img J ủom suoụneím 10; uoqmog aumAuxozuag
IUJI'UJOZ ỊỊAf1LUEN
Rx Prescriptỉon Drug 5ml x 10Ampoules
Namuvit-
Pentoưfylline Soiution for injections 100mg/ 5ml
for LV. use
Composition:
Each ampoute (5ml) contains:
Pentoxifytline ............................................. 100.0 mg
Sodium chloride ........ .. 45.0 mg
Water for injection q.s ...................................... 5 ml
Manufactured by
Ế Open Joint Stock Compmy “Borisovstiy Zlvod Miclnstlkh Prepantw'
64127 Chapaeva St., 222120.30ri50v, Minsk rogion. Betarus
KEEP OUT OF R i
READ ENCLOSED -
Namuvit-
Pento›dfyiline Soiution for ìnjech'ons lOOmg ] Sml
TRUYỀN TĨNH MẠCH
(Sau khi pha loáng)
Thùnh phần:
Mỏi óng (5ml) dung dich có ehừa:
Pentoxiiylline ............................................. 100.0 mg
Natri chloride ............ 45.0 mg
Nước pha tièm vùa dù ..................................... 5 ml
DNNK
`Dia chỉ
Sán xuất bởi
Ế Open Joint Sbck Compmy 'Borisnvsklylnod Micỉmkikh Pmntơv"
64127 Chapaeva St . 222120.30mw Minsk regm. Belarus.
Liều lượng : Theo chỉ dẫn cùa thầy thuốc.
Chỉ định, Chống chỉ định. Khuyển câo. Tác dụng ngoại y'
vả các thòng tin khảo: Xin xem tờ hướng dẳn bèn trong hộp
Báo quản: Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: Nhã sản xuất
ĐỂ XA ỊAM TAY TRE EM_ , _
ĐỌC KY HƯỚNG DẢN sư DỤNG TRƯỚC KHI DUNG.
R
4²²782
2
. st ]
N it w
Whlubcưunm ư
bllV un
uamumium
Fmùln b~v
…… nuw
……un -.…
M humnonm
huụsumlc …»…—
nuũ mv Cl lm~ơ amaum
Im… …
W 'Job um~mv
[m IN- mmun
» lwưnih
opmldtum Mzancummiw
… …… iou—nn ffl'1ửm- u…w- n..….
c QUẢN LÝ nược
— PHÊ DUYỆT
đảuỔJQĨIÁMẾ
BỘYTỂ
.AJỊ '
AVI
Mfg. Date (Ngay SX) : dd/mmlyyyy
Exp. Date (Han dùng): ddlmmlyyyy
Batch No. (56 10 sx; : …
I I
.. rnì. . n hl ...II | 1! il '.
.J ..! .. ... .1 Il .! ::...... 1: .n.Ỉ ...
n.. . .. . _ -. .
ni.íĩ ..-i...iiii qỦl..Ii.if…l. . .
.... …. c, lfịt ửẢuunìFư
.—_Ivr
Rx ẢỂẦẦ
/Y\
ẤỄJỂ c0w TY Ĩ2\
,JJ.—. ị_ i …; _ẹgy…… NAMUVIT
i, ' '" Su Dung dịch pha truyền tĩnh mạch pentoxifyllin 20 mglml
` f` ÌNIÌJVẨ " ; '~
, v
CANH : Jh .“
Chí sử dụng Ể:~ ay theo đơn
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
Nếu cần thẻm thông tin, xin hói ý kiến bác sĩ.
Không dùng quá liều chỉ định.
Xin thông báo cho bác sz biết các tác dụng ngoại ỷ xảy ra trong quá trình sử dụng.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Đề thuốc ngoải tầm với của tré.
THÀNH PHẢN
Mỗi ông (5 ml) dung dịch có chứa:
Hoạt chất: pentoxifyllin ....................... 100,0 mg
Tá dược: natri chlorid 45,0 mg; nước pha tiêm vừa đủ 5 ml
DƯỢC LƯC HOC ỉ
Pentoxifyllin là một dẫn chất cùa xanthin có tảc dụng chủ yếu lảm giảm độ ớt của máu, có
thể do lảm hồng câu dễ uốn biến dạng, lảm giảm bảm dính và kết tập của tiếu cầu, lảm giảm
nồng độ fibrinogen huyết tương vả lảm tăng hoạt tính tiêu fibrin. Hồng cầu dễ uốn biến dạng lá
do ức chế phosphodiesterase vả kểt quả là AMP vòng tăng trong hồng cầu.
Giảm độ nhớt của mảu đã cải thiện được lưu lượng mảu, lảm tăng lưu lượng mảu đến cảc mô
bị thiếu mảu oục bộ và tãng nồng độ oxy mô ở người bị viêm tắc mạn tính động mạch Hngoạỉ
biên. Pentoxifyllin cũng lảm tăng ảp lực oxy ở vò não vả dịch não tuỳ, đã được dùng để điều
trị một sô bệnh về tuần hoản năo. Pentoxifyllin cũng ức chế sản xuất ra một cytokin, yếu tố
alpha hoại tử u (TNFu) và đặc tinh nảy đang được nghiên cứu điều trị một số bệnh.
Sau khi uống pentoxifyllin ở người bị viêm tắc mạn tính động mạch ngoại biên, thuốc thường
không tác động đến tần sô tim, chức năng tim hoặc huyết áp toản thân; tuy vậy, huyết ảp có thế
giảm ở một sô người tăng huyết ảp khi uông thuốc nảy lâu dải
DƯỢC ĐONG HOC
Việc uông pentoxifyllin với thức ăn lảm chậm sự hấp thu và lảm giảm cảc nồng độ đỉnh trong
huyết tương, nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu. Pentoxifyllin được hấp thu nhanh
và hầu như hoản toản (hơn 95%) sau khi uống, nhưng chịu sự chuyến hóa bưởc đầu mạnh ở
gan (60% đến 70%).
Pentoxifyllin vả cảc chất chuyển hóa phân bố vảo cảc mô và dịch cơ thể chưa dược biết đẩy
đù. Có ít chứng oứ cho rằng thể tích phân bố của pcntoxifyllin không thay đối nhiều ở người bị
xơ gan. 45% pentoxifyllin gắn kết với mảng hồng câu. Pentoxifyllin được chuyến hóa đầu tiên
bời hồng cầu và sau đó bởi gan. Một sô chất chuyến hóa có hoạt tính sinh học. Nửa đời của
pentoxifyllin lả 0,4 đến 0,8 giờ. Nửa đời của cảc chất chuyển hóa là 1 đến 1,6 giờ. Sau khi
dùng nhiều liều, thời gian bắt đầu tác dụng là 2 đến 4 tuần.
Thời gian đạt nồng độ tối đa: Trong vòng 2 đến 4 giờ.
Pentoxifyllin không tich luỹ trong huyết tương sau khi uống nhiều liều ở người có chức năng thận
bình thường.
Pentoxifyllin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyến hoá, và thải trừ
qua phân với tỷ lệ 4%. Nửa đời thải trừ của pentoxifyllin vả cảc chất chuyển hóa kéo dải nhiều
khi xơ gan và một số chất chuyển hóa có nửa đời kéo dải khi suy thận. Sự bải tiết pentoxifyllin
giảm ở người bệnh cao tuổi. Pentoxifyllin vả cảc chất chuyền hóa được bải tiết qua sữa mẹ.
CHỈ ĐINH
Pentoxifyllin được đùng để điều trị chửng đau cách hồi do viêm tắc động mạch mạn cảc chi
dưới. Pentoxifyllin có thể cải thiện chức năng của cảc chi vả các triệu chứng cùa bệnh, nhưng
không thể thay thế được phương pháp điều trị căn bản đối với bệnh viêm tắc mạch ngoại biên
như phẫu thuật bắc cẳu nôi hoặc cẳt bỏ đoạn hẹp tắc động mạch khi có chỉ định.
LIÊU LƯƠNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều khuyến cáo:
Liều lượng và cảoh dùng thuốc phải do bảo sĩ quyết định dựa trên mức độ rối loạn lưu thông máu
vả khả nãng dung nạp thuốc cùa mỗi bệnh nhân.
Liều dùng thông thường là truyền liên tục 1- 2 lần mỗi ngảy (vảo buổi sáng và ban ngảy), mỗi lần
truyền 200 mg pentoxifyllin (2 ong 5m1) hoặc 300 mg pentoxifyllin (3 ong 5 ml).
Tùy thuộc vảo sự có mặt của các bệnh đi kèm (suy tim), có thể cân thiết phải giảm thể tích
truyền. Trong những trường hợp nảy, nên tiến hảnh một oách truyền đặc biệt là truyền có kiếm
soát
Nên giảm 30- 50% liều lượng cho những bệnh nhân bị suy thận (độ thanh thải thấp hơn 30
ml/phút) tùy thuộc và khả năng dung nạp thuốc cùa mỗi bệnh nhân
Tùy thuộc vả khả năng dung nạp thuốc cùa mỗi bệnh nhân, nên xem xét giảm liếu đối với những
bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng. /Ý
Điếu trị có thể bắt đằu từ liều nhỏ nhất đối với những bệnh nhân có huyết ảp thấp cũng như vỡĩ
những người được cho iả thuộc nhóm có nguy oơ dễ bị giảm huyết ap (những bệnh nhân bị bệnh
thiểu máu cục bộ ở tim nghiêm trọng hoặc bị hẹp đảng kể huyết dộng mạch mảu não). Trong Ở
những trường hợp đó, chi có thể tăng liều dần dần "f
Nên giảm liêu ở người cao tuổi và cần đặc biệt theo dõi huyết áp trong trường hợp dùng
pentoxifyllin cùng với những thuốc hạ huyết ap vả thuốc giãn mạch.
"' c
J’iaicn
Có thể được truyền pcntoxifyliin ngoải ruột song song với dun g pentoxifyllin dạng viên nén. ửDL
;. #
J’v.
Cảch dùng: Ẻ'L
Truyền tĩnh mạch (sau khi pha loãng).
Mỗi ống thuốc (100 mg pentoxifyllin) được pha loãng vảo 250-500 ml dung dịch truyền thích
hợp như dung dịch NaCl 0. 9% hoặc dung dịch Ringer hoặc dung dịch Dextrose (Glucose)S%.
Tốc độ truyền được khuyến cảo lá không được vượt quá 100 mg/giờ, tức là một ông truyền trong
60 phút.
CHỐNG CHỈ ĐINH
Không được dùng pcntoxifyliin oho người bệnh mởí bị xuất huyết não vả/hoặc xuất huyết võng
mạc, hoặc người bệnh đã bỉếu lộ trước đây sự không dung nạp đối với pentoxifyllin hoặc cảo
dẫn xuất của methylxanthin như cafein, theophylin hoặc theobromin, nhồi mảu cơ tim giai
đoạn cấp, người bệnh có nguy cơ hoặc đang có xuât huyết lớn.
CẨNH BÁO vã THÁN TRONG
Người bệnh có tắc động mạch mạn cảc chi thường có cảc biểu hiện khác của bệnh xơ vữa động
mạch. Pentoxifyllin đă được dùng một cảch an toản để điều trị bệnh động mạch ngoại biên ở
người bệnh có đồng thời các bệnh động mạch vảnh vả dộng mạch não, nhưng đã có bảo cảo lẻ
tẻ vê cảc trường hợp đau thắt ngực, hạ huyết ảp vả loạn nhịp tim. Cảo thử nghiệm có đối chứng
cho thấy pentoxifyllin không gây cảc tảo dụng không mong muốn nảy nhiều hơn placebo,
nhưng vỉ thuốc nảy là một dẫn xuât methyixanthin nên có thể một số người có những đáp ứng
như vậy.
Nên tránh dùng pentoxifyllin trong xuất huyết năo, xuất huyết võng mạc nặng, loạn nhịp tim
nặng và nhồi máu cơ tim câp. Nên dùng thuốc thận trọng ở người bệnh cơ tim thiếu mảu cục
bộ hoặc hạ huyết ảp.
Có thế cần phải giảm liều pentoxifyllin ở người bệnh có suy gan hoặc suy thận.
Pentoxifyllin được coi là không an toản đối với người bệnh có loạn chuyến hóa porphyrin.
Người bệnh được điếu trị với warfarin cần phải được theo dõi thường xuyên hơn về thời gian
prothrombin, trong khi người bệnh có cảc yêu tố nguy cơ khác dễ có biến chứng xuất huyết
(như mới được phẫu thuật, loét dạ dảy- tá trảng, xuất huyết não vâ/hoặc xuất huyết võng mạc)
cân được khám định kỳ về chảy mảu, gồm xét nghiệm về tỷ lệ thể tích huyết câu vả/hoặc
hemoglobin
TƯỚNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DANG TƯO'NG TÁC KHÁC
Các thuốc uống chổng đông máu vả thuốc ức chế kết tập tiểu cầu: Đã có cảc trường hợp xưất
huyết vả/hoặc kéo dải thời gian prothrombin ở người bệnh dùng đổng thời pentoxifyllin với
cảc thuốc chống đông mảu hoặc thuốc ức chế kết tập tiếu cầu. Cần Iảm xét nghiệm xác định
thời gian prothrombin thường xuyên hcm đối vởi người bệnh được điều trị đồng thời với
pentoxifyllin và một thuốc chống đông mảu uống, ví dụ như warfarin. Phải thực hiện xét
nghiệm định kỳ về các dấu hiệu của xuất huyết, bao Igồrn xác định hemoglobin và tỷ lệ thể tích
huyết cầu ở người bệnh dùng pentoxifyllin có các yêu tố nguy cơ có khả nãng gây biến chứng
xuất huyết (ví dụ như mới phẫu thuật, loét dạ dảy— tá trảng, xuất huyết não vả/hoặc xuất huyết
võng mạc). fĨểjự
Các thuốc kháng acid: Việc uống đồng thời pentoxifyllin vởi một thuốc kháng acid là nhôm
hoặc magnesi hydroxyd dường như không ảnh hưởng nhiều đến tốc độ hoặc mức độ hấp thu
của pentoxifyllin Mặc dù khả dụng sỉnh học cùa 2 chất chuyến hóa cùa pentoxifyllin dùng
đường uông có thế bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc khảng acid, sự giảm nảy không quan
trọng về mặt iâm sảng Do đó, có thể dùng đồng thời một thuốc khảng acid là nhôm vả
magnesi hydroxyd với pentoxifyllin (ví dụ như đề Iảm giảm các tảo dụng không mong muốn về
tiêu hoả).
Các thuốc khác: Các tương tác quan trọng về mặt lâm sảng không xảy ra ở người bệnh dùng
pentoxifyllin đồng thời với thuốc ohẹn beta-adrenergic, glycosid trợ tim, thuốc lợi tiếu, thuốc
chống đái thảo đường vả/hoặc thuốc chống rôi loạn nhịp. Mặc dù cảc tương tác quan trọng về
mặt lâm sảng không xảy ra cho tới nay, vân cẳn phải theo dõi định kỳ huyết ảp toản thân ở
người bệnh dùng đồng thời pentoxifyllin và thuốc hạ huyết' ap, và nếu được ohi định, cần phải
giảm liều lượng thuốc hạ huyết áp vì ở một số người bệnh dùng riêng pentoxifyllin đã có sự
giảm huyết áp nhẹ.
ÁNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LẢI XE_ HOÀC_ VÀN HÀNH MÁY MóC_
Chưa có báo cáo liên quan. Tuy nhiên thuôc có thẻ gây tác dụng phụ trên thân kinh như hoa
măt, chóng mặt, nhức đâu, run. Do đó nên thận trọng khi đang lái xe hoặc vặn hảnh máy móc.
SỬ DUNG CHO PHU NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai
Chưa nghiên cứu đấy dù và chưa được kiểm chứng kỳ trên phụ nư mang thai. Chỉ nên dùng
pentoxifyllin cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra đối
với thai.
Thời kỳ cho con bú
Pentoxifyllin và các chẳt chuyền hỏa bải tiết vảo sữa mẹ Vi pentoxifyllin đã thể hiện khả năng
tạo u trên chuột cống trắng, nên cẳn phải quyết định nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng
thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
TÁC DUNG KHÓNG MONG MUÔN
Cảo tảo dụng không mong muôn của pentoxifyllin thường liên quan đến đường tiêu hóa và hệ
thẩn kinh trung ương. Tỷ lệ tảo dụng không mong muôn về đường tiêu hóa vệ hệ thần kinh trung
ương có liên quan với liếu lượng. Tỷ lệ toản bộ tác dụng không mong muốn cao hơn ở người
bệnh uống pentoxifyllin dưới dạng cảc viên thông thường so với người bệnh uống thuốc dưới
.’57
mũ
MỀM
JC Pi
—.M ?
UẢN
dạng các vỉên nén giải phóng chậm. Dưới 5% tổng số người bệnh dùng thuốc phải ngừng do tác
dụng không mong muôn.
Thường gặp, ADR > 11100
Tiêu hoả: Buồn nôn, nôn, khó tiêu.
Thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tim mạoh: Đau thắt ngực, đau ngực.
Tiêu hoả: Ợ hơi, trướng bụng, ia chảy, buồn nôn, nôn.
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, run.
OUÁ LIÊU
Các biếu hiện. Quả liều pentoxifyllin đã xảy ra ở người lớn và trẻ em. Cảo dữ liệu thu thập tại
một trung tâm kiềm soát chất độc với trên 44 trường hợp quá liều pentoxifyllin cấp tính (dùng
viên nén bao tan trong ruột) cho thấy oảc triệu chứng thường xảy ra trong vòng 4- 5 giờ và tồn
tại trong khoảng 12 giờ sau khi uông; oác tn'ệu chứng có liên quan với lỉều dùng. Nhiễm độc cấp
do uông một liều duy nhất pentoxifyllin tới mức tối đa 80 mg/kg, cũng đã phục hồi hoản toản.
Các triệu chứng chính là đỏ bừng, hạ huyết ap, co giật, ngủ gả, mât ý thức, sốt và kích động MỘÍ/Y
người bệnh đã cố ý uống 4- 6 g pentoxifyllin và đã có nhịp tim chậm nghiêm trọng (30- 40" I
nhịp/phút), blốc nhĩ- thât độ một và hai và giảm kali huyết; blốc nhĩ - thất độ một tồn tại trong
18 giờ sau quá liếu. Ngoài ra, người bệnh còn có cảc triệu chứng co cứng cơ bụng, buổn nôn,
nôn và kích thích nặng.
Điều trị. Điều trị quả lỉều pentoxifyllin nói chung bao gồm điều trị triệu chứng vả hỗ trợ.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho ngộ độc pentoxifyllin. Trong quá liếu pentoxifyllin câp,
cân phải rứa dạ dảy ngay. Nếu người bệnh hôn mê, co giật, hoặc mất phản xạ hầu, có thể thực
hiện rửa dạ dảy sau khi đã đặt ong nội khí quản để ngăn cản sự hít vảo các chất ở dạ dảy. Sau
khi rửa dạ dây có thế oho than hoạt có tảo dụng ngăn ngừa sự hấp thu pentoxifyllin. Điều trị hạ
huyết’ ap hoặc co giật nếu xảy ra.
BẢO OUẢN
Bảo quản dưới 30°C. Trảnh ảnh sảng
HAN DÙNG:
24 thảng kê từ ngảy sản xuất.
DANG ạÀo CHẾ VÀ om CÁch ĐÓNG GÓI:
Hộp 10 ông x 5 ml dung dịch truyền tĩnh mạch.
TIÊU CHUẨN: '
Tiêu chuân nhà sản xuât \\
NHÀ SẢN XUẤT: ?
Open joint stock company “Borisovskiy Zavod Medicinskikh Preparatov” >,ễ
64/27 Chapaeva Str., Borisov, Minsk region, Republic of Belarus "
M°
’ i %
il ` _
PHÓ euc TRUỞNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng