bắp hoặc tiêm
tĩnh mạch, chia 4 đến 6 lần. Liều dùng cao hơn được dùng trong điều trị cảc bệnh nhiễm trùng nặng vả
nghiêm trọng hơn bao gồm viêm mảng não.
Trẻ có trọng lượng cơ thể từ SOkg trở lên dùng liếu thông thường ở người lởn. liều tối đa hảng ngảy
không vượt quá l²g cefotaxim.
4. Người giâ:
Cefotaxim được bải tiết qua thận, và nguy cơ xảy ra cảc phản ứng độc hại với thuốc có thế lớn hơn ở
những bệnh nhân bị suy thận. Do người giả thường bị suy giảm chức năng thận nên cần thận trọng khi
lựa chọn liếu dùng và cần theo dõi chức nãng thận cùa bệnh nhân.
5. Bệnh nhân bị suy giãm chửc năng thận: Ở cảc bệnh nhân có dộ thanh thái creatinin ước lượng
dưới ZOmI/phút, liều duy trì cần được giảm đi một nứa. Liều khởi đầu được xác định dựa vảo mức độ
nhạy cảm của chủng vi khuẩn gây bệnh và mức độ trầm trọng của bệnh. i"’
* Cách dùng: , Ư /
l. Tiêm tĩnh mạch: ’
Hoả tan 0,5g cefotaxim trong 2m1 nước cất pha tiêm hoặc lg cefotaxim trong 4ml nước cất pha tiêm.
Dung dịch đã pha có thể tiêm trong khoảng từ 3 đến 5 phủt. Không dùng natri bicarbonat để pha dung
dịch tiêm. Với truyền tĩnh mạch (hoặc liều cao hơn), hoà tan 2g cefotaxim trong 100m1 dung dịch
NaCl 0 9% hoặc dung dịch glucose 5% hoặc các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch riêng. Thời gỉan
truyền từ 50 đến 60 phút Với truyền tĩnh mạch trong thời gian ngắn, dùng 4m1 nước cất pha tiêm hoặc
một trong số cảc dung dịch trên và truyền trong 20 phút. Không được dùng natri bicarbonat để pha
dung dịch tiêm truyền trong bất kỳ trường hợp nảo.
z. Tiêm bắp :
Hoả tan O ,Sg cefotaxim trong 2m1 nước cất pha tiêm hoặc lg cefotaxim trong 4ml nước cất pha tiêm.
Dung dịch đã pha nên được tiêm sâu vảo phần cơ thể tương ứng với khối cơ lớn như phần tư bên ngoải
phía trên cùa mông (tương ứng cơ mông to). Ở một vị trí trên mông, không được tiêm nhiều hơn 4mi
đối với người lớn. và không được tiêm nhiều hơn 2m1 đối với trẻ cm và trẻ sơ sinh. Nên tiêm tĩnh
mạch khi liều dùng hảng ngảy vượt quá 2g đối với người trướng thảnh, lOOmg/kg/ngảy đối với trẻ em
và trẻ sơ sinh, hoặc trong trường hợp tiêm lg nhiều hơn 2 lần mỗi ngảy. Ở người lởn và trẻ trên 12
tuổi, có thể pha ccfotaxim trong dung dịch lỉdocaine 1% (1 g pha trong 4ml) đế trảnh đau khi tiêm bắp.
Nhưng dung dịch nảy không dùng để tiêm tĩnh mạch.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH
Không dùng thuốc cho bệnh nhân quả mẫn cảm với cefotaxim natri, hoặc các kháng sinh nhóm
penicillin, cephalosporin.
THẬN TRỌNG
Cần thận trọng khi dùng cefotaxim cho bệnh nhân có tiến sứ bị bệnh đường tiêu hoả, đặc biệt 1ả viêm
đại trảng.
Xét nghiệm cận lâm sâng
Xét nghiệm C oomb dương tính đã được ghi nhận ở bệnh nhân đang dùng cephalosporin. Điều nảy có
thể xảy ra ở bệnh nhân đang diếư trị bằng ccfotaxim. Phản ứng dương tính giả với glucose có thể xảy
ra với phương pháp khảc, không phải phương pháp glucose oxidase đặc hiệu.
Thận trọng trong sử dụng thuốc
Các thuốc dùng theo đường tiêm cần được kiếm tra ký bằng mắt thường những tiếu phân lạ vả sự đối
mảu của thuốc trưởc khi dùng. Lọ chứa thuốc bột khô nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 300 C và
tránh ánh sáng. Nên sử dụng thuốc ngay sau khi pha. Không dùng dung dịch đã pha sau 24 giờ. Trong
quá trình bảo quản, dung dịch thuốc có thế có mảu đậm hơn. T uy nhiên, hiệu quả và độ an toản cùa
thuốc không bị thay đối nếu đảm bảo các điều kiện bảo quản.
TƯONG TÁC THUỐC
Cần thận trọng khi dùng đồng thời khảng sinh cephalosporin ở liếu cao cùng với kháng sinh
aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiêu như furosemid do có thể xảy ra tảo dụng không mong muôn trên
thận Tuy nhiên, dùng liều ccfotaxim khuyến cáo không gây tăng độc tính trên thận.
Cephalosporin vả colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin (lả khảng
sinh polymyxin) có thề lảm tảng nguy cơ bị tốn thương thận.
Cefotaxim vả penicilin: Người bệnh bị suy thận có thế bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu
dùng cefotaxim đồng thời azlocillin
Cefotaxim vả cảc ureido— penicilin (azlocillin hay mezlocillin): dùng đồng thời cảc thứ thuốc nảy sẽ
lảm giảm độ thanh thải cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở người bệnh
bị suy chức năng thận. Phái giảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp các thuốc đó.
Cefotaxim lảm tăng tác dụng độc đối với thận của cyclosporin. … ,
ẨNH HƯỞNG ĐỂN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC ịtif '
Thuốc không ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hảnh mảy móc. /
SỬ DỤNG CHO PHỤ NƯ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Mặc dù cảc nghiên cứu trên động vật không ghi nhận tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến sự
phảt triến của bảo thai, nhưng độ an toản của cctotaxim đối với phụ nữ mang thai chưa được xác định.
Do đó, không nên dùng ccfotaxim cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong ba tháng đầu của thai kỳ, trừ
khi lợi ích của việc điếu trị quan trọng hơn cảc nguy cơ có thể xảy ra.
Cefotaxim được tiết trong sữa mẹ ở nông độ thấp. Cần thận trọng thi dùng thuốc cho phụ nữ dang cho
con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Cảc tác dụng không mong muốn xảy ra vói tần số phổ biến (tần số lớn hơn 1%):
Tảc dụng không mong muôn lại vị JrJ' lỉêm (4,3%): Viêm tại vị trí tiêm khi tiêm tĩnh mạch. Đau, cứng
và nhạy cảm đau tại vị trí tiêm sau khi tiêm bắp.
Quá mẫn cảm (2.4%): Phảt ban, ngứa, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin. và ít gặp hơn là mảy đay vả phản
vệ.
Đuông tiêu hoa (1 4%): Viếm kết trảng, tiêu chảy, nôn và buồn nôn.
Triệu chứng viếm kết trảng mảng giả có thể xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị cefotaxim.
Hiếm gặp nôn và buồn nôn xảy ra.
Các tác dụng không mong muốn xãy ra với tần số thấp hơn (dưới 1%):
Hệ tim mạc:h Loạn nhịp tim có thể đe dọa đến tính mạng sau khi tiêm truyền tĩnh mạch nhanh (dười
60 giây) qua ống thông tĩnh mạch trung tâm đã được ghi nhận.
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, gỉảm bạch cầu thoáng qua, tảng bạch cầu ưa cosin, giảm tiếu cầu
và chứng mất bạch cầu hạt có thể xảy rạ. Đã ghi nhận kết quả xét nghiệm Coomb dương tính ở một số
bệnh nhân điếu trị bằng cefotaxim và các kháng sinh cephalosporin khác. Hiếm khi xảy ra thiếu máu
tan huyết.
Hệ sinh dục—niệu: Bệnh do monilia, viêm âm đạo.
Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu.
Gan: Tăng thoảng qua SGOT, SGPT, LDH trong huyết thanh vả nồng dộ phosphatase ạlkaline trong
huyết thanh đã được báo cảo.
Thận: Cũng như một số kháng sinh cephalosporin khảc, viêm thận kê và tăng thoảng qua BUN vả
creatinin đă được ghi nhận.
Da: Cũng như cảc khảng sinh cephalosporin khảc, cảc trường hợp cá biệt cúa hồng ban đa dạng và hội
chứng Stevens-Johnson, vả hoại tử biếu bi nhiễm độc đã được báo cáo.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU
Trường hợp bệnh nhân dùng quá liều cefotaxim natri đã được báo cáo. Hầu hết cảc truờng hợp không
biếu hiện độc tính rõ rảng. Cảc phản ứng hay gặp là tăng BUN vả creatinin. Bệnh nhân quả liếu câp
tính cần được theo dõi cân thận và tiến hảnh cảc biện pháp điều trị hỗ trợ.
BẢO QUẢN: Trong hộp kín, nơi khô mảt, trảnh ánh sảng, nhiệt độ dưới 300C.
Cảc dung dịch cefotaxim đã pha đế tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp vẫn giữ được tảc dụng sau 24 giờ
nếu bảo quản ở nhiệt độ dưới 22 0C, trong 10 ngảy nếu bảo quản trong tủ lạnh (dưới 5 O.C)
Dung dịch cefotaxim đã pha để truyền tĩnh mạch vẫn giữ nguyên hiệu lực trong vòng 24 giờ nếu để ở
nhiệt độ dưới 220 C, trong vòng 5 ngảy nếu bảo quản trong tủ lạnh (dưới 50 C).
HẠN DÙNG: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
* Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
QUY CÁCH ĐỎNG GÓI
Hộp chứa 101ọ x lg. lưl'7
. Sán xuất bởi:
, CONG TY TNHH PHIL INTER PHARMA
Sô 20, Đại lộ Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam - Singapore, Thuận An, Bình Dương
__JJJ. DÃ M nÁo cnẤ T LUỌ'NG
\ ,gJẮỤ'JJJJJ, SƯƠNG LAN
ìUQ cục TRUỎNG
P TRUỎNG fPHỎNG
`Ểf WWW Íflìlẵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng