Nhân trên hộp Nelcin. Kích thước (15.5 x 1.5 x 7.5)cm
Sản nít tan
ắểiẵảLẳỉ"ìẫẫảfflỉẵfflfflửẫỷằiìĩữm ……m ~.rcúthm
ot mua aszros fax mm aszm Đọc *? Mna dln W dụng mm: khi dùng
unamysanm TManTMmP mom n> mun ĩvrnnPhíu:
®THLỐC BÁN THEO ĐON Hộp 1 vi x 10 ống x ,_
Nelcin.inj
Netilmicin 100 mg/2ml
T.b, T.m
Lu1íA'l
IUIZ/ỦUJ om umuumaN
~ iU!'uppN
…: . Q" snao N0lidluosaud®
. co~erv .
CỔ PHẨN
|… 8 in saunodtue o|, x smisiiq L
Nh- Nelcm
` __ KIC 3mm
…; w“ 'liị
(`L'C QiỊx,\ LY |)I'ỜC …… ………
ĐA PHÊ i›iìYlệịT ……ẳủ… ỉ .…
lllliIllillllllilllillllllllìl 3 =
Lùn dáu:Ấlạỉ…Ấ… …..ẨẾÍ
V7/
'>ỒỔ
Nhãn trẻn hộp Nelcin, Kich thước (9 x 3 x 7)cm
60m Mc: Netilmicin sưfat … mm
Netilmicin… ..100 mg
Tám. Mcđtphatilmvd .......... 2ml
cai linh. cưu cư lm. Illn lùn. na Iinu. Mn ưou.
…: un mm mm Mn: Xin doctù hứng dãn sử dung.
No Mn: 01 ml … rảo, th do … 30'0.tránh ánh sáng.
nu Mn: [SP 34.
®n-nuớc BÁN THEO em Hop z vi x 5
Nelcin.inj
Netilmicin 100 mg/2ml
T.b, T.m
Nelilmucm 100 mg;2ml
NGỈCỈI'Unj
D'JVNdNM 3ÍÌNd HNIA WVHd 11000 NVNn Of] M !iNOÍ)
Dunp «ui; mm; Dunu ns uup ỏtmnu 4v Joo
zui an um m mm P! ag
mul le'
l…Z/ũm om umuuliiaN
ÍU!'UỊD|aN
xup|aN
l…zzbm nm umnumaN
luu
Mẫu tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tiêm NELCIN
NELCIN
. \i`
\ '
-'--= g đương 100 mg Netilmicin
Tá dược: Nước cất pha tiêm vđ ............................................... 2 ml
Dạng bâo chế: Dung dịch tiêm
Đóng gói: Hộp 2 ví x 5 ống x 2ml, Hộp 1 vi x 10 ống x 2ml.
Dược lực học
Netilmicin lả một aminoglycosid bán tổng hợp, có tảc dụng diệt khuẩn nhanh, phổ kháng
khuấn tương tự gentamicin suifat, nhưng có thế ít gây độc cho tai và thận hơn ở người cần phải
điều trị lâu trên 10 ngảy. Hiệu quả diệt khuẩn cùa aminoglycosid cảng lớn khi nồng độ kháng sinh
cảng cao. Do có hiệu quả hậu khảng sinh nên hoạt tính diệt khuấn vẫn còn duy trì sau khi nồng độ
trong huyết tương đã giảm xuống dưới MIC (nồng độ ức chế tối thiểu); khoảng thời gian có hiệu
quả nảy phụ thuộc nồng độ. Đó là đặc tính giải thích cho liệu phảp tồng liều aminoglycosid đưa 1
lần trong ngảy. W
Cơ chế tảc dụng: Aminoglycosid ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn do cố định
vảo receptor đặc hiệu trên tiểu đơn vị BOS ribosom dẫn đến dịch mã sai. Do dịch mã sai, vi khuẩn
không tổng hợp được protein hoặc tổng hợp ra những protein không có chức nãng sinh học lảm
cho vi khưấn chết.
Phổ tảo dụng tương tự gentamicin: Có tác dưng với hầu hết cảc Enterobacteriaceae vả cảc
vi khuấn Gram - âm ưu khi bao gồm E. coli, Proteus mirabilis, Proteus indol dương
tính, Citrobacter, Enterobacler, Klebsíella, Providencia vả Serratia spp.; các
chùng Acinetobacter vò Pseudomonas còn nhạy cảm. Thuốc có tảc dụng tốt với một số vi khuấn
Gram — dương, không có hoạt tính chống vi khuấn kỵ khi. Thuốc có tảc dụng cả với tụ cầu sinh ra
. penicillinase kể cả các chùng kháng methicilin.
Nồng độ ức chế tối thiếu (MIC) cùa netilmicin đối với hầu hết các chùng vi khuấn nhạy
cảm là 0,25 — 2 microgam/ml; nhưng những vi khuẩn có MIC < 8 microgam/ml được coi là nhạy
cảm. Netilmicin bền vững với nhiều enzym cùa vi khuẩn lảm bắt hoạt aminoglycosid, vì vậy
thuốc vẫn có tác dụng với một số chủng kháng gentamicin hoặc tobramycin, nhưng kém hơn
amikacin.
Tỷ lệ vi khuần Gram - âm kháng netilmicin khoảng 5 — 20%. Một số vi khuẩn đã khảng
netilmicin như Providencia stuartiỉ, Serratia marcescens, Acinebacter baumannii. Có khoảng
73% chủng Pseudomonas đã khảng netilmicin.
Dược động học
Sau khi tiêm bắp liều netilmicin 2 mg/kg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt nong vòng
0, 5 — ] gìờ là 7 microgam/ml, cũng đạt nồng độ tương tụ như sau khi truyền tĩnh mạch cùng liều
trong một giờ. Khi tiêm tĩnh mạch nhanh, nồng độ đinh trong huyết tương có thể nhất thời cao
gấp 2— 3 lần so với truyền tĩnh mạch chậm cùng liều. Người bệnh bị sốt hoặc thiếu máu có nồng
mảng p , « Ịc Vlêm ổ ảp xe, hoạt dịch. Nồng độ thuốc thấp trong mật, sữa, dịch tiết phế quản,
đờm, dịch não tuỳ. Thuốc không vượt qua hảng rảo máu - não ở liều điều trị thông thường dảnh
cho người lớn, một lượng nhỏ thuốc qua được mảng não khi mảng não bị viêm. Nồng độ thuốc
trong dịch não tuỳ ở trẻ sơ sinh cao hơn ở người lớn. Netilmicin cũng được phân bố ở cảc mô
trong cơ thế; nồng độ cao trong gan, phổi và đặc biệt lhận, nhưng thấp trong cơ, mỡ và xương.
Cũng giống như cảc aminoglycosid khảo, netilmicin gắn vởi protein huyết tương ở tỷ lệ thấp (0 —
10%).
Thời gian bán thải cùa netilmicin là 2 — 2,5 giờ. Thuốc bải tiểt qua thận dưới dạng chất
không chuyến hoá bằng cơ chế lọc qua cầu thận. Khoảng 80% liều đưa vảo được thải trừ qua nước
tiều trong vòng 24 giờ. Ở người suy thận, thời gian bản thải kéo dải tuỳ thuộc mức độ suy thận, có
thể tới 100 giờ.
Chỉ định
Điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram - âm bao gồm cả vi khuẩn đã
kháng gentamicin vả tobramycin, amikacin, kanamycin:
Nhiễm khuẩn đường mật. W
Nhiễm khuẩn xương và khớp.
Nhiễm khuần hệ thần kinh trung ương.
Nhiễm khuẩn ồ bụng.
Viêm phồi do các vi khuẩn Gram - âm.
Nhiễm khuẩn máu.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm (bao gồm cả nhiễm trùng vết bỏng).
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu hay tải phảt và có biến chứng, nhiễm trùng iậu cấp tính.
Netilmicin có thể phối hợp với penicilin hoặc cephalosporin nhưng phải tiêm riêng.
Liều dùng - cách dùng
Cách dùng: Thường dùng tiêm bắp. Có thế tĩnh mạch chậm trong 3 — 5 phút hoặc truyền tĩnh
mạch trong vòng 30 phút đến 2 giờ, pha trong 50 — 200 ml dịch truyền. Không tiêm dưới da vì
nguy cơ hoại tử da.
Liều dùng:
Netilmicin được dùng dưới dạng muối sulfat, nhưng liều được biếu thị dưới dạng base.
Liều người lớn: 4 —— 6 mg/kg/ngảy x 1 lẩnl ngảy hoặc 2 — 3 iần/ ngảy.
Nhiễm khuấn nặng đe doạ tính mạng: Có thể dùng 7,5 mg/kg/ngảy x 3 lầnl ngảy. Ngay khi có
biểu hiện lâm sảng, phải đưa liều trở lại 6 mg/kg/ngảy hoặc thẩp hơn, thường là sau 48 giờ.
Nhiễm khuần đường tiết niệu: Liều duy nhất 150 mg] ngảy x 5 ngảy hoặc 3 — 4 mg/kg/ngảy x 2
lần/ ngảy.
Thời gian điều trị netilmicin thường từ 7 — 14 ngảy.
… 1/100
Độc với thận (có thể suy thận cấp), đải nhiều hoặc đái n, khát nước.
Độc thần kinh: Co thắt cơ, co giật
Độc ốc tai tiền đình: Nghe kém, ù tai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buồn nôn
Ít gặp, … ooo < ADR < 1/100
Quả mẫn: Ngứa, ban da, phù
Hiếm gặp, ADR < mooo
Ức chế thần kinh - cơ: Liệt cơ hô hấp, yếu cơ.
Mắt: Rối loạn thị giảc. W
Tuần hoản: Hạ huyết ảp.
Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan.
Chuyển hoả: Tăng đường huyết, tăng kali huyết, tăng cnzym transaminase.
“ T hông bảo cho thẩy thuốc những
tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc“
T ương tác thuốc
Sử dụng aminoglycosid khác hoặc capreomycin cùng vởi netilmicin sẽ lảm tăng độc tính
với tai, thận và ức chế thần kinh cơ. Hơn nữa nếu sử dl_ưig đồng thời 2 aminoglycosid có thế lảm
gỉảm khả năng thấm thuốc vảo trong tế bảo vi khuẩn do cơ chế cạnh tranh.
Sử dụng đồng thời netilmicin với methoxyfluran hoặc poiymyxin lảm tãng độc tính với
thận hoặc ức chế thấn kinh cơ, vì vậy không nên sử dụng cảc thuốc nảy cùng với netilmicin trong
quá trình phẫu thuật hoặc sau mổ.
Khi điều trị một số bệnh như: Viêm mảng trong tim nhìễm khuẩn
do Streptococci hoặc Corynebacteria, nhiễm tụ cấu kháng thuốc, thường hay phối hợp
aminoglycosid với vancomycin, như vậy sẽ tăng độc tính trên thận hoặc tai. Do đó, cần theo dõi
chức năng thận, giảm sát nồng độ thuốc để hiệu chinh liều, giảm liều hoặc tãng khoảng thời gian
giữa cảc liều.
Dùng một số thuốc gây mê halogenat hydrocarbon, thuốc giảm đau nhóm opioid hoặc
truyền mảu chống đông có citrat đồng thời với dùng aminoglycosid nói chung có nguy cơ ức chế
thần kinh cơ, gây yếu hoặc liệt cơ hô hấp, dẫn đến khó thở; vì vậy không nên sử dụng
Khi trộn chung với cảc kháng sinh nhóm beta-lactam (penicilin hoặc cephalosporin),
aminoglycosid bị mất hoạt tinh. Không trộn chung trong cùng 1 chai hoặc túi dịch truyền. Nếu
phải dùng đồng thời aminoglycosid với khảng sinh nhóm beta-lactam, cẩn tiêm ở 2 vị trí khảc
nhau.
Quá liều và xử trí
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu nên điểu trị quá liều chi là điều trị triệu chứng và hỗ
trợ. Phương pháp điều trị quá liều netilmicin được khuyến cảo như sau:
Chạy thận nhân tạo hoặc lọc mảng bụng để loại thuốc ra khỏi mảu vởi người bệnh suy
thận.
Dùng thuốc kháng cholinesterase, cảc muối calci, hoặc hô hấp nhân tạo để điều trị tình
trạng yếu hoặc liệt cơ hô hấp do thuốc lảm ức chế thần kinh cơ kéo dải.
Bảo quản: Nơi khô rảo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ảnh sảng. W
Hạn dùng: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất
Tiêu chuẩn áp dụng: USP 34
“Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ,,
Đỗ xa tầm tay trẻ em
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin xin hói ý kiến thầy th uổc“
CÔNG TY có PHẦN DƯỢC PHẨM VĨNH PHỦC
Số 777 Mê Linh - P. Khai Quang … Tp. Vĩnh yên — T. Vĩnh Phủc
Nhà máy: Thôn Mậu Thông — P. Khai Quang — TP. Vĩnh Yên — T. Vĩnh Phủc
Tel: 02113 862 705
PHÓ cu muờnc
ƠVMỂ” ơỸẳfớĩẩv
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng