10 O
nu,
ok i
4. _ 2 m 0 . m 2 AWO .:…moẫ: .Oỗầo... Ế _
2 i . , i t i . t i
/ . z ẩỗnưoaẵoơnẵ O.Nz.ỏẵi _ ..1... ..Ễ
sz.mm®O
. 2 m 0: m _.NỌO Ếỗoẫa ..OẳEm1 _ ẵẽẺa
o..ẵẵễẵ tatV
...…w3 ơmu. ắ3 Ế: :ổo:
Ễ… …ẳ …Pễ.
T
Lẩn diuz..MJJỊ…J.W…
A
PHE DUYẸ
..… EỀỂỄ
nlu . .
A|
BOYTE
A
CỤC QUẢN LÝ uược
ĐA
ZmO
dt>zz 1:>2… Bửẵns.ẵ
:o.ẵụồơẳfẫ :lễổẳ: bủ5u
ozổỉz no «0 :v Êẳ Bia . .::on qẵn ầẫ ni: :… 8 Sẻ… ncẵ ẩoẵ Ển: 83. :ẵnẵẫỉe
8: E: -51. 108 uẫỗỗ at… 5 oẳu 3»: uỂ ..2 …3. .Ể. \
...»: Ean <> n›nz E..ẫ… 5: n.... 3.Ễ .38 ở Ểoổ ã: % e.ẵ
nzozo nẵ 322… 35 :..— uo ?! ci. nunỉ ổ oỉ. ẵẵn Ê» :.ẫ oỂẫs au «› ỉền ẫ. u:›: 5: ::!
a...» at. 51 :! aẵa n! 3 33.
Ế3 ỂỀ 8 ãã. :...aa non Ễ. 33: S a.a ĩề %. 83 an 38: 32… 3…ụa. ỉễ zì.
ỂỀ ...ỗzâuxẩ xoa oz… Ễ. .ỉẫ ổ Ểẵ nu: u.u uẵu
u>o Ễ›z… muc aắa G 33. no uzoẵ nã: uuđẫ Ễ:: »: nbẫ
dmc Ozc>z :01 «e
. … zfflO ãmoẩ: .Oẫsẫ.. ầ. .… :… …ễ _
xc>axữ u: ..on:
…!ẵễễẵãẵ ẵ ..…
ẵ ::. u za
G Ểcoo z›.ẫz. ỂQn u›:ẫnơẵìnơ› u›n !
R 8:020 0:20 0:› Cmc nẵ 221
E «9… 2... zo _. zỉ…ẵỂk …
Ơ m.ẵuxỂễẵ om.mzA>r 01mẵ0›rsồzszzn. u
E 29… 258 Dnẵ… zo. ổ. rnẫ ổn. n:ẵ?ẫẵnã Ễ: …
N zmu …mẵ. u.ẵ ..cnễ o…n... zot Ế…uoỗỂ. ...cìnz. ». oh.
/"“"
_ . .. ^.~\`
/Í tx -w-- "J'i'u
; …è— \ t
tẮ
, «ủ,—
* tt
THUỐC TIÊM NEO-ERGO `
Thânh phần:
Mỗi ml có chứa:
Methylergonovine Malcate ........................... 0.2 mg
Tá dược: Maleic acid, nước cẩt pha tiêm vùa đủ Im!
Dạng bảo chế: Dung dịch tiêm
Dược lực học
Hoạt chẩt Methyiergonovine maleate với dạng chế phẩm mới lả dung dịch thuốc tiêm. Thuốc
có tác dụng lảm co cơ từ cưng hoặc chống xuất huyết như Ergometrine Maleate. So với
Ergornetrine Maleate thi Methylergonovine Iảm tăng co bỏp tử cung hoặc chống xuất huyết
với iực co mạnh hơn và tác dụng kéo dải hơn Ergometrine. Trong số cảc chế phẩm từ Ergot,
dây lả hợp chắt có hiệu lực nhất. Hơn nữa, sản phầm nảy đạt tác dụng trong thời gian rẳt ngắn,
có tảc dụng sau 2-5 phút tíêm bắp vả sau 0,5 -] phủt tĩẽm tĩnh mạch. ƠỆ
Dược động Itọc
Mcthylergonovine maleate có tảc dụng trực tiếp lên cơ trơn tử cung vả lảm tãng tần suất , tần
số, biên độ của nhịp co thẳt. Do đó thuốc có tác dụng thủc đẩy vả duy trì tảc dụng tăng truơng
lực cơ tử cung ]ảm rủt ngắn giai đoạn thứ 3 cùa quá trình sinh nở và giảm mắt máu. Tảc dụng
cùa thuốc sau khi tiêm tĩnh mạch lả ngay lập tức; sau khi tiêm tĩnh mạch tảo dụng xuất hiện
sau 2—5 phút, vả tác dụng cùa thuốc đến sau 5-10 phủt khi dùng đường uống. Sinh khả dụng
đường uổng lả khoảng 60% mã không có sự tích lũy sau khi dùng liều lặp lại. Trong suốt quá
trính dùng thuốc sinh khả dụng đường tiêm bắp đạt 78%. Đối với liếu 0.2 mg tĩẻm bắp nống
độ đỉnh trong huyết tương đạt 5918 i 1952 pg/mL được ghi nhận sau 0.4i 4: 0.21 giờ.
Theo nghiên cứu dược động học về đường tiêm tĩnh mạch, Methylergonovine được phân bố
nhanh chóng từ huyết tương dến cảc mõ ngoại vi trong vòng 2-3 phút hoặc it hơn. ’I`hế tich
phân bố (Vdss/F) cùa Methylergonovine lả 56.1 i 17.0 ] , vá độ thanh thải huyết tương
(CLpIF) lả 14.4 + 4.5 L/h. Sự giảm cùa nồng độ thuốc trong máu được chia thảnh hai giai
đoạn với thời gian bán thải trung bình cùa thuốc lá 3.39 giờ (từ l.5 đển 12.7 giờ).
Methylergonovine được chuyền hóa chủ yểu qua gan. Cảo ergot alkaloid phần lón chuyến
hỏa vả thải tn'J qua gan.
f'é
Chỉ định:
Lảm tăng co cơ tử cung. thuốc được dùng diễu tri_ co cơ tử cung khõng hoản toản, hoặc chảy
máu sau khi sinh, hoặc phòng vả đỉễu trị chảy máu sau khi sảy thai.
Liều lượng vả cách dùng:
Thuốc được dùng trong giai đoạn ba của qua' trình sinh. tỉêm bắp 200mcg sau khi vai trước
cùa trẻ được đưa ra, hoặc muộn nhẳt lả ngay khi đứa trẻ dược đưa ra. Liều tương tự củng
được dùng trong ngản ngừa hoặc đĩểu trị chảy máu sau khi sinh hoặc sảy thai, thuốc có thể
được dùng lặp lại mỗi 2-4 giờ khi cần thiểt có thể lên tới tổi đa 5 iiều. Trong trường hợp khẩn
cẳp thuốc có thế được đưa với liều tương tự bằng dường tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít
nhẩt | phút để giảm tác dụng bắt lợi của thuốc, đặc biệt lả tăng huyết áp.
Chống chỉ định
1. Phụ nữ có thai giai đoạn I vả giai đoạn 2 quá trình chuyến dạ vả trước khi phần lớn nhất
của đầu thai nhi được đắy ra ngoải.
2. Tảng huyết áp nặng, nhiễm độc thai nghén do tăng huyết ãp, bệnh tắc mạch máu; nhiễm
trùng huyết.
3. Quá mẫn cảm với các ergot alkaloid (dihydroergotamine vả ergotamìne). JỄ
ế /
Thận trọng:
]. Không sử dụng thuốc trong suốt thời gỉan sinh khi mả đầu đứa trẻ chưa được đầy ra ngoâi
hoặc khi hai đứa trẻ trong ca sinh sinh đôi chưa ra hoản toản.
2. Tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng hơn 60 giây. Thận trọng với bệnh nhân tăng huyết áp,
suy thận hoặc suy giảm chức nảng gan, phụ nữ đang cho con bủ.
3. Đau bụng, khó chịu đưòng tiêu hóa, ra mồ hỏi, choáng váng, đau đầu. Tăng huyểt ảp
không thường xuyên, phản ứng co mạch nhịp tim chậm. Phản ứng phản vệ không thường
xuyên.
4. Tăng cường tác dụng co mạch của các chẳt cường giao cảm hoặc crgometrine.
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Thuốc được chống chỉ định trong quá trinh mang thai.S ự co bóp tử cung mạnh trong qua'
trình mang thai có thể dẫn tới lảm ngạt thai nhi thậm chỉ dẫn tới tử vong. Nếu vô tình dùng
Methylergonovine trong 3 tháng đầu cùa thai kì, có thể vẫn tiếp tục mang thai. thh ảnh siêu
âm chi tiết có thể giúp loại trừ những rối loạn về phảt triển hinh thái.
!
i
iêỉủfl
. Ji
ưy
Sử dụng cho phụ nữ cho con bủ:
Methylergonovine đã được tim thắy trong sữa mẹ nhưng rõ rảng là lượng không đủ để gãy
ảnh hưởng cho trẻ bú mẹ. Khuyển cáo rằng dùng liều dơn Methylergonovine theo dường tiêm
trong phòng sinh rò rảng không gây ra vắn để cho trẻ bú mẹ vả có thế được dùng khi thật sự
cần chỉ định. Hòi ý kiến bác sĩtrước khi cho trẻ bú.
Tác động lên khá nãng lái xe vè vận hânh máy móc:
'I`huốc có thề gãy hoa mắt chóng mặt, không nên lái xe, vặn hảnh máy móc hay lảm những
hoạt động cẩn sự tỉnh táo khi đang dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Chất ức chế CYP3A4 (Khảng sinh macrolide vả cảc chất ức chế Protease)
Có it những bảo cáo về các phản ứng có hại nghiêm trọng cùa thuốc khi sử dụng kểt hợp các
thuốc ergot alkaloỉd (dihydrocrgotamine vả ergotamỉne) vởi cảc chất ức chế CYP3A4, kểt
quả lả gây co mạch dẫn đến thiếu máu não cục bộ vả/hoặc thiểu mảu các đầu chi. Mặc dù
chưa có bảo cảo nảo về nhũng tương tảc nảy khi sử đụng Methylergonovine dơn độc với các
chắt ức chế CYP3A43 tiểm tảng như các kháng sỉnh macroh'de (erythromycin,
troleandomycin, ciarỉthromycin), các chắt ức chế enzyme protease cùa virus HIV hoặc các
chẳt ức chế enzyme sao chép ngược (rítonavir, indinavìr, nelfmavir, delavirdine) hoặc cảc
kháng nẩm azole (ketoconazole, itraconazoie, voriconazole), nhưng không nên sử dụng đổng
thời các nhóm thuốc ức chế CYP 3A4 với methylcrgonovine. Các chẩt ức chế cvp 3A4 it
tiềm tảng hơn như saquinavir, nefazodone, nuconazole, nước bưởi ép, fiuoxetinc,
fiuvoxamine, zilcuton, clotrimazoie cẩn phái thận trọng khi sử dụng đổng thời với
methylergonovine.
Tương tác được động học liên quan tới enzyme cytochrome P450 khác chưa được biết đến.
Thận trong khi sử dụng methylergonovine maleate đồng thời với cảc thuốc gãy co mạch củng
như cảc ergot aikaloid khảo.
ệ/
Tảc dụng không mnng muốn
Phản ứng bất lợi hay gặp cùa thuốc iả tăng huyết áp xảy ra trên một vâi bệnh nhân với các
triệu chứng như động kinh vảlhoặc đau đầu. Trường hợp hạ huyết áp cũng đã được ghi nhận.
Các tảc dụng không mong muốn như buồn nôn vả nôn cũng thường xảy ra. Cảc phản ửng
hiếm khi quan sảt được bao gổm đau tức ngực thoáng qua, khó thớ, tiếu máu, viêm tắc tĩnh
mạch, ngộ độc nước, ảo giác, chuột rủt ở chăn, chóng mặt, ù tai, nghẹt mũi, ia chảy, toát mồ
hỏi, đánh trống ngực, hôi miệng.
Có ít bảo cảo ghi nhận các trường hợp sốc phản vệ mả không có bắt ki mối quan hệ nguyên
nhân nảo đên thuôo.
Quả liều
Các triệu chứng quả Iỉểu cấp tính cùa mcthyiergonivine có thể bao gồm: bưốn nôn, nôn mứa,
đau bụng, tê ngứa cảc đầu chi, tảng huyết áp, trong một số trường hợp nặng có thể hạ huyết
áp, suy hô hấp, hạ thân nhiệt, co giật, hôn mé.
Giải dộc
Điếu trị ngộ độc cẩp tính lả đỉếu trị triệu chứng thưởng bao gồm các quá trình sau:
1. Loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể bằng cảch ngưng đưa thuốc vảo cơ thể, rửa dạ dảy, sử dụng
thuốc xổ, hỗ trợ lợi niệu.
2. Duy trì khả nảng thông thoáng dường thờ, dặc biệt trong trường hợp bệnh nhản bị co
gìật hoặc hôn mê.
3. Điều chinh huyết ảp về bình thường trong trường hợp hạ huyết áp bẳng các thuốc tăng
huyết áp.
4. Kiểm soát sự co giật với các thuốc chống co giật.
5. Kiếm soát sự co mạch mảu ngoại vi bằng cảch lảm ắm các đầu chỉ khi cần thiểt.
Đóng gói: lmIXIO ổngihộp
Bão quãn: Báo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30"C vả tránh ánh sảng Jẵ/
Hạn sử dụng: 3 năm kế từ ngảy sản xuất ,
}
THUỐC NÀY cui ĐƯỢC BẢN THEO ĐO'N CỦA BẢC si
DÊ XA TÀM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NÉU CÀN THÊM THÔNG TIN xm HÒI Ý KIẾN BÁC sỹ
KHÔNG DÙNG QUÁ LIÊU cni ĐỊNH
SDK:
Nhã sản xuất:
ORIENTAL CHEMICAL WORKS. INC
CỤ] NO. 12. [ANE 195. CHUNG-SHAN 2m RD.
. O'
/
Fư_Ó cth TRUỜNG
J/,. Ở
4 c”/)
ầ. ' . ' 'Ỉ
* l'ííỉ-ễv N'Ĩồ'Ể’IJZ'N
… .
\
4 "' .
i`t vi' _
IJ 'g'
~
.. .a.
. .'
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng