Lân t'tt'tu:...Tĩlzffllmzfflạuuun
o
_tấ'ẹpgsần phẩm Mấu nhản viên nang mẽm NEO … MAXXACNE no
H. .. . . .
thyfiafiiơ( ọp1tumhomxthtOvuên
ẺỆTỈ' ! F 100% real sỉze
Ub I L_J ]
k' k' ANIPHARCO U.S.A
@ Thuốc bán theo dơn
Isotretinoin 10mg
NEO-MAXXACNE® T10
': ip
Mn nnn mẻm
Hộp 1 túi nhòmv x 1 vỉ x 0 vien
rc-n WIV N .`
……d tm buon mm Mu ……
'N'M Mua 66… 'a | c mm ……
:›sra rưn om
Ae … … MM
3M smeu'ưusuưumaumvaam ơvau
IBUGTIDảOMOYSUJOUIOEJX
'BJmst°m puB utõtwns t:…tp pmv
*ooog taoteq emaetedtueu te aJots :oBmts
~uesuụ abeused oes
²anW …… Wl U®IW°QPUIUW°O
“uonumutwpv t … 'wonntput
~e|nsdeo euo ~s*b stuapdụoxa
6tuo t ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ mounenosu
:sutatuoa mnsdeo uoc ma :uomsodtuoo
'uomoodtuog
vrn 00HÙHIIN R 8
m 6090 mm mm …… ……
'wma 6… cx 's w… …… N:J›t
re'n … doan u
=m W une « ư… uvs
²0H
xSN
-xs OI 95
… um IxGS
WM… am… MMỤSN MWMOOG
An Iyl V! jG
lon ulp ton aA dỹR orut õues ưuẹ ưule
'Oo0€ tonn on 191… ọ …… on
'6unp 05 uyn buom DI …Đx
==… uu luotu =v= u IM» tu= 609w3
'6uạp Imo t Buun nm 'uUID tuo
'uẹựt t gp am oonp Fi
…… ................................ uwwms'
:enuo tua… Bueu uput t9W
=ulud ttuctu.
281²90
2 u/ởẮ
@
Tên sản phẩm
Mẩu nhãn viên nang mẻm NEO - MAXXACNE T10
Quy cách
Túi nhôm x tvỉ x 10 vỉên
Tỉ tẹ
1 00% real size
NEO-MAXXACNE T 10
.Il
' ' Tẻn sản phẳm
Mẩu nhãn viên nang mém NEC — MAXXACNE Tto
Quy cách
Hộp t tủi nhòm x 3 v1x 10 viên
Tilệ
80% real size
NEO-MAẤACNỂ T1O
Isotretinoin 10mg
k' K AMPHARCO U.S.A
… …
mi…iuiuuxavtxi'ovtea
……88 V`I`H WRS
…tJuM'mwnum .~umm’wamnm
'unmbtuưttụmm WMn'tmtmum
mm… rut…muum
zumnm …ulmufflm
'…
'…
nuoi
mm…
m…nwmmmmơrw mm…maeugmuaoa
…Jmnuuomm Ju Anny:pr
’IMIIMIMWWV wquuyưnamWwvtmu
'mmummmumm “MWÙIFWỌỈỤÙWI
MMns “IIDPuPWII umx
… nunmquuoo mm…mu WM
__ _
Tên sản phấm
Mãu nhản viên nang mẻm NEO — MAXXACNE T10
Quy cách
Túi nhỏm x 3 vì x 10 viên
Tilệ
80% real size
HD:
NEO-MAXXACNE T 10
’U
Tẻn sán phăm
Mảu nhãn viên nang mém NEO - MAXXACNE T10
Quy cách
Hộp ] tủi nhòm x 10 v1x 10 viên
Tliệ
50% real size
m…ll mwaa
nu~ninninnnunụ Au…ouưtnmuwu
tu~úưctlcuhm Wlnutunuum
…… m…ennunn
uuơunuunuuun uuuuuuuơ-Ql
oc
:-
nnn
nut…
uluun…muuunwum …ưwunuaznmam
mu…nmml . Aumup
'…ưlnlulmm wnuunnlmlnnwmn
mmuunnnquuuunn mmonmọsnm
…Mm MFWIMIDI
… v~ pm
u… vu…n
quen…nnom: mt pm…u
lnt ~”~~ ""—~… ›… ' ""“-“"……
…MI'IỤIIW IUWMNG m
…
.
\
Tên sán phãm
Mảu nhản viên nang mẽm NEO - MAXXACNE T10
Quy cách
Túi nhòm x 10 vi x 10 viên
Tilệ
50% real size
1 5
«
ầ\xhê
-\
\ 'i.
6
\:u.
"b
c
'
\ “xầ\`\
j T 7
1; Ề “v
. v
Ì"Ì"
x\x\
'a
4
A
v—
_ \
ĩỉ
Tên sản phẩm
Mãu nhản viên nang mẽm NEO — MAXXACNE T10
Quy cách
Vi nhỏm x 10 viên
Tilệ
100% real stze
Thuốc kê đơn
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng Irưởc khi dùng
Đế xu tẩm Iay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sĩ Imậc dược sĩ những lác dụng khong mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
A. HƯỚNG DẨN sử DỤNG THUỐC CHO BỆNH NHÂN
[. Thảnh ghần: Mỗi viên nang mềm chứa:
NEớMAXXACNE® T 10
Isotretinoin ............................................................ 10 mg
Tá duợc: Sáp ong trắng, Lecithin, Dầu dậu nảnh, Butyiated
hydroxytoluen. Gelatint Glycerin, Sorbitol. Methylparaben`
Propylparaben, Ethyl vanillin. Titan dioxyd. Allura rcd`
Nước tinh khiết.
NEO-MAXXACNỨ T 20
Isotretinoin ............................................................ 20 mg
Tá dược: Sáp ong trắng. Lecithin. Dầu đậu nảnh. Butylated
hydroxytoluen. Gelatin, Glycerin. Sorbitol. Methylparaben.
Propylparaben. Ethyl vanillin, Titan dioxyd. Allura red.
Brilliant blue. Tanrazin. Nước tinh khiết.
NEO-MAXXACNIỬ T 40
Isotretinoin ............................................................ 40 mg
Tá dược: Sảp ong trắng. Lecithin. Dầu đậu nảnh. Butylated
hydroxytoluen. Gelatin. Glycerin` Sorbitoi. Methylparaben.
Propylparaben. Ethyl vanillin. Titan dioxyd. Sunset yellow.
Quinoiine yellow. Nước tinh khiết.
. Mô tả sản phẫm:
NEO-MAXXACN E® T 10: Viên nang mềm hình oval. mảu
hồng. bên trong chứa hỗn hợp thuốc mảu vảng cam.
NEO-MAXXACNER T 20: Viẻn nang mếm hinh ovaL mảu
đò sậm, bên trong chứa hỗn hợp thuốc mảu vảng cam.
NEO-MAXXACNỂ' T 40: Viên nang mếm hình oval. mảu
vảng cam. bên trong chứa hỗn hợp thuốc mảu vảng cam.
. Quỵ cách đỏng gỏi: Vi to viên nang mềm. Hộp | vit túi
nhôm, hộp 3 vi/ túi nhôm hoặc hộp 10 vi! túi nhôm.
. Thuốc dùng cho bệnh gì?
NEO-MAXXACN E` T có chứa isotretinoin — một dẫn
xuất cùa vitamin A. và thuộc nhóm retinoid (dùng để điều
trị mụn trứng cả).
NEO-MAXXACNE“ T được dùng để đỉều tri các loại
mụn trứng cá nặng (như mụn trứng cá bọc hoặc mụn
m'mg cả cụm có nguy cơ gáy sẹo vĩnh viễn) ở người lớn và
thanh thiếu niên từ _12 tuối sau khi dậy thì. Bạn sẽ dùng
NEO-MAXXACNEE T khi mụn cùa bạn không được cải
thiện hơn với cảc trị liệu kháng mụn khác. bao gồm với các
thuốc khảng sinh và điều trị ngoải da.
5. Nên dùng thuốc nâỵ như thế nâo và liều I_tgợ g?
Luôn luôn dùng NEO- MAXXACNE T theo đủng chỉ
dẫn của bác sĩ. Kiếm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ nêu bạn
không chắc chắn.
Liều khới đầu thường dùng là 0 5 mglkg cân nặng/ ngảy.
Ví dụ nếu bạn nậng 60 kg liếu dùng khời đầu cùa bạn
thường iả 30 mg ngảy
Uống thuổc 1-2 lần/ ngây. Uống khi no. Nuốt nguvên viên
nước hoặc thức ăn.
Sau vâi tuần bác sĩ có thể điều chỉnh liều dùng cho bạn.
Điều nảy phụ thuộc vảo đáp ứng cùa bạn với thuốc. Với
hằu hết bệnh nhân dùng liều tù 0 5- 1 0 mnggmgảy. Nếu
bạn nghĩ rằng thuốc quá mạnh hoặc quá yêu, hăy nói cho
bác sĩ hoặc dược sĩ cùa bạn.
Nếu bạn có các vấn đề nghiêm trọng về thận. bạn sẽ khới
đầu với liều thấp hờn (như 10 mg/ngảy) và sẽ được tăng
dần lên đến liếu cao nhất mả cơ thể cưa bạn có thể dung
nạp được. Nếu cơ thể của bạn không thể dung nạp được
liều khuyến cáo. bạn có thế được kê dơn với một liếu thấp
hơn. Điều nảy có nghĩa là bạn sẽ phái điếu trị lâu hơn và
mụn trứng cá có thể tải phát nhiều hơn.
Một đợt điếu trị thông thường kéo dăi từ 16-24 tuần.
Hâu hết các bệnh_nhân chi cấn một đợt điều trị. Mụn trứng
cá cùa bạn có thẻ tiếp tục được cái thiện trong 8 tuần sau
khi ngưng đíều trị. Thường bạn sẽ không bắt đè… đợt điều
trị khảc cho đến khi hết khoảng thời gian nảy.
Một sô bệnh nhân có tình trạng mụn trứng cá trớ nên tệ hơn
trong tuần đầu điếu trị. Tinh trạng nảy sẽ được cại thiện khi
tiếp tục điều trị.
6. Khi nảo không nến dùng thuốc nâự
Không đùng NEO-MAXXACNE" T nếu:
. Nếu bạn đang mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Nếu bạn đang cho con bủ.
» Nếu bạn có khả năng mang thai nhưng không thể hoặc
khộng sẵn sảng thực hiện các biện pháp tránh thai cẩn
thiết.
o Nếu bạn dị ứng vói isotretinoin, đậu phộng hoặc đậu
nảnh hoặc bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc
o Nếu bạn mắc bệnh gan.
. Nếu bạn có hâm Iuợng mở cao trong máu (ví dụ:
cholesterol cao hoặc triglycerid cao).
. Nếu co’ thể bạn có nồng độ vitamin A rẫt cao (quá liều
vitamin A).
. Nếu bạn đang được điểu trị cùng Iủc với tetracyclin.
Nếu có bẫt kỳ tình trạng nản như trên, hòi lại bảc sĩ cùa
bạn trước khi uống NEO-MAXXACNE“ T.
7. Tác dgng không mong muốn (ADR):
Giông như tât cả cảc thuôo khác. thuốc nảy cũng có thẻ gây
ra các tác dụng phụ mặc dù không phái ại cũng gặp phái.
Cảc tảc dụng phụ thường giám dẩn hoặc ngừng khi ngtmg
diều trị Một sô trường hợp có thế nậng và bạn phái liên hệ
ngay với bác sĩ cúa bạn.
Các tác dung phu cần chăm sóc y tế ngaỵ lân tức:
Các vấn đề về da
Tần suất chua biết: (Tấn smil khỏng Ihủ Jin/i được li`r dữ
liệu có sẵn)
o Phát ban nặng (hồng ban da dạng hội chứng Stevens-
Johnson vả hoại từ thượng bi do nhiễm độc) có khả
năng đe dọa tinh mạng và cần chăm sớc y tế khẩn cấp.
Ban đầu xuất hiện mảng hình tròn thường có mụn nước
ở giữa hay có ở trên cánh tạy và bản tay hoặc cảng chân
và bản chân phát ban nặng hơn có thể bao gôm phổng
rộp ớ cố và Iung. Các triệu chưng khác như nhiễm trùng
măt (viêm kết mạc) hoặc loét miệng. họ _ hoặc mủi có
thế xáy ra. Các dạng phát
lột Ian rộng trên da mả có tính mạng. Những
phát ban nặng trên da nảy hường bắt dầu bời đau dâu.
sốt. dau nhức cơ thể (`cảc tri u chứng như cảm cúm).
Nếu bạn có phát ban da nặng hoặc có các triệu chứng
trên da nây, hãy ngung dùng thuốc và liên hệ ngay vỏi
bác sĩ.
Các vấn đề về tâm Iltẩn '
Tác dụng phụ hiếm gặp: fTi' lệ gặp lẻn đén ] Jrong 1.000
người)
o Tiẩm cảm hoặc cảc rối loạn liên quan. Các dấu hiệu bao
gôm buồn hoặc tâm trạng trống rỗng. thay đối tâm
trạng, bốn chổn, khóc không tự chù, cáu kinh. không
hửng thư hoặc quan tâm dến các hoạt động xã hội hoặc
thể thao. ngủ quá nhiều hoặc quá it, thay đồi cân nặng
hoặc thèm ăn. hiệu quả học tặp hoặc công việc đi xuống
hoặc khó tập trung.
o Trầm cảm nặng hơn.
0 Có xu hướng bạo lực hoặc kích động.
Tác dụng phụ rất hiếm gặp: (Tỉ lệ gặp lẻn đến ] lrong
[0.000 người)
o Một số người có những suy nghĩ lảm tốn thương chính
họ hoặc kết thúc cuộc sông của họ (ý định tự tứ), cố
gắng kết thúc cuộc sông cùa họ (cố gắng tự tứ) hoặc đã
kết thúc cuộc sống của họ (tự tư). Những người nảy có
thế không thể hiện các triệu chứng bị trâm cám
o Hảnh vi bất thường
. Các dấu hiệu cùa rối loạn tâm thần: mắt liên hệ với thực
tế như nghe giọng nói hoặc nhìn thấy những thứ không
có thật.
Liên hệ ngaây vởi bác sĩ nếu bạn có bẩt kỳ dẩu hiệu nâo
trong các v n đề về tâm thần trên. Bác sĩ có thế nói bạn
ngưng đùng thuốc Điều nảy có thể không dù để ngưng các
tác dụng trên: bạn có thể cân trợ giúp nhiều hơn, và bác sĩ
có thể thu xếp chuyện nảy
Các phản tmg dị ứng
Tác dụng phụ hiếm gặp: (Ti lệ gặp lẻn đến ] Jrung ] 000
người)
o Cảc phản ứng nghiêm trọng (phản vệ): khó thở hoặc
khó nuốt do đột ngột sưng họng` mặt. môi và miệng.
Cũng đột ngột sưng ở bản tay, bản chân và mắt cá chân.
Tác dụng phụ rẩt hiếm gặp: (Ti lệ gặp lẻn đến ] trong
10.000 người)
. Đột ngột đau thắt ngực, thớ dốc vả thớ khờ khè. đặc biệt
nếu bạn bị hen suyễn.
Nếu có các phản ủng nghiêm trọng, bạn cần được cấp
cứu y khoa ngay lập tức.
Xương vả cơ
Tần suất chưa biết: (lần suấ! khỏng lhế lính đuợc !ừ dữ
liệu có sẵn)
o Yếu cơ có thể đe dọa đến tính mạng, có thể kèm khó di
chuyến cánh tay hoặc cảng chân. đau, sưng. thâm tim
các vùng trên cơ thể. nước tiếu sẫm mảu. giảm hoặc
không có nước tiếu, lù lẫn hoặc mất nước. Đó là các
dấu hiệu tiêu cơ vân sự phá húy các mộ cơ có thể dẫn
đến suy thận. Điều nảy có thể xảy ra nếu bạn tích cực
tập thể dục trong khi dùng isotretinoin.
Các vẩn đề về gan và thận
Tác dụng phụ rẩt hiểm gặp: (Ti lệ gặp lẻn đến ] Irong
10. 000 ngươi)
o Vảng da hoặc mắt, và cảm thấy mệt. Đó lá các dấu hiệu
của bệnh viêm gan.
Hãy ngưng dùng thuốc ngaỵ và liên hệ VỎ'I bác sĩ.
o Khó tiêu sưng vả húp mí mắt, cảm thấy quá mệt mói.
Đó là các dấu hiệu cùa viêm thận
Hãy ngưng dùng thuốc ngay và liên hệ với bác sĩ.
Các vấn đề về Itệ !Iiần kinh
Tác dụng phụ rẩt hiếm gặp: (Ti lệ gặp lẻn đến ] lrong
10. 000 người)
o Đau đầu kéo dải kèm buồn nôn, nôn và thay đồi thị lực
gồm mờ mắt. Đó có thế cảc dấu hiệu cùa lãng áp lực
nội sọ lùnh tính, đặc biệt nếu dùng chung isotretinoin
với kháng sinh tetracyclin.
Hãy ngưng dùng thuốc ngay và liên hệ với bác sĩ.
Các vấn đề về ruột vả dạ dảy
Tác dụng phụ rẩt hiếm gặp: (Ti |_é gặp lẻn đến 1 trong
| 0. 000 người]
o Đau bụng nặng, có hoặc không có tiêu chay ra nhiếu
máu, buồn nôn. vả nôn. Đó lả cảc dắu hiệu cúa bệnh
đường ruột nghiêm trọng.
Hãy ngưng dùng thuốc ngay và liên hệ vói bác sĩ.
Rối !oạn mắt
Tảc dụng phụ rẩt hiếm gặp: (Ti lệ gặp lẻn đến ] lrong
10. 000 người)
. Mờ mắt.
Nếu bạn bị mờ mắt, hãy ngưng dùng thuốc ngay và
liên hệ với bác sĩ của bạn. Nếu tẩm nhin cùa bạn bị
ánh hướng trong bất kỳ cách nảo, nói với bác sĩ cưa bạn
cảng sớm cảng tốt.
Các tảc dụng phụ khác:
Tác dụng phụ rất thường gặp: (Ti lệ gặp lả hơn ] lrong
]!) người)
o Khô đa đặc biệt môi vả mặt: bị viếm da, môi nứt nẻ vả
viêm nôi mẫn ngứa nhẹ và bong da nhẹ. Dùng kem
dưỡng ám từ khi bắt đầu điều trị.
o Da trở nên mòng manh hơn và đó hơn binh thường, đặc
biệt ở mặt.
0 Đau 1ưng, đau cơ. đau khớp đặc biệt ở trẻ em và thanh
thiếu niên. Để tránh lảm xấu đi cảc vấn dễ vế xương
và cơ, giám hoạt động thể chất mạnh trong khi dùng
isotretinoin.
o Viêm mắt (viêm kết mạc) vả khu vực mí mắt, mắt cám
thấy khó vả khó chịu. Hòi dược sĩ cho thuốc nhỏ mắt
thích hợp. Nếu bạn thấy khó mắt và có đeo kính áp
tròng. bạn có thể cần thay bằng deo kinh.
o Tăng enzym gan trong xét nghiệm ntảu.
o Thay đối hảm lượng các chất béo trong mảu (gốm HDL
hoặc triglycerid).
o Bằm tím, chảy máu hoặc dễ đông máu hơn _ nếu cảc tế
bảo đông máu bị ảnh hướng.
. Thiếu máu — yếu. chóng mặt. da nhợt nhạt _ nếu các
hổng cẩu bị ảnh hướng.
Tác đụng phụ thường gặp: (Ti lệ gặp lẻn đến ] trong 10
người)
. Nhức đầu.
. Tăng nồng độ cholesterol trong mảu.
o Có protein hoặc máu trong nước tiếu.
o Có nguy cơ bị nhiễm trùng nhiều hơn nếu bạch cằu bị
ảnh hương.
o Bên trong mũi khô và đóng vảy gây cháy máu cam
nhẹ.
o Đau hoặc viêm họng và tnũi
› Các phản ứng dị ửng như phát ban ngứa. Nếu bạn có
bắt kỳ phán ứng dị ứng nảo hãy ngưng dùng thuốc và
liên hệ với bác sĩ.
Tác dụng phụ hiếm gặp: (Ti lệ gặp lẻn đến ] lrung /.000
ngwởi)
o Rụng tóc Thường chỉ bị tạm thời. Tớc của bạn trớ lại
bình thường sau khi kết thùc điều trị.
Tác dụng phụ rẩt hiếm gặp: fTJ lệ gặp lẻn đến | rrong
H). 000 ngươi)
~ Bạn có thế giảm khả năng nhìn vảo ban đẽm, mù mảu
hoặc khả năng nhìn mảu trở nên tệ hơn.
u Tăng nhạy cảm với ánh sáng; bạn có thể nhận thẩy rằng
bạn cân đeo kinh râm để báo vệ mắt khói ảnh sảng mặt
trời quá chói.
› Cảc vấn đề về thị
mó hình ánh khi
mạc, đụcthùy tìnht ' , 4
. Quá khát nước, đi ti thường xuyên: xét nghiệm máu
cho thấy tăng đường uyết. Đó lá các dắu hiệu cùa bệnh
đái tháo đường.
. Mụn có thể trở nên tệ hơn trong vải tuần đẩu. nhưng cảc
triệu chứng sẽ được cái thiện theo thời gian.
o Da bị viêm, sưng. vả sậm mảư hơn binh thường, đặc
biệt trên mặt.
0 Đồ mồ hôi hoặc ngứa quá mức.
o Viêm khớp rối ioạn xương (chậm tăng trướng tăng
trướng quá mức và thay dối mật độ xương); xương đang
phảt triên có thế ngừng phát triến.
o Calci 1ắng đọng ở mỏ mêm dau gân, các sản phấm
phân hùy cơ với mức độ cao ở mảu nếu bạn tập thể dục
quá mạnh.
Tảng độ nhạy cảm với ánh sảng.
Nhiễm khuẩn ờ móng tay. các thay dối ờ móng tay.
Sưng, chảy mủ. mù.
Lâm dảy sẹo sau phẫu thuật.
Rậm 1ông trên cơ thề.
Co giật. buồn ngù. chóng mặt.
Các hạch bạch huyết có thề sưng lên.
Khô họng. khan giọng.
Khó nghe.
Thường cạm giác không khòc.
Nống độ ạcid uric cao trong mảu.
Nhiễm khuẩn.
. Viêm tnạch mảu (đôi khi có vết thâm tim. đốm đó).
Tần suất chưa biết: (tần suất khóng mẻ tinh được từ dữ
liệu có sẵn)
o Nước tiều sẫm mảtt hoặc mảu cola.
. Nên trảnh dùng những thuốc hoãc thục phẩm gì khi đang
sử dung thuốc nãỵ? '
Hãy báo cho bảc sĩ hoặc dược sĩ nêu bạn dang dùng hoặc
gần đây có dùng bắt kỳ một thuốc nảo khác. bao gồm các
thảo dược hoặc các thuốc không kê đơn.
Không dùng vitamin A bổ sung hoặc tetracyclin (một
Ioại kháng sinh) hoặc dùng bất kỳ trị liệu nảo trên da trong
khi dùng NEỌ- MAXXACNE'”` T Nên sử dụng chất dưỡng
ẩm và lảm mềm (kem bôi da hoặc các chế phẩm ngừa mât
nước vả có tác dụng Iảm mềm da)
Trảnh dùng các thuốc trị mụn bôi da lãm tróc Ióp sừng da
hoặc gây trỏc vãy trong khi dùng NEO- MAXXACNE`ỉ T
. Cần Iảm ìkhi m tlần uên khôn dùn thuốc?
Neu quên khộng dùng thuộc thi uông liêu đó ngay khi nhớ
ra. Bỏ qua liếu đã quên nều như thời giạn nhớ ra gần với
liều tiếp theo. Không uông dồn thẻm thuốc vảo liều kế tiếp
để bù liều đã quên
10. Cần bảo guản thuốc nâỵ như thế nao?
Thuốc cân được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. tránh ánh
sáng trực tiếp và nơi âm ướt
11. Những dấu hiệu và triệu chủng khi dùng thuốc guả liều?
isotretinoin lả một dẫn xuất của vitamin A. Mặc dù độc
tỉnh cấp tính cùa isotretinoin là thấp các dấu hiệu cùa thừa
vitamin A có thể xuất hiện trong cảc trường hợp quá liều.
Biến hiện cấp tinh cúa nu gộ độc vitamin A bao gôm nhức
đầu dữ dội, buồn nôn hoặc nôn buồn ngủ khó chịu vả
ngứa. Các dắu hiệu và triệu chứng cua quá liều do vô tình
hay cố ý với isotretinoin có iẽ là tương tự nhau.Ã
l2. Cần hâi lảm 1khidùn thuốc uá Iiếu khu ến cáo?
Nêu bạn uống quá nhiều thuôc hoặc ai đó vô tình uống phải
thuốc của bạn hặy liên hệ ngay với bảc sĩ, dược sĩ hoặc
bệnh viện gần nhất.
1.3 Nhũng điếu cần thận trong khi dùng thuốc nảv'.’
C anh báo quan trọng cho phụ nữ
Isotretinoin có khả năng gây hại cho thai nhi (trong ngôn
ngữ y khoa là gáy quái Ihai). Nó cũng lảm tãng nguy cơ
sảy thai.
o Bạn không đuợc dùng NEO-MAXXACNE T khi
bạn đang mang thai.
0 0 0 0 0 0 0 0 0
O
. Bạn không được dùng NEO-MAXXACNEu T khi
bạn đang cho con bủ.
o Bạn không đuợc dùng NEO-MAXXACNE T nếu
bạn có thể mang thai trong khoảng thòi gian điều
trị, hoặc một tháng sau đớ.
Phụ nữ có thể mang thai chỉ được kê đon NEO—
MAXXACNE T_theo quy định nghiêm ngặt, vì nguy co
dị tặt bẩm sinh (tổn hại cho thai nhi).
Các quy định nây như sau:
» Bạn chỉ được dùng NEO-MAXXACNE`Ìỉ` T nếu bạn
cớ mụn trứng cá nặng mà không được cải thiện sau
bât kỳ tri liệu trị mụn nảo khác. bao gổm kháng sinh vả
trị liệu trên da.
o Bác sĩ của bạn phải giải thích về nguy cơ dị tặt bẫm
sinh: bạn phái hiếu tại sao bạn không dược có thai và
những gì bạn cần phải 1ảm dế ngưa thai.
. Bạn phải thâo Iuận về các biện pháp tránh thai với
bác sĩ của bạn. Họ sẽ cho bạn thông tin về ngừa thai.
Họ củng có thế giới thiệu cho bạn một chuyên gia tư
vấn về tránh thai.
. Bạn phải đồng ý dùng một hoặc có thế hai biện pháp
tránh thai hiệu quâ, bao gồm bao cao su hoặc mũ
chụp cỏ chẩt diệt tinh trùng, trong một tháng trước
khi dùng NFO— MAXXACNE T trong suốt thời gian
điều trị và một tháng sau đó. Trước khi bắt đâu điếu trị.
bác sĩ sẽ yêu cằu bạn thử thai. vả kết quả phái ám tính.
o Bạn phải dùng các biện pháp trảnh thai ngay cả khi
bạn không có kinh nguyệt hoặc hiện tại không có
quan hệ tình dục (trừ khi bác sĩ quyết định việc nảy lá
không cần thiết).
. Bạn phâi có khả năng tuân thủ các biện pháp ngùa
thai cần thiết trên.
. Bạn phải chấp nhận sự cần thiết phải thăm khám
hảng tháng và thử thai như yêu cấu cưa bác sĩ. Bạn có
thế có một thứ nghiệm 5 tuần sau khi ngưng dùng
thuốc. Bạn phái không được có thai trong suốt thời gian
đíếu trị vả ] tháng sau đó.
o Bác sĩ của bạn có thế yêu cầu bạn (hoặc nguời giám
hộ) kỷ vâo một biểu mẫu để xác nhận ráng bạn dã
dược thông báo về các nguy cơ, và bạn đã chắp nhận
các biện pháp ngán ngừa cân thiết.
Nếu bạn có thai trong lủc dùng NEO- MAXXACNEụ T,
hoặc trong 1 tháng sau khi ngưng thuốc phái ngừng dùng
thuốc ngay lập tửc. và liên hệ với bác sĩ cưa bạn. Bác sĩ
cưa bạn có thế giới thiệu một chuyên gia dề tư vắn cho bạn
Lưi khuyên cho đản ông
lsotretinoin không gây tồn thương tinh trùng. Nồng độ
isotretinoin có mặt trong tinh dịch cúa nam giới dùng
isotretinoin rất thắp. quá it đề gây hại cho thai nhi cưa
người phối ngẫu. Bạn phái nhớ không dược chia se'
thuốc cùa bạn với bắt kỳ ại đặc biệt là phụ nữ.
! ời khuyên cho tất cả bệnh nhân
o Nói cho bác sĩ của bạn nếu bạn đã từng bị bẩt kỳ
bệnh tâm thần nâo (bao gồm trầm cám hảnh vi tự tử
hoặc rối loạn tâm thần). hoặc nếu bạn đang dùng thuốc
cho bắt kỳ tinh trạng nảo trong số các tình trạng nảy
o Cảc phản ứng về da nặng (ví dụ hồng ban đa dạng,
hội chứng Stevens-Johnson vả hoại từ thượng bi bị
nhiễm độc)đã được báo cáo khi dùng isotretinoin.
Cảc phát ban có thế tiến triến thánh phồng rộp tên diện
rộng hoặc lột da Bạn cũng thế cảc vêt lo’ ớ miệng
họng mũi, bộ phận sinh dục v`
vả sưng)
o Hiểm khi isotretinoin gây ra ác phản ứng dị ứng
nghiêm trọng. một số có thế án hướng đến da ở dạng
bệnh chảm phảt ban và vết bầm tím hoặc những máng
dó trên cảnh tay vả trên cắng chân. Nếu bạn có một
phản ứng dị ửng, hãy ngưng dùng thuốc, và liên hệ
ngay với bác sĩ.
Giãm bởt tặp thể dục và hoạt động thể chất cường
độ cao. Isotretinoin có thể gây đau cơ và khớp đặc biệt
ở trẻ em và thanh thiếu niên có các hoạt động tặp luyện
mạnh.
Isotretinoin liên quan đển bệnh viêm ruột. Bác sĩ của
bạn sẽ cho bạn ngưng dùng Isotretinoin nếu bạn bị tiếu
chảy ra mảư nặng mà không có bất kỳ tiền sử rối loạn
tiêu hóa nảo.
Isotretinoin có thể gây khô mắt, không dung nạp
được kính áp tròng, khó nhìn bao gồm giảm khả
năng nhin về đêm. Báo với bác sĩ cùa bạn nếu có bất
kỳ các triệu chứng nảy. Bác sĩ cùa bạn có thế yêu cẩu
bạn dùng thuốc rmỡ lảm trơn mắt hoặc iiệu pháp thay
thế nước mắt. Nêu bạn sử dụng kính áp tròng và trở nên
không dung nạp kinh áp tròng, bạn có thể được khuyên
mang kính trong khi điều trị. Bác sĩ cùa bạn có thế giới
thiệu cho bạn đến chuyên gia đề được tư vấn nếu bạn bị
khó nhìn và bạn có thế bị yêu cẩu ngưng sử dụng
isotretinoin.
Tăng áp lực nội sọ lânh tính được báo cáo khi dùng
isotretinoin vả một vải trường hợp isotretinoin được
dùng cùng với tetracyclin. Ngưng dùng thuốc vả tìm
ngay sự tư từ bác sĩ của bạn nếu có các triệu chứng như
nhức đầu. buổn nỏn. nôn và rối loạn thị giảc. Bác sĩ cùa
bạn có thế giới thiệu cho bạn đến chuyên gia đề được
kiểm tra xem có sưng dĩa thị thần kinh ở mắt hay không
(phù gai thị). _
Isotretinoin có thế lâm tăng men gan. Bảc sĩ của bạn
sẽ iảm các xét nghiệm máu trước. trong và sau khi điều
trị bằng isotretinoin để kiềm tra các nổng độ nảy. Nếu ở
mức cao, bác sĩ của bạn có thế giảm liều uống hoặc
không dùng isotretinoin cho bạn.
Isotretinoin thường lâm tăng các chất béo trong máu
như cholesterol hoặc triglycerid. Bác sĩ sẽ kiếm tra các
nồng độ nảy trước. trong và sau khi điều trị isotretinoin.
Tốt nhất bạn không nên uống thức uống có cồn hoặc ít
nhất bạn cũng nên giám sộ lẩn uống trong khi điều trị.
Bảo với bác sĩ của bạn nếu bạn đạng bị mờ cao trong
mảu, đải tháo đường. béo phì hoặc nghiện rượư. Bạn
cần 1ảm xét nghiệm máu thường xuyến hơn. Nêu mờ
trong máu của bạn vẫn đang ờ mức cao, bác sĩ có thế
giảm liều hoặc không cho bạn dùng isotretinoin.
Báo cho bảc sĩ của bạn nếu bạn có bẩt kỳ vấn đề nâo
về thận. Bảc sĩ cùa bạn có thể bắt đầu với một liều
isotretinoin thấp hơn và sau đó tăng dẩn đến liều tối đa
dung nạp được.
Isotretinoin có thế lâm tăng nồng độ đường trong
máu. Trong những trường hợp hìếm gặp người bệnh
trở nên bị đái tháo đường Bảc sĩ cùa bạn có thế theo
dõi nồng độ đường trong mảu trong khi điều trị, đặc
biệt nếu bạn đang bị đải tháo đường, béo phì hoặc bị
nghiện rượu
Da của bạn có thể trỏ nên khô. Dùng thuốc mỡ hoặc
kem dưỡng ấm và son dưỡng môi trong khi điều trị Đế
trảnh kích ứng da bạn nên tránh dùng các sản phẩm tấy
da hoặc trị mụn.
Tránh ánh sáng mặt tròi vả không nên dùng đèn tử
ngoại hoặc máy tạo nắng nhân tạo. Da cua bạn có thể
trở nên nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời. Trước khi
đi ra ngoải trời, bạn nên dùng sản phẩm chống nắng với
chỉ sô bảo vệ cạo (SPF 15 hoặc cao hơn).
. Không nên dùng _bất kỳ mỹ phẫm nâo trên
da. Isotretinoin có thế lảm da cùa bạn mòng manh hơn.
Không nên dùng sáp đế tây lông, chẩt lảnt bảo mòn da
hoặc điều trị da bằng Iaser (loại bỏ da sừng hoặc sẹo)
trơng suốt thời gian điều trị. hoặc ít nhất 6 tháng sau khi
điêu trị. Chúng có thể gây sẹo, kich ứng da, hoặc hiếm
khi thay đối mảu da.
o Không nên hiến máu trong khi bạn đang dùng
isotretinoin hoặc trong một thảng sau đó. Nếu một ai dó
mả mang thai nhận máu của bạn, em bé được sinh ra bị
dị tật bẩm sinh.
Tre“ em vả thanh thiểu niên
Việc dùng isotretinoin ở trẻ cm dưới 12 tuối không được
khuyến cáo. Bới vi không biết thuốc có an toản hay hiệu
quả ở nhớm tuối nảy hay không.
Chỉ sử dụng cho thanh thiếu niên trên 12 tuổi sau khi
dậy thì.
NEO-MAXXACNE’“ T chửa:
. Dầu đậu nânh: Nếu bạn bị dị ứng với đậti phộng hoặc
đậu nảnh, không nên dùng thuốc nảy.
o Methylparaben, Propylparaben: Có thể gây phán ứng
dị ứng.
o Sorbitol: Nếu bạn đã được bảc sĩ nói rằng bạn không
dung nạp được mốt số loại đường. liên hệ với bảc sĩ cùa
bạn trước khi dùng thuốc nảy.
An toán trong thai kỵ':
Isotretinoin không được sư dụng trong thai kỳ. Nếu bạn có
khả năng mang thai bạn nến dùng biện pháp trảnh thai hiệu
quả trong suôt và trong vờng 1 tháng sau khi điều trị với
isotretinoin.
Nếu bạn đang có thai khi đang dùng NEO-
MAXXACNE“ịc T, hoặc trong vòng 1 tháng sau khi ngưng
thuốc. phãi ngưng dùng thuốc ngay, và liên hệ với bác sĩ
cùa bạn. Bảc sĩ của bạn có thế giới thiệu bạn đến một
chuyên gia để được tư vấn.
Nếu dùng thuốc trong suốt thai kỳ, isotretinoin có khả
năng gây hại cho thai nhi (y khoa gọi lả gây quái thai). Nó
lảm tăng nguy cơ sẩy thai.
Isotretinoin có thể gây bất thường nghiêm trọng ở não.
mặt, tai, mắt, tim và một số tuyến (gọi là tuyến ức và
tuyến cận giáp) của thai nhi.
An toân khi cho con bủ:
Bạn không được dùng NEO-MAXXACNEl` T nếu bạn
đang cho con bú. Thuốc có khả năng đi vảo sữa mẹ và gây
hại cho em bé cúa bạn.
Ảnh hưởng tói khả năng lái xe và vân hảnh máỵ mỏc:
Bạn có thể khỏng nhìn tôt vảo ban đêm trong thời gian điều
trị Điếu nảy có thế xáy ra đột ngột. Trong một sỏ trường
hợp hiếm gặp, điểu nảy có thể tiếp diễn sạu Ikhi ngưng điều
trị Buốn ngủ và chóng mặt với tẩn suất rất hiếm gặp đă
được bảo cảo. Nếu những điềtt nảy xảy ra với bạn. bạn
không nên lải xe và vận hảnh mảy móc.
14. Khi náo cẩn tham vấn bác sỵa dưoc sỵ?
- Thông báo cho bác sỹ dược sỹ những tác dụng bắt lợi gặp
phải khi sử dụng thuốc.
- Nếu cần thêm thông tin xin hòi ý kiến bác sỹ hoặc dược
Sỹ
IS. Han dùng của thuốc: 36 tháng
Z
16. N ả xem xét sửa đoi câ nhât
dụng thuốc cho bệnh nhân:
1.
B. HƯỞNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO CÁN Bộ Y TẾ
Tinh chất
Dược lực học
Mã ATC: DIOBAO/
Isotretinoin là một retinoid có tác dụng ức chế chức nãng
tuyến bã nhờn và quá trình sùng hóa. Cơ chế tác dụng chinh
xác cùa isotretinoin chưa được biết rõ.
Cải thiện lâm sảng trên những bệnh nhân mụn trứng cá dạng
nang do giảm tiết bả nhờn. Sự giảm tiết bã nhờn có thế đạo
ngược vả mửc độ phụ thuộc vảo liếu dùng và thời gian diếu
trị với isotretinoin và tương ưng với giảm kich thước tuyến
bã nhờn vả ức chế biệt hớa tuyến bã nhờn. Hơn nữa, tác dụng
chống viêm da cùa isotretinoin cũng đã được ghi nhận.
Dược động học
Hấp Jhu: do tinh ưa chẩt béo caọ, hấp thu qua đường uống
cùa isotretinoin tảng khi được uống cũng với bữa_ ăn nhiếu
chất béo. Có sự khác biệt đảng kể giữa cảc cả thế về sinh khả
dụng cùa isotretinoin dùng đường uông. Sau khi uống 80 mg
isotretinoin luc đói, nổng độ đinh trong huyết tường trong
khoảng từ 167 dến 459 ng/ml và thời gian trung binh đạt
nông độ đinh là 5,2 giờ ở những người tinh nguyện khớe
mạnh, và nồng độ đỉnh trong huyết tương ở những bệnh nhân
bị mụn trứng cá trong khoảng từ 98 đển .535 ng/ml (trung
binh 262 ng/ml), với thời gian trung bình đạt nồng độ đinh lả
2,9 giờ. Sinh khả dụng cùa viên nang isotretinoin uống cùng
với thức ăn cao hơn Wz — 2 lần so với uống lúc bụng đói.
Phân bố: thuốc được gắn kết 99,9% trong huyết tương
người, chủ yếu là vởi albumin.
Chuyên hóa: chẳt chuyến hóa chinh được xác định trong
mảu và nước tiếu lả 4-oxo-isotretinoin. Tretinoin vả 4—oxo-
tretinoin cũng được _tim thấy. Ẹau khi uống 80 mg
isotretinoin nông độ tôi đa cùa chât chuyên hóa là 87- 399
ng/ml dạt được trong 6 đền 20 giờ. Nống độ trong máu của
chất chuyền hóa chính thường cạo hơn cùa isotretinoin sau 6
giờ. Nồng độ isotretinoin tối thiếu trung bình trong máu ớ
trạng thái ôn định là 160:t19 nglml trên 10 bệnh nhân uống
40 mg isotretinoin hai lẳn mỗi ngảy. Sau khi uống liếu đơn
và da liều, tỷ lệ trung bình cúa diện tich dưới đường cong
cùa isotretinoin so với 4-oxo-isotretinoin là 3 đền 3,5.
Thái Irừ: thời gian bản thải cuối cùng cưa isotretinoin từ 10
đến 20 giờ ờ những người tình nguyện và b_ệnh nhân. Thời
gian bán thải biều kiến cùa chất chuyến hóa 4—oxo-
isotretinoin từ 1 1 đến 50 giờ, trung bình 29 giờ. Chất chuyến
hóa nảy được đưa trở lại theo chu trình gan ruột.
Suygan
Do isotretinoin bị chống chỉ _định với những bệnh nhân bị suy
gan. nên thông tin có sẵn về dược động học cũa isotretinoin
ờ nhớm bệnh nhân nảy thì hạn chế.
Su_t thận
Suy thận không lảm giảm đảng kế độ thanh thải trong huyết
2tương cùa isotretinoin hay 4- oxo-isotretinoin
C__ị__hỉ đ nh
2NEO-MAXXACNEị T được chỉ định đề điếu trị:
- Mụn trứng cá bọc vả/hoặc viêm nặng.
- Mụn trứng cả cụm
- Mụn trứng cá khô chữa
NEO- MAXXACNE1D T nên được sử dụng cho các bệnh nhân
bị cảc dạng mụn trứng cá trên đề kháng với các đợt diều trị
đầy đủ theo liệu pháp điếu trị thông thường với cảc thuốc
kháng sinh toản thân và điều trị tại chỗ.
. Liều lượng và cách dùng
NEO- MAXXACNE T nên được kê đơn bời hoặc dưới sự
giảm sảt cùa bác sĩ có kinh nghiệm về việc đùng retinoid
đường toản thân để trị mụn trứng cá nặng vả hiếu biết đầy đủ
nguy cơ cùa trị liệu isotretinoin vả các yêu cầu theo dòi.
Nên uống thuổc cùng với thức ăn một lần hoặc21ần mỗi
ngải
Trẻ em
NEO-MAXXACNỂ T không nên dùng trị mụn trứng cả
trước tuối dậy thì và khõng khuyến cáo sử đụng cho trẻ em
dưới 12 tuối do thiếu dữ liệu về mức độ hiệu quả vả tính an
toản.
Người lớn bao gổm lhanh thiếu niên và người giả
Diều trị với isotretinoin nên được bắt đầu với lìêu 0 5 mg/kg
mỗi ngảy Đảp ứng điếu trị với isotretinoin vả một sô tác
đụng phụ thì có liên quan đến liếu dùng vả khác nhau giữa
cảc bệnh nhân. Điều nảy đòi hời phái điều chinh liều cho
từng cá nhân trong khi điểu trị. Đối với hằn hết bệnh nhân,
liếu dùng hảng ngảy vảo khoáng 0.5-1.0 nigr’kg.
Sự thuyên giảm dải hạn và tỷ lệ tái phát có quan hệ chặt chẽ
với tông liều dùng hơn lá với thời gian điếu trị hoặc liều
hảng ngảy. Khỏng có lợi ich cộng the'm đáng kế được dự
đoán khi vượt quá liều diếu trị tich lũy 120-150 mglkg. Thời
gian điếu trị sẽ phụ thuộc vảo liếu dùng hằng ngảy cúa từng
cá nhân. Một đợt điếu trị thường từ 16-24 tuần lả du để đạt
được sự thuyên giảm.
Đợt điếu trị thứ hai, nếu cần, có thế được bắt dầu ít nhất 8
tuần sau khi kết thủc đợt điều trị đầu tiên, bời vi kinh nghiệm
cho thấy bệnh nhân có thể tiếp tục cải thiện sau khi ngửng
thuốc.
Bệnh nhân suy thận
Ó bệnh nhân suy thận nặng, điều trị nên được bắt đầu với
liếu thấp hơn (ví dụ 10 mg/ngảy). Liều dùng sau đó nên được
tăng lên đến 1 mg/kg/ngảy hoặc cho đến khi bệnh nhân uống
liếu tối đa dung nạp được.
Bệnh nhân không dung nạp
Ở những bệnh nhân có biếu hiện không dung nạp nặng với
Iiếu khuyến cáo nên tiếp tục diều trị lich thắp hơn dẫn đến
thời gian dải điếu trị dải và nguy cơ tái phát cao hơn. Để
đạt được hiện quá cao nh ó thề ớ những bệnh nhân nảy
nên tiếp tục điều trị với liềti-_ nhắt dung nạp được.
Chống chỉ định
— Chống chỉ định đũng NỆS_J 9-ịivi XXACNEtì T cho phụ nữ có
thai hoặc có khả năng tnạngrth hoặc cho con bù.
- Chống chỉ định dùng NỹD AXXACNE T cho cảc bệnh
.5.
nhân: _'_x.f
ơ Suy gan.
ơ Lipiđ trong máu tãng cao.
0 Bị ngộ dộc do quá liều vitamin A trước đó.
0 Đang dược điều trị đồng thời với tetracyclin
- NEO— M_AXXACNETU T cờn chống chỉ định cho những bệnh
nhân mẫn cảm với isotretinoin hoặc cảc retinoid kltảc hoặc
bắt kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc.
Cánh báo và thận trọng
- Rối Ioạn da vả mo dươi da
Đợt bùng phảt cấp tính cũa mụn trứng cá thường được ghi
nhận trongg uiai doạn khới đầu diếu trị: nhưng L'iạm khi tiếp
tục điều trị, thường trong 7- 10 ngảy, vả thường không cân
điều chinh liếu
Nên trảnh tiếp xúc với nắng gắt hoặc tia UV cường độ cao,
sư dụng sáp tây lông, hòa chắt lảm bảo mòn da vả điếu trị da
bằng Iaser ở những bệnh nhân đang điều trị với isotretinoin
và trong thời gian 5 6 tháng sau điều trị.
- Tăng áp lực nội sọ hinh tính
Các triệu chứng cơ năng và thực thế ba ng áp lực
nội sọ lảnh tinh gốm phù gai thị. nhức d u. nỏn vả nôn.
rối loạn thị giác Những bệnh nhân bị tã g áp lực nội sọ lảnh
tính nên ngưng dùng isotretinoin ngay 1_p tức.
- Rối !oạn mắt
Khô măt, đục giác mạc, viêm kết mạc, viẽm bờ mi. giám thị
lực vảo ban dếm vả viêm giác mạc thường hồi phục sau khi
ngưng điếu trị Nhũng bệnh nhân điếu trị với isotretinoin gặtp
khó khăn về thị lực nên ngưng sử dụng thuốc vả khám nhãn
khoa.
- Giảm thính lực
Giảm thính lực đã được ghi nhận ở những bệnh nhân dùng
isotretinoin. Những bệnh nhân gặp phải vấn đề nảy nên đi
khảm ngay lập tức; nên ngưng sử dụng thuốc và bệnh nhân
phải được khảm chuyên khoa dánh giá thinh lực ngay lập
tức.
- Các bất thường sinh hóa
Nên lảm cảc xét nghiệm chức nảng gan, đặc biệt là AST vả
lipid máu trước khi điếu trị, hảng tháng trong thời gian đỉếu
trị và khi kết thủc điếu trị. Khi nông độ transaminase vượt
quá mức binh thường, cần giảm liếu hoặc ngưng điếu trị nêu
cần thiết.
- Rối !oạn cơ xương và mô liên kết
Đau cơ. đau khớp và tăng creatin phosphokinase huyết thanh
có thể xảy ra vả có thế liên quan với việc giảm khả năng chịu
đựng khi tập Iuyện mạnh.
- Rối loạn gan mật
Một số trường hợp viêm gan trên lâm sảng đã được ghi nhận
và được xem là có thể hoặc chắc chắn có liên quan đển điều
trị với isotretinoin. Bên cạnh đó, người ta đã thẩy tăng men
gan nhẹ dến vừa ở khoảng 15% bệnh nhân được diếu trị
trong các thử nghiệm lâm sảng, trong đó một số trường hợp
binh thường trở lại khi giảm liếu hoặc tiếp tục dùng thuốc.
Nếu men gan không bình thường trở lại hoặc nếu nghi ngờ
viêm gan trong khi điều trị với isotretinoin, nên ngưng sử
dụng thuốc và tim các nguyên nhân khác.
- Suytlzận
Suy thận nhẹ và suy thận không ảnh hướng đến dược động
học cũa isotretinoin. Do đó. isotretinoin có thế dược dùng
cho những bệnh nhân bị suy thận nhẹ. Tuy nhiên, khuyến
cảo bệnh nhân được khời đẩu với một liếu thẩp và tăng đến
liều tối đa dung nạp được.
— C huyễn hóa lipid
Lipiđ huyết thanh (chỉ số 1ủc đỏi) nên được kiếm tra trước
khi điếu trị, 1 tháng sau khi bắt đầu điếu trị, vả sau đó 3
thảng ] lẩn, trừ khi được chỉ định theo dõi lâm sảng thường
xuyên hơn. Tăng lipid huyết thanh thường trở lại binh
thường khi giám liếu hoặc ngưng điếu trị và cũng có thể đáp
ứng với biện pháp thuộc chế độ ăn uống
1sotretinoin liên quan đến tảng nông độ triglycerid huyết
tương. Nên ngưng dùng isotretinoin nêu tăng triglycerid mảu
không thế kíềm soát ở mức chấp nhận được hoặc nêu có các
triệu chứng cùa viêm tụy xảy ra. Nồng độ vượt quá 800
mg/dL hoặc 9 mmol/L đôi khi đi kèm với viếm tụy câp có
thể gây tử vong.
- Nhóm bệnh nhân có yếu lổ nguy cơ cao
Ở những bệnh nhân bị bệnh đái thảo đường, bẻo phì, nghiện
rượu hoặc rôi loạn chuyến hóa 1ipid đang được điếu trị bằng
isotretinoin, cần kiềm tra thường xuyên hơn các chí số lipid
trong huyết thanh vả/ hoặc glucose máu. Tăng đường huyết
lủc đới đã được bảo cáo. và cảc trường hợp mới vê bệnh đải
tháo đường đã được chắn đoán khi điếu trị vời isotretinoin.
- Rối loạn tâm thần
Trầm cảm triệu chứng tâm thần, vả hiếm khi, tự từ, cớy
định vả cố gắng tự tử đã được ghi nhận với isotretinoin. Cần
chăm sóc đặc biệt những bệnh nhân có tiến sứ trầm cảm và
cần theo dõi cảc triệu chứng trầm cảm ở tất cả cảc bệnh
nhân. Mặc dù chưa xác định được cơ chế tác động của các
biến có nảy, ngưng isotretinoin có thế Iảm giảm bớt các triệu
chứng thực thế và có thế cẩn đảnh giá thế… vê tâm thần hoặc
tâm 1ỷ.
- Rốiloạntiêuhóa
6.
9.
Isotretinoin có liên quan với bệnh viêm ruột (bao gồm viêm
hồi trảng khu trú) ở những bệnh nhân không cớ tiên sử rối
loạn đường ruột. Những bệnh nhân đau bụng xuất huyết trực
trảng hoặc tiêu cháy nặng (xuất huyết) nên ngưng
isotretinoin ngay lập tức.
- Phản úng dị ứng
Phản ứng phản vệ là hiếm gặp vả chi xáy ra khi dùng
retinoid thoa tại chỗ trước đó. Các phản ứng dị ứng da không
được bảo cảo thường xuyến.
- Tá dược _
NEO-MAXXACNE'” T chứa:
. Dầu đậu nảnh: Nếu bạn bị dị ứng với đậu phộng hoặc đậu
nảnh, không nên đùng thuốc nảy.
o Methylparuben. Propylparahen: Có thể gây phán ứng dị
ưng.
. Surbitol: Bệnh nhân có vắn để di truyền hìếm gặp khỏng
dung nạp fructose không nên dùng thuốc náy.
Thời kỳ mang thai
Isotretinoin được biết có thể gây ra quái thai ớ người và
không nên sử dụng trong thai kỳ trong mọi trường hợp.
Không nên dùng isotretinoin cho phụ nữ có khả năng mang
thai cho đến khi xác dịnh chắc chắn không có thai. Khuyến
cáo rõ rảng rằng xét nghiệm xác định có thai nên được thực
hiện trong vòng hai tuần trước khi điếu trị với isotretinoin.
Điếu trị với isotretinoin nên được bắt đẩu vảo ngảy thứ hai
hoặc thứ ba của chu kỳ kinh nguyệt bình thường tiếp theo.
Nên sư dụng bỉện pháp trảnh thai hiệu quá ít nhất một tháng
trước và trong suốt quá trinh điếu trị với isotretinoin và nên
tiếp tục dùng biện pháp tránh thai trong một tháng sau khi
ngừng điếu trị với isotretinoin. Tốt nhắt bệnh nhân nên dùng
hai biện pháp trảnh thai bổ sung cho nhau, bao gồm phương
pháp dùng mảng ngăn tại chỗ.
. Thời kỵ` cho con bú
Chông chỉ định sử dụng isotretinoin cho phụ nữ cho con bú
do nguy cơ tác dụng phụ
- wztởn_kủỆizffl__vânhânhrgậxỵl
Một sô trường hợp giám thị lục ban đêm đã xảy ra khi điếu
trị với isotretinoin vả trong một số hiếm trường hợp nó có
thể kéo dâi sau đợt điếu trị. Vi tác dụng khới phát đột ngột ở
một số bệnh nhân, bệnh nhân nên được thông báo về khả
năng xảy ra vấn đề nảy và được cánh báo thận trọng khi láỂffl
xe hoặc vận hảnh máy móc vảo ban đếm.
Hiếm khi ghi nhận buồn ngú. chớng mật vả rối loạn thị giác. C`ÓN,
Bệnh nhân không nến 1ải xe, vận hảnh máy móc hay thanCỏ' p
giạ váo bất kỳ hoạt động nảo khảc khi mà các triệu chứng cớjợc
MPmc
Nến trảnh dùng đồng thời NEO- MAXXACNE T với cáủ
thể gây nguy hiếm cho bản thân họ hoặc cho người khảc.
Tưong tác thuốc
thuốc trị mụn trứng cá Iảm tiêu sừng hay 1ảm trớc vây vi có
thế lảm tăng kich ứng tại chỗ.
Nên tránh dùng đồng thời với vitamin A, vi triệu chứng thực
thể của thừa vitamin A có thể nậng thếm
Nên trảnh dùng đồng thời các thuốc tránh thai có chứa nội
tiết tố nam vả nữ, ví dụ như một dẫn xuất từ 19-
nortestosteron (norsteroid), đặc biệt lả khi có các vấn đề về
nội tiết sinh dục
T ác dụng của dạng bảo chế progesteron 1iếu thấp có thế giám
đo tương tác với isotretinoin. Do dó. không nên sử dụng
dạng bảo chế progesteron 1iếu thấp cùng với isotretinoin.
tăng tiếu cấu tảng tốc độ ]ắ g hong cầu.
Rối loạn mắt. viêm bờ mi, `êm kết mạc. khô mắt kich ứng
mắt.
Rậi loạn gan mật: tăng transaminase.
Rỏi loạn da vả mó duơ'i da. ngứa, hồng ban, viếm da viêm
môi, khô da, bong da tróc vảy cục bộ, mòng da (nguy cơ
chấn thương do ma sảt).
Rối loạn cơ xương vả mô liên kểt: đau khởp, đau cơ. đau
lưng (đặc biệt trẻ em vả thanh thiếu niên).
Xét nghiệm: tăng triglycerid máu, giảm HDL (lipoprotein tỷ
trọng cao).
Thường gặp, I/100 S ADR < l/10
Máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu đa nhân trung tính.
Rối loạn hệ lhần kinh: nhức đầu.
Rối Ioạn hô hốp. ngực vả trung lhất: chảy máu cam, khô
mũi, viêm mũi họng.
Xét nghiệm: tảng cholesterol máu, tảng đường huyết, tiếu ra
máu protein niệu
Hiếm gặp, I/10 000_ < ADR < I/1000
Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng da, phản ứng phản
vệ, quá mẫn.
Rối Ioạn tám lhấn: trầm cảm. trầm cảm nặng hơn, xu hướng
kỉch động, lo âu, thay đối tâm trạng.
Rối Ioạn da và mỏ dưới da: rụng tỏc.
Rất hiếm gặp, ADR < mo,ooo
Nhiễm khuẩn: nhiễm vi khuẩn gram dương (niêm mạc).
Rối Io_an máu vả hệ bạch hzựếl: bệnh hạch bạch huyết.
Rối [0an chuyến hóa vả dinh dưỡng: bệnh đái thảo đường,
tăng acid uric huyết.
Rối Ioạn tâm Ihần: tự từ, cố gắng tự tứ, ý định tự tứ, rối loạn
thần kinh. hảnh vi bất thường.
Rối loạn hệ Ihần kinh: tăng áp lực nội sọ lảnh tinh. co giật.
buổn ngủ. chóng mặt.
Rối loạn mắt: phù gai thị (dấu hiệu như cùa tăng áp lực nội
sọ lảnh tính), đục thũy tinh thế. mù mảu (thiếu khả năng nhin
mảu), không dung nạp được kinh ảp tròng, đục giác mạc
giảm thị lực ban đêm viêm giác mạc, sợ ánh sáng, rôi loạn
thị giác nhìn mờ.
Rối loạn tai và Iai lrong: Suy giảm thính lực.
Rối Ioạn mạch máu. Viêm mạch (ví dụ như u hạt Wegenen
viêm mạch dị ứng).
Rối Ioạn hô hấp ngực vù lrung rhẩr: Co thẳt phế quản (đặc
biệt ở bệnh nhân bị hen suyễn), khản giọng.
Rối loạn tiêu hóa: bệnh viêm ruột. viêm đại trảng, viêm hổi
trảng, viêm tụy, xuất huyết tiêu hóa, buổn nôn khô họng.
Rối Ioạn gan mật: viêm gan.
Rối !oạn da vù mỏ dưới du mụn trứng cá ác tính. mụn trứng
cá nặng thêm (mụn bùng phát) hổng ban (ở mặt), ngoại ban,
rối Ioạn về lông, rậm lông, chứng loạn dưỡng móng tay.
nhiễm trùng quanh móng phản ửng nhạy cảm với ánh sáng
u hạt sinh mủ, tăng sẳc tố da, tăng đố mô hôi.
Roi Ioạn cơxương vả mô liên kết. viêm khớp, sự tích tụ calci
trong cơ thể (vôi hóa các dây chằng vả gân). lồi xương, gỉảm
mật độ xương, viêm gân.
Roi Ioạn thận và Iiếl niệu: viêm cầu thận.
Toản lhán: mô hạt (tăng hinh thánh) khó chịu.
.\'e'l nghiệm: tăng creatin phosphokinase máu.
cm… bỉết: (Khóng mé ước lính được … dữ liệu sẵn có)
Rối loạn du và mỏ dưới du: Hổng ban đa dạng, hội chứng
Stevens-Johnson, hoại từ thượng bi do nhiễm độc.
Rối Ioạn cơ xương vù mó Iiẻn kểl: Tiêu cơ vân.
Il.Quá liều và cách xử trí
1sotretinoin là một dẫn xuất cũa vitamin A. Mặc dù dộc tính
cấp tính của isotretinoin là thấp, các dấu hiệu cùa thừa
vitamin A có thể xuất hiện trong cảc trường hợp quá liều.
Biếu hiện cấp tinh của ngộ độc vitamin A bao gôm nhức đầu
dữ dội, buốn nôn hoặc nôn, buồn ngù, khó chịu và ngứa. Các
dẳu hiệu và triệu chứng cưa quá liếu do vô tình hay cố ý với
isotretinoin có lẽ là tương tự nhau
Các triệu chứng nảy dự kiến sẽ hồi phục và giám bớt mà
không cân phải điếu trị.
Các nghỉên cưu Irẽn động vật:
0 “c tính cấp: Độc tinh cắp đường uống cũa isotretinoin đả
~ « ác định trên các Ioải động vật khác nhau. LD… khoáng
x_ kg ơ thỏ khoáng 3000 mg/kg ớ chuột và trên 4000
\ huột cống.
\_ ạn
in cứu dải hạn hơn 2 năm trẻn chuột cống (liếu
n 1ả2, 8 vả 32 mg/kglngảy) đã đưa ra bằng chứng
lông và tăng triglyccrid huyết tương ở nhóm dùng
lĩeu Cao hơn. Phố tác dụng phụ cùa isotretinoin ở loải gặm
nhấm rất giống với của vitamin A nhưng không bao gồm sự
vôi hóa hảng Ioạt mô và cơ quan như đã qua sát được với "
vitamin A ở chuột cống. Sự thay đối cùa tế bảo gan quan sát
được với vitamin A không xảy ra với isotretinoin.
Tắt cả các tác dụng phụ quan sảt được của hội chứng thừa
vitamin A đếu tự hổi phục sau khi ngưng dùng isotretinoi .
Thậm chí cảc động vật thử nghiệm trong tình trạng nghèo
nản nói chung cũng phục hồi phần lởn trong vòng 1- 2 tuần.
Sản xuất & Phân phôi bới:
CÔNG TY CPDP AMPHARCO U.S.A
KCN Nhơn Trạch 3, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhơn Trạch, Ti
ong Nai
Tel: 0613 566202; Fax: 0613 566203
K K AMPHARCO U.S.A
TUQ cục muòns
›. TRUỎNG PHÒNG
gỗ JllM Jfễìny
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng