,ãOỊ/tít
Bt: \" TẾ
: cu: ot.tx LÝ m."oc
›.Tx PHÊ DUYỆT
Lânđt’iunfiỉiẵ ..... Í…iễ.….
Each tĩIm-coated table! contains 250 mg Cefuroxime
Box of 2 blisters x 5 fiIm-coated tablets
NEGACEF zso
@ ////|l
COMPOSITICW - Each ũtm-coatođ tablet contains
NEGACEF 250 °°'"'°"“°“'“'" ”“““ ²5°“
INDICATIỢIS, CCNTRAINDICATIONS. DOSAGE.
Box 012 blisters x 5 fĩlm—coated tablets ^W'N'S'W'W '“… ”… …: “**—
SYORAGE ~ In & dfy. cool píace (… 30'C) i
mmemmco Jom s~rocx coupmv *… "°… “°“ }
166~170 Nguyen Hue Sư.. Tuy Hoa Cay, SPECIFICATICN - ln-house :
Phu Yen Pm… Vtmam KEEPWTưREAỜI OFMLDHĐI i
1
lêX Thuốc bán theo dơn
NEGACEF 250
Mõi viên nén bao phim chửa 250 mg Cefuroxim
ÀÀWWGV
…mxbuatu ……
…m / ỏum / ẮFỔN
Hộp 2 ví x 5 viên nén bao phim
Hộp 2 vĩ x 5 viên nén bao phim CÁCH DÙNG - Xem - -
BẤO OUẤN - Nơi ttho. tf` …
166—170 Nguyễn uuo. Yuy uu o€n rlu uv
pm: ven. v»: …… ooc x? ,: st'lw r
N EGACEF zso r.:r.tzzn… ~ '
còne TV có PHẨN memAnco TlÊU CHUẨN ~ TCCS.
TỐNG GIÁM ĐỐC
JT'V’ữ
Nhãn vỉ
CTY CP PYUEPHARCO
. TẨN NAM.
TỐNG GIÁM ĐỐC
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC
Thuốc bán Iheo đơn. Nếu cần thêm thông !ỉn, xịn hòí ý kiến bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Đê xa tâm tay trẻ em.
NEGACEF 250
(Cefuroxim 250 mg)
THÀNH Pl-lÀN: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Cefuroxim axetil tương dương cefuroxim 250 mg
Tá duoc: Microcrystallin cellulose, natri croscarmellose, tinh bột ngỏ, magncsi stearat, talc, hypromellose, titan dioxid.
DƯỢC LỰC HỌC
Cefuroxim lả mỏt kháng sỉnh cephalosporin, bán tổng hợp, thể hệ 2. Cefuroxim axetil lả tiền chất. bản thân chưa có tác
dụng kháng khuẩn, vảo trong cơ thế bị thủy phân dưới tảc dụng của enzym esterasc thảnh ccfuroxim mới có tác dung.
Cefuroxim có tác dụng diệt khuấn bằng câch ức chế tồng hợp thảnh tế bảo vi khuấn. Thuốc gắn vảo các protein gắn với
pcnicilin (PBP), lả cảc protein tham gia vảo thânh phần cắu tạo mâng tế bảo vi khuẩn, dóng vai trò là cnzym xúc tảc cho
giai đoạn cuối cùng cùaquá trinh tống hợpthảnh tế bảo.
Phố kháng khuẳn:
Cefuroxim có hoạt tinh in vitro trẻn vi khuẩn gram âm tốt hơn cảc kháng sinh cephalosporin thế hệ 1. nhưng phổ tác dung
trên vi khuẩn gram âm lại hẹp hơn so với các kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Cefuroxim bền vững hơn dưới tảc dộng
thủy phân của cnzym beta lactamase so vởi ccfamandol. do đỏ có tác dụng tốt hơn trên các chủng vi khuẩn tiết ra beta F
Iactamasc như Haemophilus i'njluenzae, Neissen'a. Escherichia coli. Enterobacten Klebsiella. Cefuroxim không có tảc :
dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí như Bacteroídesftagilis.
Trên vi khuẩn hiểu khi gram dương: Cefuroxim có tảc dung trên Slaphylococcus aureus (kể cả chủng sinh penicillinase vả ,
không sinh pcnicillinase), trên SIaphylococcus epidermidis. Các chùng tụ cầu khảng lại methicilin, oxaciiin_ đều dã ơè 's
kháng với ccfuroxim. Cefuroxim cũng có hoạt tính cao trên các chủng Streptococcus ( Iién cầu nhóm alpha máu và beta tan 2.“
máu). Phần lớn cảc chùng Enterococci. bao gồm E.faecalis đều kháng lại cefuroxim. Lisreria monocytogenes cũng khảng
Iai ccfuroxim.
Trên vi khuấn hiếu khí gram âm: Cefuroxim có tác dụng trên hầu hết các cầu khuẩn gram âm vả nhiều trực khuẩn gram âm,
bao gồm cả các vi khuẩn họ Enterobacteriaceae. Cefuroxim có tác dụng trên cảc vi khuẩn sau thuộc họ
Enterobacteriaceae: C itrobacter diversus. C. freundii. Enterobacter aerogenes, Escherichia coh'. Klebsíella
pneumoniae, Proteus mirabilis, Providencia stuartii. Salmonella vả Shigella. Đa số cảc chủng Morganella morganii.
Providencia rengerí. Proteus vulgaris. Enterobacter cloacae. Legionella, Pseudomonas. C ampylobacter. Serretia dều đã
khảng ccfuroxim.
Cefuroxỉm có hoat tính cao trên Haemophilus inftuenzae (kể cả các chủng đã kháng ampicilin), H. parain/luenzae vả
Moraera caiarrhalis. Cefuroxim cũng có tác dụng trên Neisseria gonorrhoeae vả N. meningitidis.
Trên vi khuẩn kỵ khí: Cefuroxim có hoạt tinh trên Actinomyces. Eubactert'um, F usobacterium. Lactobacillus.
Peptococcus. Peptostreptococcus, Propionibacterium. Cefuroxim có hoạt tính trên một số chủng Clostridium nhưng
không tác dụng trên C . difflcile. Đa số các chủng Bacteroidesfiagilis dều đã dề kháng lại cefuroxỉm.
Khảng thuốc:
Vi khuẩn khảng lại cefuroxím chủ yếu theo cơ chế biến đổi PBP đỉch. sinh beta~lactamase hoặc lảm giảm tinh thấm của
cefuroxỉm qua mảng tế bảo vi khuẩn.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Sau khi uống cefuroxim axetil đuợc hẩp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc một và trong
máu dề tạo thánh cefuroxim vảo hệ tuần hoản. Sinh khả dụng đường uống của cefuroxim axetil thay đối. phụ thuộc vảo
dang bảo chế và sự có mặt cùa thức ản trong ống tiêu hóa. Thuốc dược hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ãn. Sinh khả
dụng sau khi uống viên nén cefuroxim axetíl lủc dói vâo khoáng 37% vả đạt 52% nếu uống ngay trong bữa ân hoặc ngay
sau bữa an. Nổng dộ đinh của cefuroxim trong huyết tương thay dối tùy theo dang viên hay hỗn dich.
Thuốc đạt nồng độ tối đa 4 ~ 6 microgam/ml vùo khoảng 3 giờ sau khi uống hỗn dich có chứa 250 mg cefuroxim axetil.
Nồng dộ đinh trong hưyết tương của hỗn dich uống đạt trung binh 71% nồng dộ đinh trong huyết tương cùa thuốc viên. Do
dó, thuốc viên vả hỗn dịch uống cefuroxim axetil không thể thay thế nhau theo tương quan mglmg.
thfỦ/
Khoảng 33% đến 50% lượng cefuroxim trong máu liên kết với protein huyết tương. Cefuroxim phân bố rộng rãi đến cảc tổ
chức và dich trong cơ thề, xâm nhập vâo cá tuyến tiền liệt, vảo được dich mùng phồi, đờm. dich tiết phế quản. xương, mật.
dich rỉ viêm, dịch mảng bụng, hoạt dịch vảthủy dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khóe mạnh nằm trong khoảng
từ 9,3 - 15,8 lít] 1,73m². Một lượng nhỏ cefuroxim có thế đi qua hảng ráo máu não trong trường hợp mảng não khòng bị
viêm. Tuy nhiên, cefuroxim chỉ đạt được nổng độ trong dịch nũo tùy khi tiêm tĩnh mạch trong trường hợp có viêm mâng
não. Thuốc qua nhau thai và có bải tiết qua sữa mẹ.
Cefuroxim không bị chuyến hóa và được thải trừ ớ dụng không biến đổi cả theo cơ chế iọc ớcầu thận vả bảỉ tiết ờống thận.
Nửa dời thải trừ của thuốc trong huyết tương khoảng 1 - 2 giờ. Trong trường hợp suy thận nửa đời thải trừ kéo dải hơn, dao
dộng từ 1.9 đến 16.1 giờ tùy thuộc vảo mức đó suy thận. Nửa đời thải trừ cũa cefuroxim cũng kéo dải hớn ở trẻ sơ sinh, tỷ lệ
nghich với số tuần tuồi của trẻ vả dạt giá trị tương đương với giá trị ở người trường thảnh sau 3 - 4 tuần tuổi. Thuốc đạt
nồng dộ cao trong nước tiều. Probenecid ức chế thải trừ cefuroxim qua ống thận, lảm cho nồng độ cefuroxim trong huyết
tương tãng cao và kéo dai hơn. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ. Thấm phân mảu vả thẳm phân phúc mạc
có thể loại trừ được cefuroxim trong hệ tuần hoân.
cni ĐỊNH
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhưviêm phối, viêm phế quản cấp và mạn.
Nhiễm khuấn dường hô hấp trên như nhiễm khuẩn tai, mũi, hong: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amydal. viêm họng.
Nhiễm khuấn niệu - sinh dục: viêm bể thận. viêm bâng quang. viêm niệu đạo.
Nhiễm khuẩn da vù mô mềm như mụn nhọt. mủ da. chốc lở.
Bẹnh Iặu. viêm niệu đạo cấp không bỉến chứng do lậu cầu vả viêm cổ tử cung.
uhu LƯỢNG vÀ CÁCH DÙNG
Nguời lớn:
Trong bệnh viêm phế quân. viêm phổi: 500mg x 2 Iần/ngây.
Trong đa số trường hợp nhiễm trùng ở vi tri khảc: 250mg x 21ần/ngảy
Nhiễm trùng đường niệu: 125mg x 21ần/ngảy. \
Bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất 1 g được khuyến cáo.
Trẻ em:
Liểuthôngthường: izsmgx 21ần/ngảy hay 10 mg/kgx 2 lần/ngảy. Liều tối da 250 mg/ngùy. _`
Trẻ em 2 2 tuổi mắc bệnh viêm tai giữa: có thể dùng 250mg x 2 Iần/ngảy hay lSmg/kg x 2 lẩnlngảy. Liều tối đa 500 \
mg/ngảy. Ẹ
THẠN TRỌNG '
anớc khi bắt đẩu diều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử di ứng của người bệnh với cephalosporin, pcnicilin ÌỒ PH
hoặc thuốc khác. iARC
Phản ứng quả mẫn với biếu hỉện da dang: Sốt, ngứa. dò da, măy đay, hội chứng Stevens-Johnson. hồng ban đa dạng, hội
chứng hoại từ thượng bì nhiễm độc, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phù mạch và thậm chỉ phản ứng phản vệ có thể xảy á
ra khi sử dụng ccfuroxim nxetil vả cefuroxim natri (tỷ lệ < 1%). Do có phân ứng quả mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc ý
phản vệ) xảy ta giữa các người bệnh di ứng với cảc kháng sinh nhóm beta-lactam, nên cần cân nhắc và chuẩn bị sẵn sảng
mọi phương tiện để điều trị sốc phán vệ (adrcnalin, corticoid tiêm. duy tri thông khi hỗ trợ và liệu pháp oxy) khi dùng
ccfuroxim cho người bệnh trước đáy ơa bi di ứng với penicilin. `
Mặc dù cefuroxim hiém khi gảy biến dối chức năng thận, vẫn nên kiềm tra thận khi diều trị bằng ccfưroxim, nhẩt lá ở bệnh
nhân nặng đang dùng liều tối đa kháng sinh. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiếu
mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi dến chức năng thận. Đã ghi nhận tảng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các khảng sinh
aminoglycosid vả ccphalosporin.
Dùng cefuroxim dâi ngảy, có thể lttm cảc chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận.
Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều tri, phải ngừngsừdụng thuốc.
Dã có bảo cảo viêm đại trảng giả mạc do C Iostridíum dịfflcile xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phố rộng, vì vậy cần quan
tâm chẩn doán bệnh nây vả đỉều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sỉnh. Nên thận
trọng khi kẻ dơn kháng sinh phố rộng cho những người có bệnh dường tiêu hóa. đặc biệt là viêm đại trảng.
Một số kháng sinh cephalosporin (trong đó có cefuroxim) có khả năng gây động kinh, đặc biệt trên bệnh nhân có chức
nảng thận suy giảm mã không được hiệu chinh giảm liều kháng sinh. Trong quá trình điều trị nểu xuất hiện co giật nên
ngừng thuốc và sử dụng các thuốc diều tri động kinh thích hợp. Độ an toản và hiệu quả của cefuroxỉm axetil vả cefuroxim
natri trẻn bệnh nhi nhỏ hơn 3 tháng tuổi chưa được thiết Iâp.
mt»
,J
CHỐNG cni nth
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với cefuroxim hay các khảng sinh nhòm cephalosporin.
TƯỢNG TÁCTHUỎC
- Giãm tác dung: Ranitidin với natri bicarbonat lảm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil
cách ít nhẩt 2 giờ sau thuốc kháng aeid hoặc thuổc phong bế H,. vi những thuốc nảy có thế lttm tăng pH dạ dây.
— Tăng tảc dụng: Probenecid liều cao lâm giảm độ thanh thải cefuroxim ớ thận, lâm cho nồng độ cefuroxim trong huyết
tương cao hơn và kéo dăi hơn.
~ Tăng độc tính: Aminoglycosid Iảm tăng khả nang gây nhiễm độc thận.
PHỤ NỮCÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang [hai :
Các nghiên cứu tren chuột nhắt và thỏ không thẩy có dấu hieu tổn thương khả năng sinh sản hoặc cớ hại cho bảo thai do
thuốc cefuroxim.
Sử dụng khảng sinh nảy để điều trị viêm thận - bể thận ở người mang thai khỏng thấy xuất hiện các tác dụng không mong
muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toản sử dụng
trong khi có thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cửu có kiềm soát nảo đánh giá đẩy đủ độ an toản của thuốc trên phụ nữ có thai
vả do các nghiên cứu ttên sủc vật không phải luôn luôn tiên đoản dược đáp ứng cũa người, nên chi dùng thuốc nây cho phụ
nữ có thai khi thật cẩn thiết.
Thời kỳ cho con bú.-
Cefuroxim bải tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nguy cơ gây tác dung không mong muốn (trên hệ vi khuấn chí ở đường
tiêu hóa, tảc động trưc tiếp. khả nảng lâm ânh hướng đến kết quả nuôi cẩy vi khuẩn khi có sổt) trên trẻ bú mẹ còn chưa được
dảnh giả đầy dù, khả năng tich lũy kháng sinh ở trẻ lá có thể xảy ra. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú
sau khi cân nhắc kỳ nguy cơ và lợi ích đồng thời phải theo dõi sát trẻ trongquá trinh diều tri bằng khảng sinh cho mẹ.
TÁC DỤNG CỦATHUỎC K… LÁ! XEVÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Một vải trường hợp (hiếm gặp) có thể gặp tác dụng phụ không mong muốn như đau đẩu. Do đó, khi gặp triệu chứng trẻn thì
không nên tái xe vả vận hảnh máy móc. .
TẢC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN _,
Thưỏnggặp: Tiêu cháy;ban dadạngsẩn. '
Ỉt gặp: Phản ửng phim vệ, nhiễm nấm Candt'da; tã.ng bạch cầu ưa eosin, giâm bạch cẩu, giảm bạch cầu trung tinh, thử
nghiệm Coombs dương tính; buồn nôn. nôn; mảy day, ngứa.
Hiếm gặp: Sốt; thiếu máu tan mảu; viêm dại ttâng giả mạc; hồng ban da dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại từ biểu bì
nhiễm dộc; vảng da ứ mật. tãng AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH và nồng độ bilirubin huyết thanh thoáng qua; suy thận
cấp, viêm thân kẽ, tăng ure huyết. tảng creatinin huyết thoảng qua. nhiễm trùng tiết niệu, đau thặn, đau niệu đạo hoặc chảy
máu, tiểu tiện khó, viêm âm dạo, nhiễm nắm Candz'da âm đạo, ngứa hoặc kich ứng âm dạo; cơn co giật (khi dùng liều cao
trên bệnh nhân suy thận), đau dầu, kich dộng; dau khớp.
Thông báo cho thẩy thuốc tác dung không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ utu VÀ xú'mi
Triệu chửng cấp: Buồn nôn, nôn. tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phân ửng tang kích thích thần kinh cơ và con co giật,
nhất lảớ người suy thận.
Xử trí: Cẩn quan tâm đến khả năng quá liều của nhíèu loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động hoc bất thường ờngười
bệnh. Bảo vệ đường hô hẩp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dich. Nếu ph
ngay sử dụng thuốc: có thế sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sản
` các cơn co giật, ngửng
. : tách máu có thề loai bỏ
thuốc khói máu, nhưng phần lớn việc điều trị lả hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
HẠN DÙNG : 36tháng kếtừngảy sản xuất
BÃO QUẢN : Nơi khỏ, mảt(dưới 30°C).Tránh ảnh sảng.
TIÊU CHUẨN : Tiêu chuẩncơsở.
TRÌNH BÀY : Hộp2 vi. vi 5 víên.
Công ty cổ phẩn PYMEPHA
TỔNG GI 'M nó
tue.cục mu NG
P.TRUÒNG PHÒNG
~
@: .… ấẳìnỵ W
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng