Fi
MT" sum iuc
ỉtín Noo-Ponwm … L
Mi Mun Kum
BAP
mm ml.m
Kom
EM: 30 x 62 x 160 mm
Blợllt No: muoemm
W NO
Fcnnlkod I | I I I I
LúmzAlln " __ `> _
Humnoddn 300 nt A Briml
PWm ẸTI'II kllẵwfldlw dWỊhdll
W PiW UI. ltulllln poww.
Ronlt . " w C
| hr ư c tt : a 0 n…
. … m c
. … … c
. m
[ ?…
Putltict D. …
eiin Vomtlt em D …@
TARtH z1mm1s
ONAY:
o.nnlul
Form No: 00
tigiii mt Scylm CAYCI M
Vonlwn No vm
——<_
\.
c _ ` _ …
,\ \
` \ `
"\ i\`
t\ `
\
1Qènnề
TỒx \
.` ' \ " ` \ \
Nổ
\ _
ihRỏ~iẽểUờ ab
Í, Ỹ`" ’ O _
.ạ
Hộp1le7vlđnthuócđợnđitđmđạo
Gmbl
t'", i_
::, ,` Ở -CI
WbBILWLIMU. ' ' '" ÍO
' Í
wotnủủunm … F … |ỈẸI 'Íế / UJ
… vmnem m…… | / /1 If , ẸuO’
… uu ị=' j/ ,…,
I. II 4 4" II<
C `<` \
Ể’ ơi
F Ô,
mm ! |
7 Vaginal Suppocltodes Amnmaf | O |
| !
Á | ằ LL |
… »… l '
……Mnụ
um… m… ẽmbil *“ …… 'L V
4 l : ' [| …ỀWúhMobdhùom mm…lt l _ I
), | | …… 'ẫ'ẵ'. …… e…mmutu. ' '
/1 | //I “°" u …"fflW " f' '
'/ x/ẵ//,ị ẫầ'ẵ'ắẩâbmuinuạ Ii'ẵẫẵẵấ …wzcumwrr'mmm um i ’,'²" ’ ’
| .J/ f’ I/ế/l Ề ơỀuẾfumm wgmmmwm ' "
tJ 1 x … MW—
Ỉ f ' / sl
Rx-nnoenln
ssmr
,ử , è» , ,? ,
… z .. … ... z … « J « ,
Ểớ JMỆ ẮỄ
ẵ 29 889 ẵ 29 589 uuR: zo… ễ
măp ...ĨR :::.ẳ măy Êm… 33.ẳ mẵ. nã ẫ.ẫ
EMBIL ILAỌ
Noo-Penotran Forte L
Casing
zsomom
. Pan. 300 o
27l071201 5
Versin No V02
Vlotnam
Firma
Adl
Ủlữn
SAP Malzomo
únm
Ebedn
Ftodt
Fontlar
Tarih
MI
Rx “tbuốc bản theo đơn”
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
Viên thuốc đạn đặt âm đạo NEO-PENOTRAN FORTE L
Thânh phầm
Mỗi viên thuôc đạn đặt âm đạo Neo-Penotran Forte L chứa:
Metronidazol 750 mg
Miconazol nitrat 200 mg
Lidocain i00 mg (43 mg Lidocain base + 70,25 mg Lidocain HCl)
Witepsol S 55 (tá dược)
Mô tả:
Viên thuốc đạn đặt âm đạo hinh elip mảu trăng đên vảng nhạt.
Dược lực học: ’
Viên thuốc đạn đặt âm đạo Neo-Penotran Fone L chứa miconazol có tảc dụng khảng nâm vả
metronidazol có tảc dụng khảng khuẳn và kháng Trichomonas vả cũng có lidocain có tác dụng gây
tê. Miconazol nitrat iả một thuốc kháng nấm imidazol tống hợp có phô rộng và đặc biệt hiệu quả với
nấm gây bệnh kể cả nấm Candida albican Ngoài ra, miconazol nitrat còn có hiệu quả trong khảng
khuấn gram (+). Miconazol cho thẳy có tác động cùa nó lên sự tống hợp ergosterol ở mảng tế bảo
nấm Miconazol nitrat lảm thay đổi tính thấm cùa tế bảo mycotíc cùa loải Candida vả ức chế việc sử
dụng glucose trong vitro. Metronidazol, một dẫn xuất 5- nitro —ỉmiđazoi là một chất kháng v'
khuẩn và khảng đơn bảo, có hiệu quả chống lại các nhiễm trùng nặng gây ra bởi cảc vi khuân kỵ _
và đơn bảo như Trichomonas vaginalis Gardnerella vaginalis vả cảc vi khuẩn kỵ khi kế ảịặ
Streptococcus kỵ khí. Miconazol vả metronidazol không có tác động hiệp lực hoặc đối kháng '
dùng phối hợp. Lidocain lảm on định mảng thần kinh bằng cách ức chế cảc luồng ion lảm phong
sự phát sinh và sự dẫn truyền của các xung động thần kinh, vì vậy gây ra tác động tế tại chỗ.
Dược động hợc: ĩìl ':
— Miconazol citrat: Sự hâp thu Imiconazol nịtrat qua đường âm đạo rât thâp (gân 1,4% liêu).
Miconazol nitrat không tìm thây trong huyêt tương sau khi dùng Neo—Penotran Forte L đường
âm đạo
— Metronidazol: khả dụng sinh học đường âm đạo là 20 % so với đường uống. Nồng độ ồn định J_
cùa metronidazol trong huyết tương đạt đến 1,1 — 5.0 ựg/ml sau mỗi ngảy dùng Neo- Penotran ,,
Fone L một lẩn/ ngảy Metronidazol được chuyến hóa tại gan bởi quá trình oxy hóạ. Chất _ à
chuyến hóa chính cùa Metronidazol, hydroxyl vả acid acetic, được thải trừ qua nước tiếu. chất
chuyến hóa hydroxyl có 30% họat tính sinh học cùa metronidazol. Thời gian bán hủy cùa
metronidazol iả 6-11 giờ. Sau khi uông hoặc sau khi dùng dường tĩnh mạch, 60 -80 % liếu dùng
được bải tiết qua thận (20% dạng không đối vả giống chất chuyền hóa).
— Lidocain: sự tác động mạnh của lidocain là 3 -5 phủt. Lidocain được hấp thu sau khi dùng ngoải
da bị tốn thương hoặc bị trầy sướt và mảng nhầy, và được chuyển hóa nhanh ở gan. Các chất
chuyền hóa và những chất không đổi (10% của liều dùng) được bải tiết qua thận sạu khi dùng
Neo-Penotran Forte L đường am đạo mỗi ngảy trong 3 ngảy, lidocain được hấp thu rất ít và nông
độ trong huyết tương đạt từ 0,04 — ! ụg/ ml.
Chỉ định:
Neo-Penotran Forte L được sư dụng trong điều trị bệnh nắm candida âm đạo do Candida albican,
trong bệnh viêm âm đạo do vi khuân kỵ khí và Qardnerella vaginalis, trong viêm âm đạo do
Trichomonas vaginalis vả cảc nhiễm trùng âm đạo phỏi hợp.
Liều dùng và cách dùng:
— Không được sử dụng nếu không tham khảo ý kiến cùa bảo sĩ. Nếu không có sự chỉ dẫn nảo khảc
của thầy thuốc, đặt sâu vảo trong âm đạo một viên vảo buổi tối trong 7 ngảy
- Những trường hợp tái phát, hoặc viêm âm đạo đề kháng với cảc phương phảp điếu trị khác, nên
đặt sâu vảo trong âm đạo 1 viên vảo buối tối trong 14 ngảy được khuyên dùng.
— Nên đặt sâu víên thuốc vảo trong âm đạo khi đang ở tư thế nằm.
— Người lớn tuổi (trên 65 tuối): dùng như thanh niên.
— Trẻ em: không được dùng cho trẻ em.
—- Không được dùng cho phụ nữ còn trinh.
- Không được nuốt hoặc sử dụng bằng những đường khảc.
Chống chỉ định:
Không được dùng Neo- Penotran Forte L cho nhưng bệnh nhân có tiến sử quá mẫn cảm với cảc hoạt
chất hoặc dẫn xuất của thuốc trong 3 tháng đầu cùa thai kỳ, các trường hợp rối ioạn chuyền hóa
porphyrin, động kinh và rối loạn chức năng gan nặng.
Lưu ý và thận trọng: '
Bệnh nhân nên được cảnh báo không được uống ruợu trong quá trinh điếu trị và 2 ngảy sau khi kêt
thủc quá trình điều trị, bời vì có thế có các phản ứng giống disulfưam. Liều cao và dùng toản thân
kéo dải có thể gây ra bệnh thần kinh ngoại biên và chứng co gíật. Base trong công thức cùa vigên
thuốc đặt âm đạo có thế tương tác với các sản phẩm lảm bằng cao su hay nhựa, như những sản phâm
nảy đã dùng trong mảng ngản âm đạo để tránh thai hoặc bao cao su. Nên điều trị cùng iúc cho
người cùng quan hệ với người đang bị nhiễm Trichomonas âm đạo. Nên giảm liếu Metronidazol
ở người suy thận Độ thanh thải metronidazol bị giảm ở ngưởi suy giảm chức năng gạn nặng.
metronidazol có thề lảm tăng các triệu chứng ở người mắc bệnh vê não do tăng nồng độ thuốc trong
huyết tương, nên thận trọng ở bệnh nhân bệnh gan- -.não Cần giảm liều metronidazol xuống 11“ .) lần ở
bệnh nhân mắc bệnh nảy Thời gian bán thải cùa lidocain có thế bị kéo dải gắp đôi hoặc hơn ở
những bệnh nhân suy chức năng gạn. Suy chức năng gan không ảnh hưởng đến dược động học cùa
lidocain nhưng có thể lảm tăng sự tích lũy các chất chuyến hóa.
Phụ nữ mạng thai và cho con bú: ạ/
Sau 3 tháng đầu thai kỳ, viên thuốc đặt âm đạo Neo- Penotran Forte L có thế được sư dụng trong
những trường hợp thầy thuốc cho là cần thiết, nhưng nên theo dõi Không nên tiếp tục cho con bú, vì
metronidazol sẽ xuất hiện trong sữa mẹ. Cho con bú bắt đầu trở iại sau 24— 48 giờ sau khi kết thúc
điếu trị. Không được biết lidocain có tiết quạ sữa mẹ hay không, vì vậy nên thận trong khi dùng
lidocain ở phụ nữ đang cho con bú.
Ẩnh hướng của thuốc lên khả năng lái xe vả vận hânh máy móc
Viên đặt âm đạo Neo-penotran F orte L không có ảnh hưởng đên khả năng khi lải xe và vận hảnh
mảy móc
Tác dụng không mong muốn:
Cảc phản ứng quả mẫn cảm (nối bạn ở đa) và cảc phản ứng phụ khảc như đau bụng, nhức đầu, ngứa
âm đạo, rát và cảm giảc kích thích có thể xảy ra nhưng hiếm. Tằn xuất xảy ra các tảc dụng phụ toản
thân rất _thấp vì sự hấp thu metronidazol qua đường âm đạo lảm cho nông độ thuốc trong huyết
tương rất thấp (2%-12% so với dùng qua đường uống) Miconazol nitrat có thể gây kích thích âm
đạo (ngứa, rảt) giông như khi sử dụng các thuốc kháng nấm dẫn xuất imidazol khảc(2 6%). Những
triệu chứng nảy cớ thế được ngăn ngừa với tảc động tế tại chỗ cùa Lidocain. Nếu xuất hiện các dắu
hiệu kích thích trầm trọng, nên ngung điếu trị. Các tảo đụng phụ do việc sử dụng metronidazol
đường toản thân (ví dụ đường uống) bao gồm phản ứng quá mẫn cảm (hiếm gặp), giảm bạch cầu,
mắt điếu hòa vận động, các biến đối về tâm thần kinh, bệnh thần kinh ngoại vi khi sử dụng quá liếu
\o.
hoặc sử dụng kéo dải, co giật, tiêu cháy hiếm gặp, tảo bón, chóng mặt, nhức đầu, ăn mất ngon, nôn,
buồn nôn, đau bụng. hoặc cơ cứng cơ, thay đối khẩu vị hiếm gặp, khó miệng, vị kim loại trong
miệng, mệt mòi. Cảc tảc dụng phụ rất hiếm xảy ra, vi nổng độ cùa metronidazol trong mảu thấp sau
khi dùng đường trong âm đạo.
“Thông báo cho bác sỹ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Tương tác thuốc: `
Do sự hấp thu metronidazol. tương tảc thuốc có thể thấy khi metronidazol được sử dụng đông thời
với cảc thuốc sau:
- Rượu: không dung nạp rượu ( phản ứng giống như khi dùng disulfiram)
— Thuốc chống đông dạng uống: lảm tăng hiệu quả chống đông.
— Phenytoin: nồng độ phenytoin trong mảu có thể tăng, nồng độ metronidazol có thế bị giám.
— Phenobarbital: lảm giảm nổng độ metronidazol trong máu.
— Disulfiram: một số ảnh hướng ịphản ứng tâm thẩn) trên hệ thần kinh trung ương có thể xảy ra.
— C imetidin: nồng độ metronidazol trong mảu và nguy cơ có tảc dụng phụ về thần kinh có thể tăng.
— Lithium: có thể thấy tăng độc tính cùa lithium.
— Astemizol vả terfenadin: metronidazol vả miconazol ức chế sự chuyền hóa của hai thuốc nảy vả
lảm tăng nồng độ thưốc trong huyết tương.
— Ảnh hương cùa thuốc đối với nồng độ trong máu cùa các enzym gan, glucose (phương pháp
hexokinase) theophylin vả procainamid có thể gặp trong quá trình đỉếu trị với metronidazol.
Quá liếu vả cảch đỉều trị:
Nếu lỡ uống vảo một lượng lớn thuốc nảy thì có thể dùng biện pháp thích hợp iả rừa dạ dảy nếu cần
thiết Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điếu trị triệu chứng được ảp dụng. Việc điếu trị được đặt ra
cho những người uống với liếu 12g metronidazol. Cảc triệu chứng do dùng qua' liếu metronidazol là
buồn nôn, nỏn, đau bụng, tiếu chảy, ngứa vị kim lọai trong miệng, mất điếu hòa vận động, dị cảm,
co giật, giảm bạch câu, nước tiêu sậm mảu. Cảc triệu chứng do dùng quá liếu miconazol nitrat iả
buồn nôn, nôn, đau họng vả miệng, nhức đầu, tiêu chảy.
Quy cảcb đóng gói: Hộp ] vi x 7 viên thuốc đạn đặt âm đạo
Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất. ẹ/
Bão quân: Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 °C . Không đề đông lạnh.
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất.
T huổc bán theo đơn
Để xa tầm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏíỷ kiến bác sỹ.
Nhã sân xuất:
Embil Ilac Sanayii Ltd. Sti
Cerkezkoy Organize Sanayi Boigesi Gaziosmanpasa Methallesi, Fatih Bulạạgb ( t ( TRƯ ith
Nozl9/2 Cerkezkoy - Tekirdag, Thổ Nhĩ Kỳ. P. … UN ( i… N
. J \ J
/1(”(/4 n H my )(rmợ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng