Hỹ/Đ m
'.ầ-i "( )(_Ĩ
BỘ 'i' iiả
(TL'C Qi’ÁN' ư
|
1 TY Ẹ 'i`
’7""“"~“
' -. .
-! 51 Ề 3
.. 1 ìJ "\
… ii
\ «i
ẫẫ …:ỗn ẵẻ … Ê…xvổxum 33
r ốẫ£ : Ễc…c
Z
03sz '
Mi
mểẫctĩủcĩ ổẵm
2 39.3
_ ổ::.Ể.Ếỉt
i./ 2 3mz3
rỗẵ.. :.ấỉư
// _
_ ẫ:: _: ỄỄ
213sz _
.
--
_ ;. . _ _ 393.
(1)… ._.…rc.…… W£EỄĨ~ỉ
. Msử\ 1:
fflmeJOiỉmmfflơmjơ _ __ . v i _ :
mãẫỉtẵ~ỉĩ
_ Aut.
_ z BÔC3
… ổẫẫẵằcĩ
_ _ .: 3. ,
hỆÌỀ : _ZII . J ..Iẫởsz ., J.z
_ __ __ _ _ … _
Li\n .Z 3m:3 n
ẫẫ zấỄ <… … _rủ .; w». 33
m…… ở mỏ In: 93…
2 JJ®CB
TẾ:Ể.ỄỄ
J: r. 7
xz BfflCỂ
…. ẳ.:tỀsỄ.r.
Z 34®C3
mổỉíẵắỉt
Z 3®C3
…i< oầ Ế Ễ_
nZ 3an3
7: ẵễ ỄĨ
NEMEUM
Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột
' ' eprazol (dùng dưới dạng vi hạt Esomeprazol magnesium dihydrat bao tan trong ruột) 20 mg
(* Thânh phẩn vi hạt Esomeprazol magnesium dihydrat bao tan trong ruột gồm: Esomeprazol magnesium
dihydrat, Hypromellose (HPMC ES), Mannitol, Sucrose, Crospovidone, HPMC phthalate, Diethyl
phthalate)
Loại thuốc: NEMEUM lá thuốc khúng tiểt acid dạ dây, thuộc nhóm thuốc chống loét dạ dăy — ruột theo
cơ chế ức chế bơm proton.
Dược lực và cơ chế tác dụng
NEMEUM chứa Esomeprazo! là dạng đổng phân S của omeprazole có tác dụng lâm giảm sự tiết acid dạ
dăy theo cơ chế liên kết chọn lọc cao và không hối phục vâo bơm proton. Thuốc có ái lực đặc hiệu với
men H+K+-ATPase (bơm proton) ở tế bâo viền niêm mạc dạ dãy. Men năy kiểm soát giai đoạn cuối của
quá trình tiết acid dịch vị, vì thế NEMEUM ức chế cả quá trình tiết acid cơ bãn cũng như do bẩt kỳ kích
thích nảo.
Dược động học
Hấp thu: Esomeprazol được hấp thu nhanh sau khi uống, nống độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-
giờ. Sinh khả dụng cũa Esomeprazol tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi
dùng liễu 20 mg và 89% khi dùng liều 40 mg. Thức ăn lăm chậm và giãm sự hấp thu, diện tỉch dưới
đường cong (AUC) sau khi uống 1 liều duy nhất 40 mg vảo bữa ăn so với lúc đói giâm từ 33 — 53%. Vì
vậy uống Esomeprazol 1 giờ trước bữa ăn.
Phân bố: Khoảng 97% Esomeprazol gắn kết với protein huyết tướng.
Chuyển hóa: Esomeprazo] được chuyển hóa rộng rãi ở gan nhờ hệ thống cytochrome P450 isoenzyme
CYP2C 19 thănh các dẫn chất hydroxy vả demethyl không hoạt tính. Phẩn còn lại chuyển hóa qua
isoenzyme CYP3A4 thânh Esomeprazol sulfon. Chuyển hóa bước đẩu qua gan vã độ thanh thâi cũa
thuốc giãm có thể do isoenzyme CYP2CI9 bị ức chế. Tuy nhiên không có hiện tượng tích lũy khi dùng
ngây l lẩn. Nơi 1 số người châu Á (15-20%) vì thiếu isoenzyme CYP2CI9 do di truyền nên lảm chậm sự
chuyển hóa Esomeprazol, dẫn đến AUC tăng lên 2 lẩn so với người có đủ enzyme.
Thãi trừ: Thời gian bán thãi cũa Esomeprazol khoăng ] — 1,5 giờ, khoăng 80% liễu uống được thải trừ
dưới dạng các chất chuyển hóa không hoạt tính trong nước tiểu, phẩn còn lại thải trừ qua phân. Dưới 1%
chất mẹ được thải trừ trong nước tiểu. Ở người suy gan nặng nên phải giâm liễu cho các đối tượng năy
và không nên dùng quá 20 mg mỗi ngăy.
Dược động học ở người dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu.
Chỉ định
NEMEUM được chỉ định trong những trường hợp:
- Hội chứng trầo ngược dạ dây - thực quản.
- Bệnh loét dạ dăy - tá trăng.
— Chữa loét dạ dăy - tá trăng có nhiễm Helicobacter pylori và ngăn ngừa nguy cơ tãi phát ở bệnh
nhân loét dạ dãy - tá trăng nhiễm Helicobacter pylorỉ.
- Phòng ngừa và điều trị loét dạ dây — tá trảng gây ra do thuốc kháng viêm không steroid.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng. Nếu cần biểt thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu bác sỹ.
Thuốc nây chỉ dùng [heo sự kê dơn cũa thầy thuốc.
Liễu lượng và cách dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định cũa Bác sĩ điều trị. Liều
dùng thông thường như sau: _
Hội chứng trão ngược dạ dãy - thực quẳn: Liều khởi đẩu khuyên dùng trong điều tnị bệnh trão ngược dạ
dăy - thực quãn là từ 20 đển 40 mg mỗi ngăy, có thể kéo dăi trên 4-8 tuẩn đối với những bệnh nhân
không lãnh bệnh sau 4—8 tuẩn điều trị.
Trong trường hợp duy trì hay bệnh không có trìệu chứng xói mòn thực quân. có thể dùng liều 20 mg mỗi
ngây. `
Bệnh loét dạ dây - tá trảng có HP: Trong liệu pháp bộ ba kết hợp với amoxicillin vả clarithrornycin, liêu
thường dùng là 20 mg Esomeprazol x 2 lẩn] ngây trong 7 ngây hoặc Esomeprazol 40 mg x 1 lẩn lngây
trong 10 ngây.
Bệnh Ioé! dạ dảy — tá trăng do thuốc kháng viêm non steroid: Liều yêu cẩu là 20 mg hoặc 40 mg x ] lẩn
lngảy trong 6 tháng.
Bệnh nhân suy gan: không cẩn điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Liều
Esomeprazol cho bệnh nhân suy gan nặng không quá 20 mg/ngăy.
Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc, không được nhai hay nghiền các vi hạt. Uống trước bữa ăn (tốt nhẩt là trước
bữa ăn sáng).
Thân trgng 0q16553
Khi có sự hiện diện của các triệu chứng cãnh giác như: sụt cân đáng kể không chủ đĩch, nôn mửa tẾỐNG TY
phát, khó nuốt, nôn ra máu, hoặc đại tiện ra máu đen) và khi có hay nghi ngờ bị loét dạ dăy, nên loại WHIẺM HỮU
khả năng loét dạ dây ác tính, vì điều trị với Esomeprazol có thể lăm giâm triệu chứng và lảm chậm tpãfflnu
việc chẩn đoán.
Thận trọng khi dùng thuốc kéo dâi vì có thể gây viêm teo dạ dây.
Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Thận trọng khi dùng cho người bị bệnh gan, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Đối với người bị suy thận không cẩn phải điều chỉnh liều, nhưng phải thận trọng khi dùng cho bệnh nhân
suy thận nặng.
Phu nữ có thai và cho con bú
Thuốc không gây ảnh hưởng trên sự phát triển cũa băo thai ở người và súc vật, tuy nhiên chỉ nên dùng
thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cấn thai. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con
bú. Trong trường hợp cẩn dùng thuốc thì phẳi ngưng cho con bú.
Lái xe và vân hânh mâỵ móc
Chưa có báo cáo về ãnh hưởng cũa thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hânh máy móc
Tác dungịchông mong muốn
Các tác dụng phụ thường gặp: nhức đẩu, chóng mặt, đau bụng, tiêu chăy, đẩy hơi, táo bón.
Ít gặp: vìêm da. ngứa, nổi mề đay, choáng váng, khô miệng.
Hiếm gập: sốt đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn bao gỗm: mây đay,
phù mạch, co thẩt phế quãn, sốc phân vệ.
Rất hiếm gặp: mất bạch cẩu hạt, giãm bạch cẩu, giãm tiểu cẩu, tăng men gan, viêm gan, suy gan, viêm
thận kẽ, đau cơ, khớp.
Thông báo cho Bác sĩ nhũng tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Esomeprazol ức chế sự tiết acid, lăm tảng pH dạ dăy, vì vậy thuốc có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng
cũa một số thuốc hấp thu phụ thuộc pH như: ketoconazole, digoxin, muối sắt.
Dùng đổng thời Esomeprazol, Clarithromycin vả Amoxicillin lăm tăng nỗng độ Esomeprazol và 14—
hydroxyclarithromycin trong máu.
Esomeprazol tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450 isoenzym
CYP2CI9 ở gan.
’~ rp. Nổ
Dùng đổng thời 30mg Esomeprazol vả Diazepam lảm giãm 45% độ thanh thãi của Diazepam.
Quá liều và cách xử trí
Chưa có báo cáo về quá liếu Esomeprazol ở người. Hiện chưa có thuốc giãi độc đặc hiệu, trong trường
hợp quá liều nên điểu trị triệu chứng vã dùng các biện pháp hỗ trợ tổng quát. Thẩm tách máu không có
tác dụng loại trừ thuốc.
Dạng trình băy:
Hộp 02 vĩ x 10 viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột.
Tiêu chuẩn: Nhã sản xuất
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngăy sân xuất.
Bẳo quãn:
Bão quân thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30"C, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhã sắn xuất:
CÔNG TY TNHH US PHARMA USA
Địa chỉ : Lô B 1- 10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP.HỒ Chí Minh
Mọi thắc mắc và thông tín chỉ tiểt, xíu liên hệ về sốđiện thoại 08 37908860 — 08 37908861, Fax: 08
37908856
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng