8110 Qui… NCt …o mo HHiET D’Ỉ) DUOI zo eo c
TRANHANH SANG
VINPHACO
UỂ … il.v … mê …
bf.x. nv …mun l›ĂH 5i'i i…_mu… mm «… …»…
Ỹ
i
'"Ỉ›'me"7ỄỈ"ỮĨ
Hd YG
_E_u À ỌH
lạma ạ
C)ỎIHI Ặ’I Nynò afm
.ẳ'
1.²3
Rx Thuốc bán theo dơn
HỘP 10 vỉ x 5 ỐNG >< 5ML
NATRI CLORID 10%
DUNG DỊCH TIẺM
u
, Ả] SNOD
ủ
(
mm ct.omo\
nm…w-m
c0m …uc cn… ! A.ng ……a: ne… 5ml
m…… Limdí scon.g
Ta ducr. HuÓL' … pm I›Gri …d 5…
c… m…. :H0wr; cn! mm… cltCri uum
u€Ụ DUNG YHÁN TRONG TAC EUNG i…ủNt’i
Mmủ MUÔN
›… tmrg … hut…g :t5n zù rtuna
Ể›ò ln SV
NSX
…
HỘP 10 vì x 5 ÓNG x 5ML
NATRI CLORID 10%
NưlửridSNlhg/SflIl-IM
GMP-WHO
ISO 9001 2008
CỎNG TY cô PHẤN DƯỌC PHẨM VĨNH PHÚC
Íanuhỉ—Llh … :.…n `…i'v'nuou lwnm…. … mm vẹ; -if ln-u cư… m "4
u-.. «, ›Jrirr’il …… i>nrg 'rJ.w ….m * :›r in…
ogẵ
p’lưc
uc bán theo dơn
oP10VỈX5ÓNGXSML
NATRI CLORID 10%
mmsomwswm
DUNG DỊCH TIẺM
()
/Ế
Tieu chuẩn~ TCCS
3an N!
ỵHd ›…
z.YM
'_tĐ ọa
"?ơeznfic"
Mẫu tờ hướng dẫn sử dụng th uốc tiêm Natri cloríd 10%
Ọ. .
. CONGTV \
lo !
Âhóúg
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 5 ong x 5 ml.
Dược động học
- Natri clorid có thế được hấp thu rất nhanh bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
- Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể.
- Thải trừ chủ yểu qua nước tiểu, một phần thải trừ qua mồ hôi, nước mắt vả nước bọt. M/
Dược lực học
— Khi tiêm tĩnh mạch, dung dịch natri clorid là nguồn cung cấp bổ sung nước và chất điện giải.
— Natri lả cation chính của dịch ngoại bảo và có chức năng chủ yếu trong điều hoả sự phân bố
nước, cân bằng nước, điện giải và ảp suất thẩm thấu cùa dịch cơ thề.
- Natri kết hợp với clorid vả bicarbonat trong điều hoả cân bằng kiềm - toan, được thể hiện bằng
sự thay đổi nồng độ clorid trong huyết thanh.
- Clorid lả anion chính của dịch ngoại bảo. *
- Dung dịch tiêm natri clorid có khả năng gây bải niệu phụ thuộc vảo thể tích tiêm truyền và điều
kiện lâm sảng của người bệnh.
Chỉ định
Dung dịch natri clorid ưu trương dùng cho trường hợp thiểu hụt natri clorid nghiêm trọng cần*
phục hồi điện giải nhanh; Dùng khi giảm natri và clo huyết do dùng dịch không có natri trong;
nước và điện giải trị liệu, khi xử lý trường hợp dịch ngoại bảo pha loãng quá mức sau khi dùngì
quá nhiều nước.
Liều dùng - ca'ch dùng: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
— Khi có chỉ định dùng dung dịch natri clorid ưu trương, cảc dung dịch nảy phải được tiêm vảo
một tĩnh mạch lởn, không được để thuốc thoát mạch.
- Liều dùng natri clorid tùy thuộc vảo tuổi, cân nặng, tình trạng mất nước, cân bằng kiềm toan và
điện giải của người bệnh.
- Liều thông thường ban đầu tiêm tĩnh mạch là 100 ml tiêm trong 1 giờ.Trước khi tiêm thêm, “Cần
phải định lượng nồng độ điện giải trong huyết thanh bao gồm cả clorid vả bicarbonat. Nếu là tiêm
truyền tĩnh mạch, không được vượt quá 100 ml/giờ.
Chống chỉ định
- Người bệnh bị tăng natri huyết, bị ứ dịch.
- Khi nồng độ điện giải huyết thanh tăng, bình thường hoặc chỉ giảm nhẹ.
T hận trọng
- Thận trọng với người bệnh suy tim sung huyết, cảc tình trạng giữ natri hoặc phủ khác.
- Người bệnh suy thận nặng, xơ gan, đang dùng cảc thuốc corticoid hoặc corticotropin.
- Đặc biệt thận trọng với người cao tuổi hoặc bệnh nhân sau phẫu thuật.
Thời kỳ mang thai
Thuốc an toản cho người mang thai.
ĨJổ`
›_~G w
J PHẨN
.c PHẨN
H PHÙC
- ®
\\Ẩ
V-i_V /,
Thời kỳ cho con bú
Thuốc không ảnh hư” _ —. --'1 ' ~ ~ on bú.
Ngươỉ vận hanh ta ' '
Thuốc không ảnh hảnh tảu xe, mảy móc.
T a'c dụng không
- Hầu hết các phản ' ’ _ ' c ' ra sau khi tiêm do dung dịch nhiễm khuẩn hoặc do kỹ
thuật tiêm.
— Khi dùng cảc chế phẩm không tinh khiết có thể gây sốt, nhiễm khuấn ở chỗ tiêm và thoát mạai.
- Tăng thể tích mảu hoặc tn`ệu chứng do quá thừa hoặc thiếu hụt một hoặc nhiều ion trong dung
dịch cũng có thể xảy ra.
- Dùng quả nhiều natri clorid có thề lảm tăng natri huyết và lượng clorid nhiều có thể gây mất
bicarbonat kèm theo tác dụng toan hóa.
“ Thông báo cho băc sĩ những
ta’c dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc“
T ương tảc thuốc L4/
- Thừa natri lảm tăng bải tiết lithi; thiếu natri có thể thúc đấy lithi bị giữ lại và tăng nguy cơ gây
độc; người bệnh dùng lithi không được ãn nhạt.
- Nước muối ưu trương dùng đồng thời với oxytocin có thể gây tăng trương lực tử cung, có thể
gây vỡ tử cung hoặc rách cổ tử cung. Cần theo dõi khi dùng đồng thời.
Twng kỵ
- Không có thông tin. \
Quá liều vả xử trí ằ;
— Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co cứng bụng, khát, giảm nước mắt và nước bọt, hạ k iv
huyết, tăng natri huyết, vã mồ hôi, sốt cao, tim nhanh, tăng huyết áp, suy thận, phù ngoại biên «ế
phù phổi, ngừng thở, nhức đầu, hoa mắt, co giật, hôn mê và tử vong. …"
- Điều trị: Khi có tãng natri huyết, nồng độ natri phải được điều chỉnh từ từ với tốc độ không vượt
quá 10 - 12 mmol/Ht hảng ngảy: Tiêm truyền tĩnh mạch cảc dung dịch natri clorid nhược trương
và đẳng trương (nhược trương đối với người bệnh ưu trương)ã khi thận bị thương tổn nặng, cần
thiết, có thế thẩm phân.
Băo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Tiêu chuẩn ảp dụng: TCCS.
“Thuốc nây chi dùng theo đơn của bác sĩ,,
Để xa tầm tay trẻ em
“Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc “
CÔNG TY cò PHẢN DƯỢC PHẨM VĨNH PHỦC
Số 777 Mê Linh — P. Khai Quang — Tp. Vĩnh yên — T. Vĩnh Phúc
Nhã mảy: Thôn Mậu Thông — P. Khai Quang — TP. Vĩnh Yên — . ĩnh Phú.
Tel: 02113 862 705
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng