M—Ủ— _
A.
ẹ
ẳ=>
a
~\_
an
N:rz
ừ
«at
2
2
W
mau…nmuaxnhpruamsalnq
'lthnmwmtu
'…pWIWMFWãJWWIIW
…WMllzlllpưpwuuùldq
…. WMM%nnaqm
ƯỢC
`›A PHE DUYỆT
`
A..
“
BỘYTE
. . /….. ..J1K.
YD
/
A
a
JC QL'AN L
I
~
Lân đẩu:.Ắẳẫ…l…
Muc asn m
aundaaN
B z uogpa_íui JOJ a…gdeụag
——-Wạuuưu… ………
m.…
%?
Rx Prescriptìon drug
Cefepime for Injection 2g
Necpime
IV use only
Cumposltlon:
Each via! omhlns.
Cufnp’me DihydrocNonde Mond\ydraủ
Eq ln Cele pim… … .....
Dosngo: As ũ\eclod by the Physlan
stongo: store m a dry place at \empcmhưe
below sơc.
Kaeoal medodnesoul ofth \each & sIgh\ol
chiđren.
The ssded via! shnưd be pvoleclod from lw.
Dlrectbn lot uu:
See packnge insen Ioơ ìnstrucưons Im
pteparllinn of solution and admlnmmn,
Tth pan
MỜI lo dìứa:
Celuplml DIhydmclodd Monongyđm
Tuong dương Celcp Ime ........
Llèu dùng. củch dùng. \\hl dịnhỆ chóng chi
đìuh: xin xem từ Mỏng dấnsử dung
Bìa qlủn nơi khó, ở uhl6! dù dưới nc.
Tllu chuin: NSX
Dê xo tìm hy trẻ nm.
Đẹc kỳ hưởng dia từ dụng trước \lủng.
cình hủ: Nén phù. h\Ọn bất cứ tiểu phân
lụswktu'phalolngltwỏc. nénn
dụng vi \ri lợi dò lMy lhỏ sân \\ mko.
Rx Thuôc bản lheo dơn
Thuốc bột pha tiêm
Cefepime 2 g
Necpìme
@
Tiêm tĩnh mạch
\
. l
_ No Varmsh Area for |
pnnting of 20 Barcode [
46 x 42 mm [ LxH) \
R No /SDK
aẵỀn No. 156 lb s›c 1
Mlg Dntaf NSX dd.'mrrv'yyyy
Exp Dan ND \ demn'ưyyyy
NUUfÙ eror nz—lsnnss
Necm Lilncuncu Limlhơ
onn s.c o Jus sm… \… C'unuAgam. leo am |
F… UnR VI \llm Bnunh Knhr
lAdựwrnnq Jnumuự E P\ 9
PD Bunlmdn lu Nu agllh
01… W mmacm P\ mnnh Inn… \… DO;
DNNK;
NECPIME
Thuôc bột pha tiêm
THÀNH I’HẨN:
Mỗi lọ chứa Cefepim dihydrochlorid 2303,76 mg lương đương với Cefepìm 2000 mg vả L-Arginin
1668,24 mg. ,
%
CHỈ ĐỊNH:
Cefepim được chỉ định điều trị Cảo hệnh nhiễm khuẩn sau do các chủng vi sinh vật còn nhạy cảm:
Viêm phổi (từ vùa đến nặng) do Slreprococcm pneumoniae, bao gồm cả trường hợp lỉên quan đến
nhỉễm khuần huyết dổng thời do Pseudomonas aeruginosa, Kỉebsiella pneumoniae hoặc cảc chủng
Enferobacier.
“Điều trị theo kinh nghiệm cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt: Cefepỉm được chỉ định đơn trị
liệu để điều trị theo kinh nghỉệ-m cho bệnh nhân giảm bạch cầu do sốt. Đối với những bệnh nhân có
nguy cơ cao nhiễm khuẩn nậng (như bệnh nhân có tiền sử cấy ghép tủy xương, hạ huyết áp tư thế,
có khối u ác tính, hay bị giảm bạch cằu kẻo dải, nặng), việc sử dụng đơn trị liệu có thế không thích
hợp.
Nhiễm khuẩn đường tiết níệu không bỉển chứng vả có biển chửng (bao gồm cả viêm bể thận):
gây ra bởi Evcherichía colỉ hoặc Klebsíella pneumonia. khi nhiễm khuẩn nặng, hoặc gây ra bới
Escherichz'a colỉ, Klebsiella pneumom'a hoặc Proleus mirabilz's, khi nhỉễm khuấn từ nhẹ đến vừa,
bao gồm cảc trường hợp nhiễm khuấn đồng thời với cảc vi sính vật khảc.
Nhiễm khuẩn da vả tổ chức dưới da không biến chứng do Slaphylococcus aureus (đối với chủng
còn nhạy cảm vó'i methicillìn) hoặc Slreplococcus pnygenes.
Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng (phối hợp với metronidazol) do E.srherichỉa coIỉ, nhóm
Slreptococcus viridan.sg Pseudon-aonas aeruginosa, Klebsíeỉla pneumonia, các chùng Enterobacter
hoặc Bacteroidesfragilr's.
LIỀU DÙNG VÀ CẢCH DÙNG:
Cách dùng: Tiêm lĩnh mạch (TTM) và tiêm bắp (TB)
Bảng ]: Phảc đồ liều lượng khuyến nghị dối vởi Cefepim ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin
(CrCL) lớn hơn 60 mL/phủứ'
Vị trí và loại nhiểm khuẩn ] Liều lượng LTẩn suất sử dụng Thời gian điều lrị
Người lớn trưởng thảnh
Viêm phôi từ vừa đên nặng do
S. pneumoniae. P. aeruginomỹ,
ld² 2 TTM M*8…12l lOn ảv
K. pnemnoniae, hay cúc chúng en g 01 1 g '
Enlerobacler
ĐỉỄu trị theo kinh nghiệm cho bệnh '2gTTM Mỗi 8h 7 ngẻly**
nhảm giám bạch câu có sỏt
Nhiễm khuân đưò'nv tiêt niên từ nhe _.
ễ² ' ' 05 den l g
đốn vừa không biến chứng vả có biên , ,
* * TTMJTB***
Mỗi 12h 7 _ ỉO ngảy
chúng (hao gõm cá viẻm bê thận) do
E. coli, K. pneumoniae, hay
P. mirabilìs*
Nhiễm khuân đường tiết niệu nặng
không biến chứng hoặc có biến chứng,
bao gồm cả viêm bề thận, do E. coli,
K. pneumonia*
2 g TTM Mỗi 12h 10 ngay
Nhiếm khuẩn da và tổ chức dưới da
không biến chứng từ vừa đến nặng do
Staphylococcus aureus (đối vởi còn 2 gTTM - Mỗi 12h 10 ngảy
chùng nhạy cảm với methicillin) hoặc
Streptococcus pyogenes
Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng
(phối hợp với metronidazol) do
E. coli, nhóm Slreptococcus viridans,
P. aeruginosa, K. pneumoniae, cảc
chủng Enterobacler hoặc Bacleroides
fragi/z's.
2gTTM Mỗi8—th 7-10 ngảy
Bệnh nhỉ từ 2 tháng tuổi đểu 16 tuối: Liêu tối đa cho bệnh nhi khỏng được vượt quá liều khuyến
nghị cùa người iớn trướng thảnh. Liều khuyến nghị thông thường ở bệnh nhi cân nặng đến 40 kg
trong diều trị cảc nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chửng và có biến chứng (bao gồm cả
viêm bể thận), nhiễm trùng tổ chức da không biến chứng và viêm phồi là so mglkg/liều, dùng mỗi
12 giờ (50 mg mỗi kg mỗi liều, dùng mỗi 8 giờ cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt), thời gian diều
trị đã nêu như trên.
† Cần hiệu chinh đổi với bệnh nhân có độ thanh thải creatinín (CrCL) nhỏ hơn hoặc bẳng 60
mL/phút
* bao gồm cảc trường hợp có kèm nhiễm khuẩn máu đồng thời
** hoặc đến khi khẳc phục tình trạng giảm bạch cầu. Đối với bệnh nhân không còn sốt nhưng vẫn
giám bạch cầu hớn 7 ngảy, sự cằn thiểt cùa việc tiếp tục điếu trị nên được đảnh giả lại một cách đều
đặn.
*** Đường dùng liêm bắp chỉ được chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn đuờng tiết niệu có biến
chứng hoặc không có biến chứng do E. coli, mức độ từ nhẹ dến vừa, khi đướng dùng tiêm bắp được
xem xẻt là thích hợp hớn cả.
ê Đối với Pseudomonas aeruginosa, dùng liều 2 g TTM mỗi 8 giờ (50 mg mỗi kg một liều cho bệnh
nhi tù'21hángtuồi đến l6 tuối).
Bệnh nhán suygan: khỏng cẩn điều chinh liều.
Bệnh nhân suy Ihận: bệnh nhân có độ thanh lhải crealinine nhớ hớn hoặc bẳng 60 ml/phút, liều sử
dụng cần được điều chinh. Liều khới đầu khuyến cảo cùa Necpime giống bệnh nhân có chức năng
thận bình thường` ngoại trừ ớ những bệnh nhân chạy thận nhân tạo. Các liều lượng khuyến nghị cùa
Necpimc ớ bệnh nhân suy thận dược lhê hiện trong Báng 2.
Khi dã xác dịnh được creatinine huyết lhanh. công thức sau đả_v (công thức Cockcroft vả Gault) có
Khê duợc sư dụng để ước tinh độ thanh thai crcalinin. Giá irị creatininc huyết thanh đại diện cho
trạng Khải ỏn dịnh cùa chức nảng ihận:
IQ
/ NCỤĨA\
Nam:
Trọng lượng cơ thể (kg) X (140 —Độ tuôí.)
72 X Nông độ creatẽnin huyết thanh (mg/đL)
Độ thanh thải creatinln (iìiI../phútj =
Nữ: giá trị của nam >< 0,85
Báng 2: Phác đổ liễu lượng khuyến nghị đối với cefepim đổi vói bệnh nhân người lớn trưởng
thânh (Chửc năng thận bình thường, sny thận, và thẩm phân máu)
Độ thanh thải
creatỉnine Phác đồ duy trì khuyến nghị D :
(mL/phủt)
ì 60 mllphủt 500 mg mỗi 12h [ g mỗi 12h 2 g mỗi 1211 2 g mỗi 8h
30— 60 mllphút 500 mg mỗi 24h ! g mỗi 24h 2 g mỗi 2411 2 g mỗi 12h
11 — 29 mllphút 500 mg mỗi 24h 500 mg mỗi 2411 1 g mỗi 2411 2 g mỗi 24h
l] mI/phút 250 mg mỗi 24h 250 mg mỗi 24h 500 mg mỗi 24h ] g mỗi 24h
Trong thâm phân 500 mg mỗi 4811 1 g mỗi 48h 2 g mỗi 48h 2 g mỗi 48h
phúc mạc tự động
Thắm phân máu* | g ngảy đầu tiên, sau đó 500 mg mỗi 24h 1 g mỗi 24h
*: đối với cảc ngảy thắm phân mảu, khuyến sử dụng cefepìm sau khi Lhắm phân. Bẩt cứ khi nảo có
thể, cefepim nên được sử dụng cùng thời điểm mỗi ngảy.
Đối với bệnh nhân ngoại trú đang thầm phân phúc mạc một cách liên tục, sử dụng ccfepim theo iiều
[hông thưởng được khuyến nghị với khoảng cảch giữa các liều lả mỗi 48 giờ (xem Bảng 2).
Đối với bệnh nhân dang thấm phân mảu, khoảng 68% liẻu cefcpim trong cơ thể lúc bắt đấu thấm
phân sẽ được loại bỏ trong suốt thời gian khoảng 3 giờ. Liều khuyến nghị dối với bệnh nhân thẩm
phân máu lả ! g vảo ngảy 1, sau đó là 500 mg mỗi 24 gỉờ trong điếu trị tắt cả các bệnh nhiễm khuẩn.
Nếu là truờng hợp giảm bạch cầu có Sốt lhi liêm TM [ g mỗi 24 giờ.
Nên tiêm cefepim tại cùng thời điểm trong ngảy và sau khi kểt thúc thẫm phân mảu trong những
ngảy điều trị (xem Báng 2).
Không có đầy đủ dữ liệu cho bệnh nhi suy thận; tuy nhiên, do dược động học trên ngưởỉ lởn trưởng
thảnh vả trẻ em tương tự nhau` nhũng thay đối về chế độ liều cùa trẻ em tỷ lệ vói chế dộ liều cúa
người lớn trưởng thảnh (xem Bảng 1 & 2) dược khuyến nghị dối với bệnh nhi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với Cefepim. cảc kháng sinh nhóm cephalosporỉn, cảc penicilin, cảc kháng sinh nhóm
heta-lactam khảc hoặc với tá dược của thuốc lá L-A rginin,
CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG:
Cảnh bán:
Phản ửng quá mẫn với cefepim, các cephalospurin, các penicillin, vả kháng sinh họ bela—
lactam khảc
Trước khi díều ĩrị bằng cefepim được lhiếl iậpi cằn [ham vắn hệnh nhân cản lhận nếu có nhủng phản
ửng quá mẫn tức thời truớc dó dối với ccfepim. các cephalosrmrin` các pcniciilim hozìc các thuôo
khảc. Thận trọng lrong thực hảnh khi sản phả… nảy sư dụng cho hệnh nhân mẫn cám vởi penicillin
bơi vi quả mẫn chúo trong các khúng sinh họ beIa-laciam được ghi nhận rõ rảng vả có [hồ xzi_v ra cho
30.4'x.’
\ .…»
IDA'Ở’\
10% bệnh nhân có tiển sư dị ứng penicillin. Nếu phản ứng dị ứng vói cefepim xảy ra5 ngưng sử
dụng thuôo.
Bệnh nhân suy thận
Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin nhỏ hcm hoặc bằng 60 mL/phủt, đỉều chình liều ccfepim cho_
phù hợp với tốc độ thải trù` & thận chậm hơn. Nồng độ ccfepim trong huyết thanh có thể tăng lên và
kéo dải khi dùng thuốc với liều thông thưởng, do đó phải giảm liều cho những bệnh nhân nảy. Việc
tiếp tục điều trị được quyết định dựa trên mức độ suy thận, trình trạng nhiễm khuấn vả tinh nhạy
cảm của cảc vi sinh vật gây bệnh. 1\
Độc tính trên thần kinh "
Trong quá trình giảm sảt thuốc luu hảnh, nhũng tảo dụng phụ nghiêm trọng như bệnh não gan (rối
loạn nhận thức như lẫn lộn, ảo gỉảc, ngờ nghệch và hôn mê), máy cơ, những cơn co gỉật, và trạng
thải động kinh không co giật. Hầu hết các trưòng hợp độc thần kinh được bảo cáo ở các bệnh nhân
suy thận không được đỉều chinh liều phù hợp. Tuy nhiên, một số trường hợp độc thẳn kinh được bảo
cáo & cảc bệnh nhân suy thận được điều chính liều phù hợp do mức độ suy thận. Trống đa số trường
hợp, cảc triệu chứng dộc thằn kinh có thể đảo ngược và bình phục sau khi ngưng sử dụng cefepim
hay thảm phân mảu. Nếu xảy ra độc tính trên thần kinh, cấn xem xét ngưng sử dụng cefcpim hay
điều chính lỉều thích hợp đối với bệnh nhân suy thận.
Tiêu chãy do Clostridium djficile
Tiêu chảy do Closíridímn dijỹ’ĩcile (Closlridium dijficile associated diarrhea — CDAD) đã được báo
cáo khi sử dụng đối vởi hẳn hết khảng sinh gồm cả cefcpim, và có thể thay dối mức dộ trầm trọng từ
tìêu chảy nhẹ đễn tử vong do viêm đại trảng. Diều trị bằng khảng sình lảm thay đổi hệ vi sinh vặt
đường ruột binh thường dẫn đến sự tăng sinh nhiễm khuẩn do C. difficíle.
C, dịfflcile sản sinh ra các độc tố A và B lâm tiến triển CDAD. Các chùng C. difflcile tăng sản xuất
độc tố là yểu tổ tảng mức độ trầm trọng bệnh và nguy cơ tử vong, bời vì cảc bệnh nhiễm khuấn nảy
có thế để khảng thuốc. Xem xét tiền sử bệnh án lả cần thiết hởi vi CDAD đã được báo cáo lại sau
thơi gian dùng kháng sinh đến 2 thảng.
Nếu nghi ngờ hoặc xảc dịnh có CDAD. các kháng sinh đang sử dụng không chỉ định trên C. dijỹĩcile
nên ngưng sử dụng. Duy tri điện giải vả thể dịch thích hợp, bộ sung protein, điều trị hằng khảng sinh
đối vởí C. dífiicile. và xem xét phẫu thuật khi được chỉ định lâm sảng
Thận trọng:
Nếu kê đơn cefepim khi vẳng chứng cứ của một bệnh nhiễm khuẩn hay chỉ định dự phòng, lợi bắt
cập hại đôi với bệnh nhân do lảm xuất hìện chùng vi khuẳn đề kháng thuốc.
Đồi với cảc khảng sinh khác, sử dụng cefepim kéo dải có thể dẫn đểu sự tăng sinh nhiễm khuấn do
vi sinh vật không nhạy cảm. Sự đánh giá tinh trạng bệnh nhân lặp đi lặp lại là cần thiết.
Nhiều kháng sinh cephalosporin. huo gồm cefepinỵ có liên quan đến sự giá… hoạt tinh cùa
prothrombin. Nhớ… bệnh nhân nguy cơ bao gồm suy thận hoặc suy gan. hay tinh trạng dinh dưỡng
kém cũng như bệnh nhản được điều trị kháng sinh kéo dải.Thời gian prothrombin cần được theo dõi
ớ nhóm bệnh nhãn nguy cơ. Dùng vitamin K ngoại sinh khi được chỉ định.
Test Coombs trục tiếp dương tinh đã được báo cảo trong suốt quá trinh điều trị bằng cefepim. Trong
các nghiên cứu huyết học hay các thủ thuật truyền mỉm vả thưc hiện phản ứng chéoi khi thử nghiệm
antiglobulin được tiến himh ở một gớc nhớ trong test Coombs ở trẻ sơ sính má ngưòi mẹ được điều
trị bắng kháng sinh ccphalosporin trước khi sanh, cẳn lưu ý tcst Coomhs dương tính có thế do thuốc.
°/
\ ói…g
\~’
Cefepim hydroclorid nên được thặn trọng kê don cho cảc cá nhân có tiền sử bệnh tiêu hóa` nhất là
viêm đại trảng.
L-Arginỉn đã được chủng mỉnh là thay dối sự chuyến hóa glucose vả tăng nồng độ kali huyết thanh
_ thoáng qua khi dùng gấp 33 lần lượng đưa vảo với liều khuyến nghị tối đa của c_efepim. Tác dụng
cúa liều thấp hơn vẫn chưa được xảo định.
Thông tin cho bệnh nhân %
Trước khi điều trị bằng cefepim được thỉết lập, cần tham vấn bệnh nhân cẳn thận nếu có những phản
ứng quá mẫn tức thời trước đó đối với cefepim, cảc cephalosporin, các penicillin, hoặc cảc thuốc
khác. Thận trọng trong thực hảnh khi sản phẩm nảy sử dụng cho bệnh nhân mẫn cảm với penicillin
bởi vì quá mẫn chéo trong cảc kháng sinh họ beta-lactam được ghi nhận rõ rảng vả có thể xảy ra cho
10% bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin. Nếu phản ứng dị ứng vởi cefepim xảy ra, ngưng sử
dụng thuốc. Trường hợp những phản ứng quả mẫn nghiêm trọng có thể đòi hòi điều trị bằng
epincphrin và biện pháp cẩp cứu khảc bao gồm thở oxy, corticosteroid, truyền dịch tĩnh mạch, thuốc
khảng histảmin tiêm tĩnh mạch, các anầin điều áp, vả duy tri thông khí, như chỉ định lâm sảngJ
Bệnh nhân nên được khuyên rằng các thuốc khảng sinh bao gồm cả cefepim chỉ nên điều trị các
bệnh nhiễm khuấn. Không được sử dụng thuốc trong các bệnh nhiễm virus (như cảm củm).
Khi cefepim được kê đơn điều trị cảc bệnh nhiễm khuẩn, khuyên bệnh nhân rằng mặc dù trong đọt
điểu trị bệnh nhân có thể sớm cảm thấy khỏe hon nhưng vẫn phải dùng hết thuốc chính xảo như đã
chỉ định. Bỏ liều hoặc tự ý ngưng thuốc khi chưa hết đợt điều trị có thề (I) giám hiệu quả điều trị tức
thời và (2) tăng nguy cơ vi khuẩn phát triến đề khảng và không thể điều trị bằng cefepim hay các
khảng sinh khảc được nữa trong tương lai. Tiêu cháy là một vấn đề thường gặp do sử dụng kháng
sịnh` bệnh nhân có thế đi phân lòng vả có mã… (có hoặc không có cảc cơn đau thắt vả sốt) thặm chí
sau hai thảng hoặc hơn khi chắm dủt liều kháng sinh cuối cùng. Nếu xảy ra trường hợp nảy, bệnh
nhân nên xin ý kiến cùa bảc sỹ sớm nhất có thề.
Bệnh nhân nên dược cảnh báo về các tác dụng không mong muốn trên thần kinh có thể xảy ra khi sử
dụng cefepim. Bệnh nhân nên được hướng dẫn cách trình bảy với trung tãm y tế ngay các dấu hiệu
và triệu chứng liên quan đến thần kính như bệnh não gan (rối loạn nhặn thức gổm có Iủ lẫn. ảo giảc,
ngờ nghệch, vả hôn mê), máy cơ, nhũng cơn co giật vả trạng thái động kinh không co giật. đề được
điều trị kịp thời. điều chinh liều vả ngưng sử dụng cefepim.
Khả năng gây ung thư, đột biểt và suy giảm chức nãng sinh sản
Không có nghiên cứu nảo về khả năng gây ung thư trên động vật thử nghiệm được tiến hảnh đối với
ccfepim. Trong các nghiên cưu về sự sai lệnh nhiễm sắc thế. cefepim dượng tinh cho khả năng gây
đột biến trên lympho bảo sơ cấp ở người, nhưng âm tính trén tế bảo buồng trứng chuột bọ Trung
Quốc. Trong những thử nghiệm in vilro khảc (đột biến tế bảo dộng vật hữu nhũ và vi khuẩn. sù'a
chữa ADS ớ tế bảo gan sơ cấp cùa chuột. vả sự trao dỏi nhiễm sắc thể chi em ở lympho bảo người).
cefepim âm tính cho khả năng gây độc gen. Hon nữa, đảnh giá in vivo cùa cet`epim trên chuột nhắt
(2 nghiên cứu vì nhân vả 2 nghiên cfm sai lệnh nhiễm sắc thế) là âm tính đối với khả năng gây đột
biến. Không có ánh hướng lên khả năng sinh sản về sau được quan sát ở chuột khi sử dụng cefepim
tiêm dưới đa ở mức liều lên đến 1000 mg/kghtgảy (gấp l.6 lần liều khuyến nghị tối đa cho người
tinh theo mg/nf).
Phụ nữ có thai
Khá nãng` sinh quái thai: Phân Ioại thuốc trong thai kỳ mức độ B
Cefepim không có khả năng gây quải thai hay chết thai khi sử dụng trong giai đoạn phảt sinh cơ
quan cho chuột ở mức Iiểu lên đến 1000 mg/kglngảy (gấp 1,6 lằn liều khuyến nghị tối đa cho người
tính theo mglm²) hay chuột nhắt ở mủ’c liều lên đến 1200 mg/kg/ngảy (xấp xỉ bằng liều khuyến nghị
tối đa cho người tính theo mglml) hay thò ớ mức liều lên đến [00 mglkg/ngảy (gấp O,3_Iẳn liều
khuyến nghị tối đa cho người tính theo mglmz).
Tuy nhiên, không có nghiên cứu dầy đủ và kiềm soát tốt khi sử dụng cefepim cho phụ nữ có thai.
Bởi vì nghiên củu về sinh sản trên động vật không phải Iuôn luôn dự doản được trên đảp ứng ở
người, chỉ nên sử dụng thuốc trong thai kỳ khi thật cần thiết. D1
Bệnh nhi _
Tính an toản và hiệu quả cùa cefepim trong điều trị bệnh nhiễm khuẳn đường tiết niện có hoặc hoặc
không có biến chứng (bao gồm cả viêm bế thận), bệnh nhiễm khuẩn ở da và cấu trúc cùa da không
biến chứng, viêm phối và điều trị theo kinh nghiệm sốt kèm giảm bạch cẩu trung tinh được thiết lập
trong nhóm tuối từ 2 thảng tuốỉ đến 16 tuối. Sử dụng cefepim ở nhóm tuối nảy được ủng hộ bời cảc
chứng cứ từ cảc nghiên cún đầy đủ và kiềm soát tốt khi sử dụng cefepim chờ người lớn trướng thảnh
cùng vởi những dữ liệu an toản và số liệu dược động ở các thư nhiệm trên trẻ em.
Dữ liệu về tính an toản cùa cefepim cho bệnh nhi dưới 2 tháng tuối chưa được thiết lập. Không có
đầy đủ dữ liệu lâm sảng ửng hộ việc sử dụng cefepim trên bệnh nhi dưới 2 thảng tuổi hay việc điều
trị bệnh nhiễm khuắn nghiêm trọng ở trẻ em do nghi ngờ hoặc chứng minh có nhiễm Haemophilus
induenzae type B.
Người lỏn cao tuổi
Trong số hơn 6400 người lớn trướng thảnh được điều trị với cefepim trong cảc nghiên cửu lâm sảng,
35% có độ tuối 65 trở lẽn trong khi ở độ tuối 75 trở lên là I6%. Khi bệnh nhân cao …ồi nhận liều
khuyến nghị bình thường như người lớn trường thảnh. tính an toản vả hiệu quả lâm sảng tương
đương như trên nhóm bệnh nhân lả người lớn trường thảnh, không phải cao tuối.
Các tác dt_mg không mong muốn nghiêm trọng đã xảy ra ở nhóm bệnh nhân cao tuổi có suy thận
nhưng không được điều chinh liều cefepim, có thể bao gồm cảc biến cố đe dọa tinh mạnh hoặc gây
tử vong sau: bệnh não gan, tặt máy cơ, động kinh cơn ngắn.
Thuốc nảy được bải tiết chủ yếu qua thận. và nguy cơ những tảc dụng độc hại cao hơn trên nhóm
bệnh nhân kèm suy thận. Bởi vì bệnh nhân cao tuổi có thể suy giảm chức năng thận. nên chủ ý lựa
chọn liều thích hợp và theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân.
TU'ONG TÁC THUỐC:
Chức năng thận nên được theo dõi cẩn thận nếu sử dụng liều cao aminoglycosid với cefepim do
nguy cơ dộc tính trên thận và trên tai cưa aminoglycosid có thể tăng cường. Độc tinh trên thận đã
được ghi nhận khi sử dụng cảc cephalosporin khác cùng lúc với thuốc lợi tiều mạnh như furosemid.
SỬ DỤNG TRONG THỜI GIAN MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai:
Nghiên cưu sự sinh sán ở chuột cống. chuột nhắt vả thò không cho thấy nguy hiềm đối với thai nhi.
Chưa có nghiên cứu đầy du vả can thiệp tốt ở phụ nữ có thai do các nghiên cứu sự sinh sản nảy
không phải Iuôn luôn có thẻ áp dụng vởi các đảp ưng của thuốc trên người.Thuốc nảy chỉ nên dùng
trong thời kỳ mang thai nều thực sự cẩn thiết.
.lrU’ ỦỊẤ ' oi\
Phụ nữ cho con bủ:
Cefepim được bải tiết vảo sữa mẹ ở nồng độ rất thắp (0,5 mcg/mL). Do đó cần thận trọng khi sử
dụng cefepim ở phụ nữ cho con bú.
Phụ nữ khi sanh; , _
Cefepim chưa được nghiên cứu để sử dụng ở phụ nữ khi sanh. Chỉ dùng thuốc nếu có chỉ định rõ
rang.
ẨNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI TÀU XE VÀ ĐIỂU KHIỂN MÁY MÓC:
Không ảnh hướng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Jh
Thử nghiệm lâm sảng -f
Bởi vì cảc thử nghiệm lâm sang được tiến hảnh trong điểu kiện khảc biệt rất nhiều, tằn suất xuất
hiện tác dụng không mong muốn quan sảt trong cảc thử nghiệm lâm sảng cùa một thuốc không thể
trực tiếp đem so sảnh với tần~suất trong các thử nghiệm lâm sảng cùa một thuốc khảo và không thể
phản ảnh tần suất quan sảt được trong thực hảnh.
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng sử dụng nhiều liều cefepim, 4137 bệnh nhân được điều trị với liều
khuyến nghị (500 mg đến 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 12h). Không có trường họp tử vong hay thương
tật vĩnh viễn được nghĩ là liên quan đến độc tính cùa thuốc. 64 bệnh nhân (1,5%) ngưng dùng thuốc
do tác dụng không mong muốn của thuốc được cảc nghiên cứu viên nghĩ là có thế, có khả năng hay
hầu như chẳc chắn liên quan đến độc tính cùa thuốc. 33 trong số 64 bệnh nhân nảy (51%) ngưng
dùng thuốc vì phát ban. Tỷ lệ bệnh nhân được điều trị cefepim ngừng thuốc nghiên cứu vì lý do tảc
dụng không mong muốn rất tương tự nhau với liểu mỗi ngảy lả 500 mg. 1 g, và 2 g mỗi 12h (lần
lượt 0,8%, 1,1% và 2.0%). Tuy nhiên, con số bệnh nhân ngưng dùng thuốc mới do phát ban tảng
cùng với sư dụng liều khuyến nghị cao hơn.
Cảc tác dụng không mong muốn sau đây (Bãng 3) được nghĩ lá có khả năng liên quan đển cefepim
khi đảnh giá thuốc trong các thử nghiệm lâm sảng được tiến hảnh ở Bắc Mỹ (n=3125 bệnh nhân
được điều trị cefepim).
Bảng 3: Các tảc dụng không mong muốn ghi nhận trong các thử nghiệm iâm sâng về chế độ
nhiều liều cefepim — Bắc Mỹ
Tỷ suất mới mắc lớn hơn hoặc bằng 1% Phản ứng tại chỗ (3%), bao gồm viêm tĩnh mạch
(1,3%), đau vảlhoặc viêm (0,6%)*; phảt ban (1,1%)
Tỳ suât mới mắc nhờ hon 1% nhưng lớn Viêm đại trảng (bao gôm viêm đại trảng giả mạc)` tiêu
hơn 0,1% cháy, ban đò, sôt, đau đãu, buôn nôn, nhiễm nâm
miệng, ngứa, nôi mề đay, viêm âm đạo. nôn` thiêu mảu
* Phán ưng tại chỗ, khỏng kế đến môi 1iên quan như thể nảo với cefepỄhĨì’ những bệnh nhân được
tiêm truyền tĩnh mạch (n=3048).
Ở liễu cao 11an 1ả 2 g mỗi 811, tân suất mới măc của các tác dụng không mong muốn có khả năng liên
quan lả cao hớn trong số 795 bệnh nhân nhận được liều như thế nảy. Các tác dụng bất 1ợi kế ra gồm
phát ban (4%), tiêu chảy (3%). buồn nôn (2%) nôn (1%). ngứa (Ìo'o), và đau đầu (1%).
Cảc thay đối bắt thường về xét nghiệm cận lâm sảng sau đây (Báng 4), không kẻ đến mối liên quan
như thế náo với điều trị, được ghi nhận trong các thư nghiệm lâm sảng được tiến hảnh ở Bắc Mỹ.
`ì—“1
INI.Ã 1
IA'I
Bảng 4: Các thay đổi bẩt thường về xẻt nghiệm cặn lâm sảng ghi nhận trong các thử nghiệm
lâm sảng về chế độ nhiễu liễu cefepim — Bắc Mỹ
Tỳ suất mới mảc lớn hơn hoặc bãng 1% Ể Test Coombs trực tiểp duong tinh mà khỏng có tan
, . ' huyết (16,2%); giảm photpho (2,8%);1ăng ALT/SGPT
(2,8%), AST/SGOT (2,4%), bạch cầu ải toan (1,7%);
PTT vả PT hẳt thường (1,6% và 1,4%)
Tỷ sưât mới măc nhỏ hơn 1% nhưng lớn Tăng alkalin plìờSphfitase, nitơ trong urê vả mảu
hờn 0,1% (BUN), calci, creatinin, photpho, kali, tông lượng
bilirubin; giảm calci*, hematocrỉt, bạch câu trung tinh,
tiểu câu, số lượng bạch cằn
* Hạ calci mảu thường gặp hơn ở những bệnh nhân cao tuổi. Cảc hậu quả lâm sảng do những thay
đôi nông độ calci hoặc photpho chưa được bảo cáo.
Một tổng quan sơ lược tượng tự về độ an toản được rút ra từ các thứ n ghiệm lâm sảng trên bệnh nhi.
Quá trình lưu hânh thuốc '
Thêm vảo những báo cáo qua cảc thử nghiệm lâm sảng với cefepim ở Bắc Mỹ, những tác dụng
không mong muốn tiếp tục được ghi nhận trong quá trình Ỉuu hảnh thuốc trên thế giới. Bệnh não gan
(rối loạn nhận thức kèm lù lẫn, ảo giảc, ngờ nghệch, và hôn mê), tật máy cơ, những cơn co giật, vả
trạng thải động kinh đã được bảo cáo. Mặc dù hầu hết các trường hợp xảy ra ở bệnh nhân có suy
thận, nhận lìều cef`epim vượt quá phác đồ liều khưyến nghị, một số trường hợp dộc thần kinh đã xảy
ra Iiẽn quan đến điều trị với cefepím. Xem xét ngưng dùng thuốc hoặc điều chinh liều phù hợp đối
với bệnh nhân suy thận.
Đối với cảc cephalosporin khảo, phán úng phản vệ bao gồm sốc, giảm bạch cầu thoáng qua, giảm
bạch cầu trun g tính, giảm hạch cầu hạt vả giảm tiều cẩu đã được bảo cảo. .`
Hướng dẫn cách xử trí ADR —’ h’
Ngưng dùng thưốc.
Trường hợp bị viêm đại trảng giả mạc: ngưng dùn g ccfepìm và thay bằn g thuốc kháng sỉnh thích
hợp khác (vancomycin); trảnh dùn g các lhuốc chống tiêu chảy.
QUÁ LIÊU:
Triệu chứng cưa quá liều bao gồm bệnh não gan (các rối loạn về nhận thức …… lù lẫn, ảo giác, ngờ
nghệch, Vả hôn mê), tặt máy co’, những con co giật, thần kỉnh cơ dễ kích thích vả trạng thải động
kinh. Quá líẽu do vô ý 1ả trường hợp dung liều lượng [ớn cho bệnh nhân có chức nãng thận suy
giảm. Bệnh nhân bị quá liếu nên được theo dõi cẳn thận và được điều trị hỗ trợ. Ở bệnh nhân có suy
thận, thâm phân mảu sẽ hỗ trợ loại hò cefepim ra khoi cơ thề; thẳm phân phủc mạc không thể ảp
dụng trong trường hợp nảy.
DƯỢC LỰC HỌC:
Ccfcpim lá thuốc kháng sinh có cơ chế ức chế sự tống hợp thảnh tế bảo vi khuẩn. Cefepim có phố
khảng khuân in vitro gớm đái rộng cảc vi khuẩn Gram + vả Gram — Cefepim cỏ ái 1ực thấp đối với
hcta—lactamase quy định bới gen clưomosom (`efepim dề kháng cao với sự thủy giải do hầu hết
beta—Iactamase vả được vận chuyên nhanh qua mảng tế bảo vi khuần (ìram _ Trong tế háo vi khuân.
phản tư mục tiêu tác dộng cưa cefepim 1ả các protcin gắn kết penicillin (PBP).
Cel`cnim được chúng minh có hoạt tính với hẳn hết các chúng phản lập từ các vi sinh vật sau` cả …
i'iH'ơ về trong các bệnh nhiễm khuắn lảm sang được mô tả trong mục Chỉ định.
Vi khuấn Gram —
Cảc chùn g Enterobacter
Escherichia coli
Klẹbsiella pneumoniae
Proleus mirabilis
Pseudomonas aeruginosa
Vi khuẩn Gram +
Slaphylococcus aureus (còn nhạy cảm với methicillin)
Streptococcus pneumom'ae
Streptococcus pyogenes
Nhóm Streptococcus viridans
Có sẵn các dữ liệu in vitro sau đây nhưng ý nghĩa lâm sảng chưa được biểt. Ít nhất 90% vi khuẩn sau
cho nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) nhỏ hơn hoặc bằng giá trị ngưõng (breakpoint) còn nhạy cảm
đối với cefepim. Tuyhhiên, hiệu quả cùa cefepiuù trong điều trị các bệnh nhìễm khuẩn lãm sảng do
cảc vi khuẩn nảy chưa được thiết 1ập bới cảc mu- nghiệm lâm sảng đầy đủ và kiếm soát tốt.
Vi khuẩn Gram +
Staphylococcus saprophylicus
Slreplococcus agalacliae
Lưu ý : Hầu hết chùng phân lập từ các cầu khuẩn đường ruột (enterococci như Enterococcus
faecalis), vả các tụ cầu khuẩn (siaphylococci) để khảng methicillin đã kháng với cefepim.
Vi khuẩn Gram —
Acinelobacler calcoacelicus subsp. lwojỹỉi ('D1
Citrobacler díversus "
C ilrobacter freundii
Enterobacler agglomerans
Haemophilus injluenzae
llafnia alvei
Klebxiella oxyloca
Moraxel/u calurrhalis
Morganella morganii
Proleus vulgaris
Provỉdencia rellgeri
Providencia sluartii
Serraliu marcescens
Lưuy' : C efepim không có hoạt tính đối với nhiều chủng phân lập tư Slem›rrophmnonm multophilia
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Thử nghiệm trên người tinh nguyện nam trướng thảnh khóc mạnh (n=9), sau khi tiêm truyền tĩnh
mạch lỉều duy nhắt 1ần lưọt lả 500 mg, 1 g. và 2 g, quan sảt ớ những thời điểm khác nhau. nồng độ
trung binh cún cct`cpim trong huyết tương duợc tớm tắt trong Báng 5. Sự thái trữ cet`epim chủ yếu
qua bỉii tiết ở thận với nưn đời thải trừ trung binh (iSD) lai 2 (ÍOJ) giờ vũ với sự thanh thải thuốc
khoi mỉm cơ thể 1ii 180 (i8) mL/pln'it ớ ngưòi tình nguyện khòe mạnh. Dược dộng học cùa cct`epim
9
tuyến tính trong khoảng 250 mg đến 2 g. Không có chứng cứ của việc tích lũy thuốc ở người tình
nguyện nam trướng thảnh khỏe mạnh (n=7) nhận được liều iầm sang trong khoảng thời gían 9 ngảy.
Hấp thu
Nồng độ trung bình của cct'epim trong huyễt tựơng và các thông số dược,động tính toản được sau
khi sử dụng đường tiêm tĩnh mạch được cho trong Bãng 5.
Bảng 5: Nổng độ cefepỉm trung bình trong huyết tương (mcg/mL) vả các thông số dược động
tính toán được (iSD), đường dung tiêm tĩnh mạch
Thông số Thuốc bột pha tiêm ccfepim
500 mg TTM 1 g TTM 2 g TTM
0,5h 38,2 78,7 163,1
]h 21,6 44,5 85,8
% 11,6 24,3 44,8
411 5,0 10,5 19,2
811 1,4 2,4 3,9
1211 0,2 0,6 1,1
@… (mcg/mL) 39,1 [i3,5) 81,7(i5,1) 163,9 (:t25,3)
AUC (hmcg/mL) 70,8 (:1:6,7) 148,5(i15J) 284,8 (:t30,6)
Số lượng cá thế (nam) 9 9 9
Sau khi tiêm bắp, ccfepim được hẳp thu hoùn toản. Nỗng độ trung hinh cùa cefepim trong huyết
tương tại những thời điếm khác nhau sau khi tiêm bắp liều duy nhắt được tóm tắt trong Bảng 6.
Dược động học cún Cefepim 1ả tuyến tính trong khoảng liều từ 500 mg đến 2 g tiêm bắp vả không
thay đổi trong thời gian điều trị.
Bảng 6: Nồng độ ccfcpim trung bình trong huyểt tương (mcg/mL) vã các thông số dược động
tính toản được (iSD), đường dùng tiêm bắp
, ; Thuốc bột pha tiêm cefepim
Thong so
500 mg TB 1 g TB 2 g TB
0,511 8,2 14,8 36,1
111 12,5 25.9 49,9
211 12,0 26,3 51,3
411 6,9 16,0 31,5
8h 1,9 4,5 8,7
12h 0,7 1,4 2,3
C…ax (mcgÍmL) 13,9 (=b3,4] 29,6 (i4,4) 57,5 (ì9,5)
T…… (11) 1,4 (i0,9) 1,6 (:1:0,4) 1,5 (i0,4]
AUC (hmcg/mL) 60 (18) 137 (:tl 1) 262 (i23)
Sỗ iượng cả thế (nam) 6 6 6
Phân bố
Thể tích phân bố lrung bình cưa cefcpim ở trạng thái hằng định lả 18 (t2) L. Tỷ 1ệ gắn kết protein
huyềt thanh cùa ccfcpim xẩp XI 200—(ò vả không phụ thuộc nồng độ cua nó trong huyết thanh.
Cefepim được bải tiết vảo sữa mẹ. Một đưa trẻ sơ sinh bú 1000 mL sữa mẹ mỗi ngả_v có thề nhặn
xấp xi 0,5 mg ccfcpim mỗi ngziy.
Nống độ cefepim đạt đuợc trong các mỏ vá dịch thế chuyên hiệt dược 1iột kê 0' Bảng 7.
\ D \.Jrvi
Bảng 7: Nồng độ cefepim trung bình trong các dịch thế (gmcg/mL) hay mô (mcg/g) chuyên biệt
Thuốc hột pha tiêm cefepim
Mô | Dich thể , , Thời Ễiê'“ Í""'g Nồng đô
. ' Liêu/Đường dùng Sĩ sô bệnh nhân bình lây mâu sau . ,“
, ,, trung bmh
dung thuoc (h)
Thanh địch 2 g TTM 6 1,5 81,4 mcg/mL
Niêm mac
cuống phổi 2 g TTM 20 4,8 24,1 mcgfg
Đờm 2 g TTM 5 4 7,4 mcgme
500 mg TTM 8 0 — 4 292 mcg/mL
Nước tỉều 1 g TTM 12 0 — 4 926 mcg/mL
2 gTTM 12 0—4 3120 mcglmL
Mật 2 g TTM 26 9,4 17,8 mcg/mL
Dịch phúc mạc 2 g TTM 19 4,4 18,3 mcghnL
Ruột thừa 2 g TTM 31 5,7 5,2 mch g
Túi mật 2 g TTM 38 8,9 1 1,9 mcg/g
Tuyến tiến ìiệt 2 g TTM 5 1 31,5 mcg/ g
Dữ liệu cho thây cefepim có thẻ vượt qua hâng rảo mảu — não bị viêm. Ý nghỉa lâm sâng của dữ
liệu nảy chưa chắc chẩn ởthò1'điềm hiện tại. 11
Chuyển hỏa và Thải trừ ' 4`
Ccfcpim được chuyến hóa thảnh N-mcthylpyrrolidin (NMP), sau đó nhanh chóng chuyến hóa 1ần
nữa thảnh dạng N-oxid (NMP-N-oxid). Sư tái hấp thu ở nước tiểu dạng cefepim không đổi chỉếm
85"o liễu đã đùng. Ít hơn 1% liều đã dùng tái hắp thu tù` nước tiếu lả NMP, 6,8% NMP-N—oxid, và
2,5% dạng epimer của cefcpim. Bò'i vi bải tiết ở thận là con đường đảo thải chính, bệnh nhân có rối
loạn thận hay đang thấm phân máu đòi hòí phải điều chinh lìềư
Đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy Ihận: Dược động học của cei`epim đã được nghiên cứu trên bệnh nhân có mức độ suy
thận khảc nhau (n=30). Nửa đời thải trừtrung bỉnh ở bệnh nhân thẳm phân máu là 13,5 (i2,7) giờ vả
ở bệnh nhân thầm phân phùc mạc liên tục lả 19 {12,0) giờ. Độ thanh thải cefepim khỏi cơ thể giảm
theo tỷ lệ với dộ thanh thải creatinin ở bệnh nhân có chúc năng thận bắt thường. Điều nảy lả cơ sờ
đế điếu chinh liều trong nhớm bệnh nhản nây.
Bệnh nhân suy gan: Dược động học cúa cefcpim không thay đối ở bệnh nhân suy gan nhận dược
liều duy nhất 1 g (n=l 1),
Bệnh nhản cao Iuổi: Dược động học của cefepim đã được nghiên cứu trên đản ông (11=12) và phụ nữ
(11=12) cao tuòi (65 mồi hoặc hon). ĐỘ thanh thải creatinin trung binh [iSD) của dân số lả 74 (15)
mL/phút. Hiền nhìên có sự suy giảm độ thanh thái cefepim khói cơ thể theo một hảm số của độ
thanh thái creatinin. Vì vậy, liều lượng cefepim ở hệnh nhảm cao tuối nẻn được điều chinh cho phù
hợp khi độ thanh thải creatinin cưa bệnh nhân nhớ hơn hoặc bằng 60 mprhút.
Bệnh nhi: Dược động hoc cưa cefepim dã dược dánh giả trẻn các bệnh nhi tư 2 tháng tuỏi đến 1 1
năm tuồi với phảc đố liều duy nhất vả nhiếu liều cách nhau mỗi 811 111729) vả mỗi 12h 111=13). Sau
liều duy nhất tiêm tinh mạch. độ thanh thúi thuốc khoi co' thế vai thể tích phân bố ớ trạng thải hằng
định 1ần 1ượt có trị số trung binh lả 3.3 ti1,0) 1111…-"phủtlkg vả 0_3 _iO,I) L/kg. Tải hắn thu ở nước
tiếu dạng không đối ccfcpim là 60,4 (30,4)% liều đã dùng, vé1độ thanh thải ớ thận trung bình là 2
(1,1) mL/phủtfkg. Độ tuối và giới tinh (25 nam so với 17 nữ) không có ảnh hưởng to lớn dối với dộ
thanh thải thuốc khỏi cơ thể hay thể tích phân bố, đã hiệu chinh theo trọng lượng cơ thề. Khỏng có
sự tích lũy thuốc được ghi nhận khi sử _dụng 1iểu 50 mg/kg mỗi 12h (11=13), trong khi Cmax, AU_C, vả
t'/z tăng khoán 15% ở trạng thái hẳng định sau liều 50 mg/kg mỗi 811 (n=29). Đảp ửng lên cefepim
sau liều 50 mgl'kg tỉêm tĩnh mạch ở bệnh nhi tương đương với người lớn trưởng thảnh đièu trị với
liều 2 g tiêm tĩnh mạch. Sinh khả dụng tối đa của cefepim sau liều 50 mgfkg tiêm bắp lả 82,3 (i15)
(n=8).
Dữ liệu an toân cận lâm sảng:
Dữ liệu cận iâm sang không cho thấy n guy hiềm đặc biệt trên người dựa trên cảc nghiên cứu an toản
về dược 1ỷ hợc, độc tính liều lặp lại, độc tính trên gen, vả độc tính trên sinh sản và phát triền. Không
có nghiên củu nảo về khả năng gây un g thư dược tiến hảnh. Tuy nhiên, không có chứng cứ cho thấy
tiềm năng gây ung thư cùa thuốc.
TƯONG KY:
Không được trộn lẫn với cảc khảng sinh sau: metronidazol, vancomycin, gentamicin, tobramycin
sulfat vả nctilmicin sulfat. Khi được chỉ định điều trị đồng thời, phải được sư dụng theo đường dùng
riêng.
ĐIỂU KIỆN BẤO QUẢN: Bảo quản nợi khô 6 nhiệt độ dưới 30 °C. 1_11,
Hướng dẫn pha chế th uốc:
Sử dụng tiêm bắp
Thuốc bột pha tiêm cefepim được pha chế với nước cắt pha tiêm (NCPT) như bảng sau:
Hảm lượng Lượng NCPT dùng để hoản nguyên thuốc
500 mg 2,4 mL
' g 1,3 mL
Sử dụng tiêm tĩnh mạch
Thuốc bột pha tiêm cefepim được pha chế vởi nước cất pha tiêm như bảng sau:
Hảm lượng Lượng NCPT dùng để hoản nguyên thuốc
5011mg 5 ml.
1 g 10 mL
2 g 10 mL
Cảc dung dịch thuôo đã pha chế ồn định trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ 25°C; hoặc trong 7 ngảy ớ
nhiệt dộ từ 2°C — 8°C.
Kiém tra độ trong của dung địch thuốc trước khi sử đụng, không được có tiều phân lạ.
Dung dịch cefepim có thế có mảu vảng đến mảu hổ phách nhưng khờng ảnh hướng đển hiệu quả
điều trị. Bắt cứ phẩn lhưồc nản không sự dỤng hết phải được loại hò theo quy định hiện hânh.
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xưắt.
TIÊU CHUẨN: Nhã sán xuất.
SÁN XUẤT TẠI:
M/S NECTAR LIFESCIENCES LIMITED
Unit- VI, Vil1age Bhatoii Kalan (Adjoining Jharmajri E P 1 P), P. 0 Barotiwa1a Teh. Nalagarh, Disn.
Solan, Himachal Pradesh, ẤN ĐỘ.
Đế xa tầm lay lrè em.
Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Irước khi dùng. Nếu cần Ihẻm thóng tìn xin hỏi ý kiến bảc sỹ.
T hõng báo cho bác .sỳ“ về các lác đụng khỏng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
"91
TUQ.CỤC TRLÙNG
P.TRUÙNG pnònc
-'Pỗạm ẫắị %n ấfặmắ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng