samodmvog x 1mz
6… oowmmluaN se az=Jlns UỊ°ỊWI!IGN
ỮỂ HWEVEHN
@
n~k:m
t...…t'. ..I
.J~=
TH". Kwanghthtfcn—My'pnn
Rx Presorìption drug
NEGABABTIỆ
Netilmicin Sulfate as Netilmicin1OO mg
VNWẦCỈUĨỀII.
voovouns
……pruanM Cn,ul
d mmnuuụu-mm …
2mL x 50Ampoules
Compuìdon:
Eoch Impoqu (² ml) mnulnu
Notilmlun Su… « Nuilmlqnlơũ mu
hdlMcm, conbnlndlculcnl. …gl.
ldmlnllưllhnnch, ua …. umnr
InOe…nz sa …… thu pcpor
Mp: lnhdon
Ram of ldndnhtdlon 1njocllon
Pnhlnm en nmpeulcnlbcx
OI:er bolw :o'c
Ihcullh: ² yeu:
KEEP OUT OF REACH OF CHILDEREN
CÀREFULLYREAD TN! ACCOMPANYING
INSÌRUCTIONS !EFORE USE
Rx Thuóc bán theo đơn
NEGABAGUỆ
Natilmicin Sulfate tương đương Netilmicin1ũO mg
VWẦMCẦL
I voovotm
sn luithùl YwYmM.CA.LI
uu Dn—IW—n
…—
2m1 x 50 Ong
ThuùpMn
Mở dnn 2 mí dtứn
Nullm’q’n lth unnq mom Nn’bnlanlOũ mg
cuqm. mau qui, Mu dủnl. mu dùng.
… p. … ùn. phu. un Mng m lmbơ.
xammbmuhuữaungtunmn
Dm nu oM Dưng den …
…. uaq Tu… uh, uu… ưnn mm
Quyehhơonggd HopSOAng
Itn Quln~ Ó nNũ de dưới m
Vlu NQJSĐK:
Lm No Isólơ
Wg,dIIIINSX
Ex! GIOI HSD
thu khấu bòl:
DỂXA TẦI TAY TRỂĐI
nọcx?…nlusơnwc mmcmnim
Li ĩ—n Ể
«\ , ị
,V "V`. :
u-ư . ;
: f —
›" ”4 U
-` C =
| , ` Í
f :~*— 1%
In… |
_, … . |
"“4 " lÃ
_, 1 ›nn : |
v ' .::
\4` l/f `~'
—J p: =
. -c~:
v "" .-J
1
1
o”,
Đọc kỹ huứng dẫn sử dụng trưởc
Đe xa tầm tay trẻ em “_ ồm~…… ,
…,gqugr
^1iAlAtẻụ uịị ĩ'5-9
NEGABACT
[Thânh phần] Mỗi ống Negabact 2 ml có chứa:
Netilmỉcin Sulfate tương đương Netilmicin .............. 100,0 mg
Tá dược: Natri pyrosulfite, Natri Sulftte, Disodium edetate, Methyl parahydroxybenzonate,
Propyl parahydroxybenzonate, Natri Sulfate, Nước pha tiêm.
[Dược lực học]
Netilmicin lả một aminoglycosid bán tổng hợp, có tảc dụng diệt khuẩn nhanh, phổ khảng
khuẩn tương tự gentamicin sulfat, nhưng có thể ít gây độc cho tai và thận hơn ở người cần phải
điều trị lâu trên 10 ngảy. Hiệu quả diệt khuẩn của aminoglycosid cảng lớn khi nồng độ khảng sinh
cảng cao. Do có hiệu quả hậu kháng sinh nên hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn duy trì sau khi nồng độ
trong huyết tương đã giảm xuống dưới MIC (nồng độ ức chế tối thiếu); khoáng thời gỉan có hiệu
quả nảy phụ thuộc nổng độ. Đó là đặc tính giải thích cho lìệu pháp tổng liều aminoglycosid đưa
một lần trong ngảy.
Cơ chế tác dụng: Aminoglycosid ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn do cố định và thụ
thể đặc hiệu trên tiếu đơn vị 30S ribosom dẫn đến dịch mã sai. Do dịch mã sai, vi khuấn không
tổng hợp được protein không có chức năng sinh học lảm cho vi khuấn chết.
Phổ tảc dụng tương tự gentamicin: Có tảc dụng với hầu hết cảc Enterobacterỉaceae vả cảc vỉ
khuấn Gram âm ưa khi bao gồm E. coli, Proteus mirabilís, Proteus indo dương tính, Citrobacter,
Enterobacter, Klebsiella, Providencia vả Serratia spp; cảc chủng Acinetobacter vả Pseudomonas
còn nhạy cảm. Thuốc có tác dụng tối với một số vi khuẩn Gram dương, không có hoạt tính chống
vi khuẳn kị khí. Thuốc có tảc dụng cả vói tụ cẩu sinh ra penicilinase kể cả cảc chủng kháng
methicilin.
Nồng độ ức chế tối thiểu MIC của netilmicin đối vởi hầu hết cảc chủng vi khuấn nhạy cảm là
0,25 - 2 microgam/ml; nhưng những vi khuẩn có MIC < 8 microgam/ml được coi là nhạy cảm.
Netilmicin bền vững với nhiều enzym của vi khuẩn lảm bất hoạt aminoglycosid, vì vậy thuốc vẫn
có tác dụng với một số chủng kháng gentamỉcin hoặc tobramycin
[Dược động bọc]
Sau khi tiêm bắp liều netilmícin 2 mg/kg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 0,5 -
1 giờ là 7 microgam/ml, cũng đạt nồng độ tương tự như sau khi truyền tĩnh mạch cùng liều trong
một giờ. Khi tiêm tĩnh mạch nhanh, nổng độ đỉnh trong huyết tương có thế nhất thời cao gấp 2 - 3
lần so với truyền tĩnh mạch chậm cùng liều. Người bệnh bị sốt hoặc thiểu mảu có nồng độ
netilmicin huyết tương thẳp hơn so với những người bệnh không sốt hoặc không thiếu máu, do
nửa đời của thuốc ngắn hơn, tuy nhiên nhĩmg trường hợp nảy không cần hiệu chinh liều. ờ người
bị bỏng nặng, nếu cho ] liều, nồng độ thuốc trong huyết tương có thể thấp hơn dự kiến. Do đó, cần
phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết tương để điều chinh liều.
r- _
. 1
c
.
'1—1 _ .
n
4
v
«::-… .— _, ~
vg'ẹ J… &. … .'F
… "W… ……
szỊỂ—P'wă-"
W .gJu-_ ` ' .
:31'Ệ' : i'
.=ủỵ:PJr
ìqỉu qu |_ởl
-ỉ="iỄ’² "~…" "“ăl | "
ĩ…gh zm'ưlưắg .; :…
è,f!lzfả ', ° '
…:: … as» … .. …
…: ::…… … :—
fflLẺ *ể ề"ừ
Thuốc được phân bố ở dịch ngoại bảo: Huyết tương, dịch mảng bụng, dịch mảng tim, dịch
mảng phổi, dịch vỉêm ổ ảp xe, hoạt dịch. Nồng độ thuốc thấp trong mật, sữa, dịch tiết phế quản,
đờm, dịch nâo tùy. Thuốc không vượt qua hảng rảo mảu — não ở liều điều trị thông thường dảnh
cho người lớn, một lượng nhỏ thuốc qua được mảng não khi mảng não bị víếm. Nồng độ thuốc
trong dịch não tủy ở trẻ sơ sinh cao hơn ở người lởn. Netilmicin cũng được phân bố ở các mô
trong cơ thế; nổng độ cao trong gan, phổi và đặc biệt thận, nhưng thấp hơn trong cơ, mỡ và xương.
Cũng giống như cảc aminoglycosid khác, netilmicin gắn với cả protein huyết tương ở tỷ lệ thấp (0-
10%).
Nùa đời cùa netilmicin 1ả 2 — 2,5 giờ. Thuốc bải tiết qua thận dưới dạng chắt không chuyến hóa
bằng cơ chế lọc qua cầu thận. Khoảng 80% liều đưa vảo được thải trừ ra nước tiếu trong vòng 24
giờ. Ở người suy thận, nửa đời thải trừ kéo dải tùy thuộc mức đội suy thận, có thể tới gần 100 giờ.
[Chỉ định}
Đỉếu trị một số bệnh nhiễm khuẳn nặng do vi khuấn Gram âm bao gồm cả vi khuẩn đã kháng
gcntamicin vả tobramycin, amikacin, kanamycin.
Nhiễm khuẩn đường mật
Nhiễm khuẩn xương - khởp.
Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.
Nhiễm khuẩn ổ bụng.
Viêm phổi do các vi khuẩn Gram âm.
Nhiễm khuấn mảu
Nhiễm khuẩn da và mô mếm (bao gồm cả nhiễm khuẩn vết bỏng)
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu hay tải phát và có biến chứng, nhiễm khuẩn lậu cấp tính
thỉlmicin có thể phối hợp với pcnicilin hoặc ccphalosporin nhưng phải tiêm riêng.
[Liều lượng và cảch dùng]
Netilmicin được dùng dưới dạng muối sulfat, nhưng liều được bỉếu thị dưới dạng base.
Thuốc thường dùng tiếm bắp VỚ'Ì lìếu 4-ómg/kg/ngảy, một lẩn duy nhắt hoặc có thể chia đếu
cảch nhau 8 hoặc 12 giờ.
Trường hợp nhiễm khuấn nặng đe dọa tính mạng, có thể dùng 7,5 mg/kg/ngảy, chia lảm 3
lần, cảch nhau 8 giờ, trong thời gian ngắn. Ngay khi biếu hiện lâm sảng cho phép, phải đưa
liếu trở lại 6 mg/kg/ngảy hoặc thấp hơn, th ường lả sau 48 giờ.
Điếu trị nhiễm khuẩn dường tiết niệu, dùng liều duy nhất mỗi ngảy 150 mg, trong 5 ngảy,
hoặc 3-4mg/kg/ngảy chia lảm 2 lần, cảch nhau 12 giờ.
Các líều như trên có thế tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phủt hoặc truyền tĩnh mạch trong
vòng 30 phút đến 2 giờ, pha trong 50—200 ml dịch truyền. Với trẻ cm, lượng dịch truyền cần
giảm đi tương ứng. Không chỉ định tiêm dưới da vì nguy cơ hoại tử da.
Liều cho lré em.-
Trẻ đẻ non và sơ sinh dưới 1 tuần tuổi: 6mgfkg/ngảy chỉa lảm 2 lần, cảch nhau 12 giờ. Có
thể dùng líếu 4-6,5mg/kg/ngảy cho trẻ dưới 6 tuần tuổi, chia lảm 2 lần cảch nhau 12 giờ.
c\
1
ÍỸÍF \
-ị
't_… :, w…w:á……
—ớ:zi ~..usnm:
Ilựắhdtl u. W â—H
Vởi trẻ từ 6 tuần tuổi trở lên vả trẻ lớn, dùng liều 5,5-8 mg/kg/ngảy chia lảm 3 lần cảch
nhau 8 giờ hoặc 2 lần cảch nhau 12 gíờ.
Giảm sát nồng độ thuốc điều trị: thilmicin cũng như cảc aminoglycosid khảo lá thuốc có
phạm vi điều trị hẹp. Cần theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh ở người đã dùng thuốc và
ở trẻ mới sinh, người cao tuối, người suy thận hoặc điếu trị kéo dải. Nồng độ netilmicin trong
huyết thanh ớ phạm vi đỉếu trị là 6-12 microgam/ml, nếu nồng độ đỉnh <15-30 phút sau khi
tiêm) › 16 microgam/ml hoặc nổng độ đảy (trước khi đưa liều tiếp theo) > 2 microgam/mi
trong thời gain dải sẽ có nguy cơ độc tính cao, cần hiệu chinh lỉếu để đạt nồng độ điều trị.
Liều dùng với suy thận
Cẩn phải điều chỉnh liếu và kiểm tra đến đặn chức năng thận, ốc tai— tiền đình và nếu có thể
đo nồng độ thuốc trong huyết thanh.
* Điều chinh lỉều theo trị số creatínin huyết lhanh: Có thể chọn 1 trong 2 cảch sau:
Cảch 1: Giữ nguyên liếu 2 mg/kg và kéo dải khoảng cảch cảc lẩn tiêm. Khoảng cách (theo
giờ) giữa 2 lần tiêm tính bằng cách nhân với 0,8 giá trị của creatinín huyết thanh (tính bằng
mg/lít). Thí dụ một người bệnh nặng 60 kg, crcatìnỉn huyết thanh là 30mg/lít, thì nên tiêm một
liều 120 mg (2mg/kg ) cứ 24 giờ 1 lần (30x0,8 = 24).
Cách 2: Giữ nguyên khoảng cảch tiêm là 8 giờ nhưng giảm liếu. Trường hợp nảy, sau khi
tiêm một líếu nạp 2 mg/kg, cứ 8 giờ một lần tiêm một liều đã điếu chinh bằng cảch chia liều
nạp cho mo trị số creatinin huyết thanh (tính bằng mg/lít). Thí dụ một người nặng 60 kg,
creatinin huyết thanh là 30 mg/lít, sau khi tiêm một liều nạp 120 mg/kg (2 mg/kg) thỉ nến tiêm
liếu 40 mg cứ 8 giờ một lần (120:3- — 40). Cách điếu chinh liều nảy cho phép đạt các nồng đội
netilmicỉn trong huyết thanh cao hơn, nhưng cần phải kèm theo kiếm tra đến đễ'rxt/nồng độ
netilmicin trong huyết thanh.
1
* Điều chính liều lheo độ thanh thái creatinin: Tiêm một liều khởi đầu 2 mg/kg. Sau dó, cứ
8 giờ một lần, tỉêm cảc liếu được tính theo công thức sau:
Giá trị độ thanh thải creatinin của người bệnh
2mgfkg x
Giá trị bình thường của độ thanh thải creatinin (100)
Thí dụ một người bếnh có độ thanh thải creatinin lả 30 ml/phủt, liều được giảm xuống như
sau: 2mg/kg x 30/100 = 0,6 mglkg, cứ 8 giờ một lẳn tiêm.
* Trường họp người bệnh thồm tách máu định kỳ. Tiêm tĩnh mạch chậm liếu 2 mglkg vảo
cuối mỗi buối thầm tảch máu.
lLưu ýl › \ `
Do độc tính của netilmicin giông như các aminoglycosid khác, cân giảm liêu netílmicin tùy
theo mức độ cao tuổi vả mức độ suy thận. Suy giảm chức năng thận ở người cao tuổi thường
liến quan đến tuồi. Vì vậy không dùng 1iếư cao quá nctilmicin cho người cao tuổi và cần theo
dõi chức năng thận.
zẨo.\ "Si
1.—'1
.c JAJ,
nuẵig J'P _t.:_ 1! o tbÍ',_
n,.v.’ 'r " 1. h . .
". Ủ' Ó n'o` *“r _
. -
M. t 1 0
ẵ :
Il
: . .~ L :
n. . ẵ › ›
o~ -uj .,v . … ! ` 'P'“.
__ . f, .— _, :". ^“- :
t.:ọf ::ist :*fa'm *ằ"Ềẳ`ừ, —ê*’ “~ ' r -
-' a ' l, Ở
ỂP ụf_ . t:,ịlưểĩz’ f€ _ Tự-:sJ' — g,lij . l " ,.'J“-ă" 3]
o " : _11 o
—:t'ỉ^ Ổiii- `”I . Ý 1 y _ -
;…--r»a f.: -. ~ L — :
“M: op~h -
ụ :
'
I
_ u ': o` " !
`l '
Q | . `
no _: … M
" iE "gi "I' it . o '
sq FA ,v_ ă 1qu nvs
úẹẸA`— _u_u,, ew-v _
a²—uf…f Ji-ò . .: r :
t:ềtẵaz '—vrìugểtn ỉị'Ji ạ… fq.-. qẫ J . P.“ 2. ÌỄ . i
-- u…"if ...:
Ắ;ỂỈỀ'ỂLÂỬ'Ễ.Ữ ²²2. ~… J. ' =».tỉ:
Ế j~ ;: :hÌf …… ___ —'1'
|___- '-u ; .
f. . .
Nl..illv I '
. `c'. '
| = ' :
1: *. 'Ệ' ` Ìf"r Ể'o'Ấ L
;nMơ ẦOỀY-JÌ ưỉ~' ' ’ 'l' 'ol_ : !Ẻ
c iỄu Ề'l " 'Ỉvịa ' ’Ị' ' ' .
lẫtP.D'ớ 14.1.2 1 01 Q-: ' -
ĨIi ' . —' l ’
l
' s
:—
`…i ilÙl,ỉ il
ủ :ù.oi
J.. ffllIffl'ỉ'“
|_:
:D…lt'ử:
Sử dụng netilmicin cần thận trọng ở trẻ đẻ non và trẻ mới sinh, vì chức nãng thận ở những
người bệnh nảy chưa hoản thiện nên kéo dải nứa đời của thuốc, gây nguy cơ độc tính cao. Liều
dùng ở trẻ em cần thay đổi cho phù hợp (xem Liều lượng và cách dùng).
Mẫt nước cũng là yếu tố lâm tãng nguy cơ gây độc ở người bệnh.
Netilmicin nến được sử dụng thận trọng ở cảc người bệnh có rối loạn thần kinh cơ nhu
nhược cơ, bệnh Parkinson, vì thuốc nảy có thế lảm yếu cơ nặng hơn do tác dụng giống cura
trên khớp thần kinh cơ.
Natri sulfat và natri metabisulftt có trong thuốc tiêm metilmicin sulfat có thể gây cảc phản
ứng dạng dị ứng, sốc phản vệ hoặc hen ở một vải người bệnh nhạy cảm.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
Thời kỳ mang thai
Netilmicin qua được nhau thai và có thể gây độc cho thai. Do đó, cần cân nhắc lợi ích -
nguy cơ khi phải dùng netilmicin trong những bệnh nặng đe dọa tỉnh mạng mà các thuốc khác
không thế sử dụng được hoặc không có hiệu lực.
Thời kỳ cho con bú
Các aminoglycosid được bải tiết vảo sữa với lượng nhỏ, nhưng cảc aminoglycosid nói
chung đều hẩp thu kém quả đường tiêu hóa và cho đến nay, chưa có tải liệu về độc hại đối với
trẻ đang bú mẹ.
Tác động của thuổc đến khả năng Ia'ỉxe vả vận hảnh máy móc: Cần thận trọng khi dùng cho
người lái xe và vận hảnh mảy móc vỉ thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt
[Chống chỉ định] q/
Quá mẫn với netilmicin và các aminoglycosid khảo.
[Tác dụng phụ!
Tảc dụng không mong muôn của netilmicin gỉông với gentamicin
Thường gặp ADR>I/IOO
Độc với thận (có thể suy thận cấp), đái nhiều hoặc đái ít, khát nước
Độc thần kinh: Co thắt cơ, co giật.
Độc ốc tai tiến đình: Nghe kém, ù tai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buổn nôn.
Ỉt gặp I/IOOO
\
au I..
. … . _ _ ,. .,lJ : ử`« `
ằẵẵfẵ" ẵìẵtủfỉảfỉỏề²ấá . r’f
g……zơgưịng; “' ~
1”
. . ã`Ềg-a ~ ử'I I 'Iự À fib_'
ẫ ỉlỄf'ìắlỦ. I'°Ì"Ủ .
ll - llmu
… õãm fiịsỉ Ễ_J._:.-“`.
“ Fo'lổị'ỏ " ' lu lịii.` - 1 `
3% = : f…f—ả'i fữ²' Ềị …
…::—% f1ặtf—J ủ
â.~=ãạgịă ịv:²f' .;Ễ J#
;_
itẩwnirftèẳèttti -…
.. : '… -Ệ’
`*f²"vxif… ỆỂ'Ểệi'rd °*'f. ' c"`ifJ ~ ' * , ,
“i"-'1 ì ²ẩ'L-i-f'fhèt'ủ .:_ _11'z-cởJ: ~:J … ……
_ _, __l _ , . , '.
-;,,›… t: :ỉfni'íffl'ỂfP'z * .…
1 ' ' …
J-l't _
-5~' 'oịw rỳ_"m n'r- _
4433" ~…²Ự -ỈI '1_ '_.— r=ĩ'h ~ ả..gưaJỉf '
F' … " I'lịld` …:
.. ử.'ĨỀ' ,-J .' ; . ' -i 1 W . r'*i *it
_ìựzip j. … _'W ²
. 1- _- "… T: '
.- :… : dll',t_Ề ĩ \ -'
t……-.izaẽf -:f~ ……t
h C…vO › ’
=: “~FỊĨỄP rzìpễ v— ...F’zh' ' "tỉẳf'fi
" . 8 . “ `
: tiẸ-tcw—w—f— , .
': ỂbỂ '“ " "` I'²t²ẫ Ễ
fi …… : ;. -nm=…w ~ '
t,…ẹi: :…tt ……thự ,
,--. … .—_- ;“
tạ lvl' "Ỉií'ếl's'` . ' *.ỵp Jf
.…ý _, .:…. ,. # i- …:
vơi trẻ từ 6 tuấn tuối trở lên vả trẻ lớn, dùng liều 5,5-8 mg/kg/ngảy chia lảm 3 lần cảch
nhau 8 giờ hoặc 2 lần cảch nhau 12 giờ.
Giảm sát nồng độ thuốc điều trị: Netilmicin cũng như cảc aminoglycosid khác là thuốc có
phạm vi điều trị hẹp. Cần theo dõi nổng độ thuốc trong huyết thanh ở người đã dùng thuốc và
ở trẻ mới sinh, người cao tuổi, người suy thận hoặc điều trị kéo dải. Nồng độ netilmicin trong
huyết thanh ở phạm vi điều trị là 6-12 mỉcrogam/ml, nếu nồng độ đỉnh (15-30 phút sau khi
tiêm) > 16 microgam/ml hoặc nồng độ đảy (trước khi đưa liều tiểp theo) > 2 microgamlml
trong thời gain dải sẽ có nguy cơ độc tính cao, cần hiệu chình liều để đạt nổng độ điều trị.
Liều dùng với suy thận
Cần phải điều chỉnh liều và kiểm tra đều đặn chức nãng thận, ốc tai- tiền đình và nểu có thể
đo nồng độ thuốc trong huyết thanh.
* Đỉều chỉnh liều theo lrị số creatz'm'n huyết thanh: Có thể chọn 1 trong 2 cách sau:
Cảch 1: Giữ nguyên liều z mg/kg và kéo dải khoảng cách các lần tiêm. Khoảng cảch (theo
giờ) gỉữa 2 lần tỉêm tính bằng cảch nhân với 0,8 giá trị của creatinin huyết thanh (tính bằng
mg/lít). Thí dụ một người bệnh nặng 60 kg, creatinin huyết thanh là 30mg/lít, thì nên tiêm một
liều 120 mg (2mg/kg ) cứ 24 giờ 1 lần (30x0,8 = 24).
Cách 2: Giữ nguyên khoảng cách tiêm là 8 giờ nhưng giảm liều. Trường hợp nảy, sau khi
tiêm một liều nạp 2 mg/kg, cứ 8 giờ một lần tiêm một liều đã điều chỉnh bằng cách chia lỉếu
nạp cho 1/10 trị số creatinin huyết thanh (tính bằng mg|lit). Thí dụ một người nặng 60 kg,
creatinin huyết thanh là 30 mg/lít, sau khi tiêm một liều nạp 120 mg/kg (2 mg/kg) thì nên tiêm
liều 40 mg cứ 8 giờ một lần (1203 = 40). Cách điều chĩnh liều nảy cho phép đạt cảc nồng đội
netilmicin trong huyết thanh cao hơn, nhưng cần phải kèm theo kiểm tra đều đặn nồng độ
netilmicin trong huyết thanh.
* Điều chinh liều theo độ thanh thải creatinin: Tiêm một liều khởi đầu 2 mg/kg. Sau đó, cứ
8 giờ một lần, tiêm cảc liều được tính theo công thức sau:
Giá trị dộ thanh thải creatinin cùa người bệnh
2mg/kg x
Giá trị binh thường của độ thanh thải creatinin (100)
Thí dụ một người bênh có độ thanh thải creatinin là 30 mllphủt, lỉều được giảm xuống như
sau: 2mg/kg x 30/100 = 0,6 mgfkg, cứ 8 giờ một lần tiêm.
* T rường họp ngưòi bệnh thấm tách máu định kỳ. Tiêm tĩnh mạch chậm lỉều 2 mg/kg vảo
cuối mỗi buổi thẳm tảch mảu.
[Lưu ýl
Do độc tinh cùa netilmicin giống như các aminoglycosid khảo, cần giảm liều netilmicin tùy
theo mức độ cao tuối và mức đó suy thận. Suy gỉảm chức năng thận ở người cao tuổi thường
liên quan đến tuổi. Vì vậy không dùng liều cao quá. netilmicin cho người cao tuổi và cần theo
dõi chức năng thận.
;!
A:
…
......ủỉ. ..T. IE. .E. ..….ỄỬ...
...... .l:… ỈLIỈfỉ Fi i:…
....lư r :.... .1
… m
……
.-….Ả
: cuả. ..:... . .
:JẮ :
.….w
: :»
.:TẸ
.ỉflIỈv.ữoHủ l ...JW l : III:W "
':
Ì
T
9
i
5
: Ị. -
W“
.— JI
J
l'
ưử ?_ _Ễji
'i"²'ảư
WJJỞJ
::_…:=_.
_ ..ị-i'. - '…::_
' _ %" ỂỈ_
. *Ẩ'Ễ'
: Jl
Ễ:
:: . .t
:=. 'Ề..
MF
1
I.
'!
Ểi
- :
Ir— -
“ Ểa giIa
"f…
Wn²ểz
_ ư":
. '"I-lfil— ..
., f
.ỞỄ
IAl
ÂÒ
ư_~_
e-~ '] v,
Sừ dụng netilmicin cần thận trọng ở trẻ đẻ non và trẻ mới sinh, vi chức năng thận ở những
người bệnh nảy chưa hoản thiện nên kéo dải nứa đời của thuốc, gây nguy cơ độc tỉnh cao. Liều
dùng ở trẻ em cẩn thay đổi cho phù hợp (xem Liều lượng và cách dùng).
Mất nước cũng là yếu tố lảm tăng nguy cơ gây độc ở người bệnh.
Netilmicin nên được sử dụng thận trọng ở các người bệnh có rối loạn thần kinh cơ như
nhược cơ, bệnh Parkinson, vì thuôo nảy có thề lảm yếu cơ nậng hơn do tác dụng giống cura
trên khớp thân kinh cơ.
Natri sulfat và natri metabisulfit có trong thuốc tiêm metilmicin sulfat có thể gây các phản
ứng dạng dị ứng, sôc phản vệ hoặc hen ở một vải người bệnh nhạy cảm.
Sứ dạng cho phụ nữ có thai vả cho con bủ:
Thời kỳ mang thai
Netilmicin qua được nhau thai vả có thể gây độc cho thai. Do đó, cẩn cân nhắc lợi ích —
nguy cơ khi phải dùng netilmicin trong những bệnh nặng đe dọa tính mạng mà cảc thuốc khác
không thể sử dụng được hoặc không có hiệu lực.
Thời kỳ cho con bú
Cảc aminoglycosid được bải tiết vảo sữa với lượng nhỏ, nhưng cảc aminoglycosid nói
chung đêu hấp thu kém quả đường tiêu hóa và cho đến nay, chưa có tải liệu về độc hgi đối với
trẻ đang bú mẹ. ứv/
Tác động của thuổc đến khả năng láixe và vận hảnh máy mỏc: Cần thận trọng khi ciùng cho
người lải xe và vận hảnh mảy móc vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt
[Chống chỉ định]
Quả mân vởi netilmicin vả cảc aminoglycosid khác.
[Tác dụng phụ]
Tảc dụng không mong muôn của netilmicin giông với gentamicin
Thường gặp ADR> 1/1 00
Độc với thận (có thể suy thận cấp), đái nhiều hoặc đái ít, khát nước
Độc thẩn kinh: Co thắt cơ, co giật.
Độc ốc tai tiền đinh: Nghe kém, ù tai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buồn nôn.
Ít gặp J/JOOO
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng