ffl/JÍỸ
NHÃN HỘP NAFLUEXTRA
…) Y TẾ
CĨl'(` Q',’Ấ\ 1\' { ỵJ_ơvix10viènnén
ĐÃ PHÊ DL' ỀẮở '1 ÍIIIEXTRA
Paraoetamol 500mg
Lam dáuz.ắẻ.f…QẾJ “~ ~ J , ~*~. “…. Caffein 65mg
Bmgg Uịageo
Busoog |OUJEỊâOBJBd )
_th1XEIIIIIBN .
I’ì' G Tv "C DHA’.
“ i1'_ ;M~_i v '[ i._…g M,
_ Iltl’úc:
……m lllÃìlllỉlI
sum… '~
sdlôu :
NMny : :
Hmmr ÍỊ
% ẽ”
ỄỄ _ _, 10 blisters x10 copleis
«› ,
gả alluEXĩlìA
ẫ Paracetamol 500mg
Ế Caffein 65mg
E
Ê
NHÂN vi
DƯỢC
vẶTTƯYTẾ ` Ìallu… unumn '
,65m
uumnu
com: n cv uuoc-vm mm Ah
, f-Ổw O … …,…
côucncvmưammuuu
ỉ llalluffl'lA IIlIIIEX'I'IA
`Ỉ mm
E 5 ` …… n cv umnwnn mzuú …
_ S \,
~ ~3 , mu… uuuưm
Ổ—sv …““fẳịị;
…
6500 `,
rom: TV (Tmef-VTVT NG'lỀ ^N (Ýá
lllllllẵX'l'lA n:mmm \
i
……mm ,
……
CÔNG TY (.'? DIKXĩ-VTY'I muc Ah
lo , ~, ,frs, .où
TỜ HƯỚNG DẮN SỬ DỤNG THUỐC
Viên nén Nafluextra
Công thức cho 1 viên:
Thânh phẫn H « ~ `
Paracetamol f
Caffein
Tả dược: Dìsolcel. HPMC E15, povidon,
erylhrosin Iake, aerosil, Iween 80.
magnesi slearal vđ ] viên.
Dạng bảo chế của thuốc: Viên nén.
Dược lý và cơ chế tác dụng:
Paracetamol:
Paracetamol (acetaminophen hay N- acetyl - p- aminophenol) lả chất chuyền hóa có hoạt tính
cùa phenacetin, lá thuốc giảm đau- hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khảc vởi
aspirin, paracetamol không có hỉệu quả điều trị viêm Với lỉều ngang nhau tính theo gam
Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol lảm giám thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi lảm giám thân nhiệt ở người
bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và
tăng lưu lượng máu ngoại biên
Paracetamol, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không lảm thay đối cân
bằng acid- base, không gây kích ứng, xưởc hoặc chảy mảu dạ dảy như khi dùng salicylal. vì
Paracetamol không tác dụng trên Cyclooxygenase toản thân, chỉ tác dộng đến
Cyclooxy genase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên
tiêu câu hoặc thời gian chảy mảu.
Khi dùng quá liều Paracetamol một chất chuyền hóa là N— acetyl - benzoquinonimin gây dộc
nặng cho gan. Liều bình thường, paracetamol dung nạp tốt, không có nhiều tác dụng phụ cùa
aspirin Tuy vậyì quá liều câp tính (trên 10 g) lảm thương tốn gan gây chết người, và những vụ
ngộ độc và tự vẫn bằng paracetamol đó tăng lên một cách đáng lo ngại trong những năm gần
đây Ngoài ra, nhiều người trong đó có cả thẩy thuốc, dường như không biết tảc dụng chống
viêm kém của paracetamol.
Caffein: _
Caffeỉn lá thuốc thuộc dẫn chất xanthin được chiết xuất từ cả phê, ca cao hoặc tống hợp u`r acid
uric. C affcin có tảc dụng rõ rệt:
~ Trên thần kinh trung ương: Caffein kích thich ưu tiên trên vỏ não, lảm giảm cảm gíác mệt mơi,
buồn ngù, lảm tăng hưng phấn vỏ não, tăng nhận cảm cảc giác quan. Do đó tãng khả năng ]ảm
việc và lảm việc minh mân hơn. Tuy nhiên, nếu dùng caffein liên tục và kéo dải thi sau giai
đoạn hưng phấn là giai đoạn ức chế. Liều cao, caffein tảc dụng trên toản bộ hệ thần kinh gây cơn
giật rung.
- Trên hệ tuần hoản: caftein kích thich lảm tim đập nhanh, mạnh, tăng lưu lượng tim vả lưu
lượng mạch vảnh nhưng tảc dụng kém theophylin Ở liều điều trị, thuốc it tảc dụ g đến huyết
ảp.
- "lrên hệ ho hấp: Kích thích lrung tâm hô hấp, lảm giãn phế quản vả giãn mạch phôi. Tảc dụng
nảy cảng rõ khi trung tâm hô hấp bị ức chế.
- I`rên hệ tiêu hóa: Thuốc lảm giảm như động ruột, gây táo bón lảm tãng tiết dịch vị (có thế gảy
loét dạ dảy- tá trảng).
- Trên cơ trơn: Thuốc có tác dụng giãn cơ trơn mạch máu, mạch vảnh, cơ trơn phế quán và cơ
trơn tiêu hóa Đặc biệt tảc dụng giãn cơ trơn cảng rõ khi cơ trơn ở trạng thái co thắt.
- Trên thận: Thuốc lảm giảm mạch thận, tăng sức lọc cầu thận, giám tải hấp thu Na nẽn có tảc
dụng lợi tiểu tuy nhiên tác dụng lợi tiểu cùa caffein kèm theophylin vả theobromin.
— Tác dụng khảc: I`huốc còn tăng hoạt động cùa cơ vân, tăng chuyến hóa.
Cơ chế tác dụng: Caffcin ngăn cản phân hủy AMPv do ức chế cạnh tranh với phosphodiesterase.
Nồng dộ AMPv tăng sẽ thúc đẩy các phản ứng lảm tăng calci nội › `
tim, tăng chuyền hóa, tăng phân hùy lipid, tăng glucose mảu.
__ hoạt dộng cùa cơ
\
Dược động học:
Pag~acetamol: oUỢC _
Hâp thu. VÀT TƯ Y TẾ
Phán bô. Paracetamol phân bố nhanh và đông đều trong phần lớn`ì~` . ,. cơ thế. Khoảng
25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Thai trừ
Thời gian bán thải của paracetamol là 1,25 3 giờ, có thể kéo dải với liều gây độc hoặc ở người
bệnh có thương tốn gan.
Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 dến 100% thuốc trong nước tiều trong ngảy thứ nhất, chủ yếu
sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc
cystein ( khoang 3%), cũng phát hiện thấy một lưọng nhỏ những chất chuyền hóa hydroxyl - hoá
và khứ acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.
Paracetamol bị N- hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N- acetyl - benzoquinonimin,
một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyến hóa nảy bình thường phản ứng với cảc
nhóm sulihydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoạt tinh. Tuy nhiên nêu uông liều cao
Paracetamol, chất chuyến hóa nảy được tạo thảnh với lượng đủ để lảm cạn kiệt glutathion cứa
gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm sulthydryl của protein gan tăng lên. có thể
dẫn đến hoại tử gan.
Caffein:
Thuốc hấp thu nhanh qua đường uống, sinh khả dụng qua đường uống đạt trên 92% Thuốc đạt
nồng dộ tôi da trong huyết tương sau khi uống thuốc khoảng 1 giờ
- Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể qua nhau thai và sữa mẹ, thế tich phân bố 0,4 -
0.61/kg.
- C huyen hóa: Thuốc chuyển hóa qua gan bằng phản ứng demethyl vả oxy hóa.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yêu dạng đã chuyển hỏa. Thời gian bán thải khoảng
3- 7 giờ, kéo dải hơn ở trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
Chi định:
- Giảm đau trong các trường hợp: Đau đầu, đau họng, đau bụng kinh, dau nhức cơ, gân, dau do
chấn thương, dau do viêm khớp viêm xoang, đau nhức do cảm lạnh, cảm củm.
Liều dùng và cách dùng: ' `
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 - 2 viên/lần. ngảy uông ] - 4 lân. Không dùng quá 8
vỉên/ngảy.
— Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ. Hoặc theo chỉ dẫn cùa bác sỹ.
Chống chỉ định: '
- Mẫn cám với cảc một trong cảc thảnh phần cùa thuôc. _
- Người suy chức năng gan, thận. Ả
— Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
Thận trọng và các cảnh báo đặc biệt khi dùng thuốc: '
- Thận tiọng với người bệnh có thiêu máu từ trước, vì chứng xanh tím không biên lộ rõ. mặc dù
có những nông độ cao nguy hiểm cùa methemoglobin trong mảu.
- Thận trọng với người uông rượu nhiều vì lảm tăng độc tính cùa thuốc ở gan.
- Không dùng với các thuốc khác có hoạt chất Paracetamol, không dùng quá nhiều thực phầm
chứa caffeine (như cả phê. ..) khi dùng thuốc.
- Bảc sĩ cần cảnh bảo bệnh nhân về cảc dắu hiệu cùa phản [mg trên da nghiêm trọng như hội
chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội
.h 1`
"".ỊVẨJ'r. ,
chứng ngoại ban mụn mù toản thân cấp tính (AGEP).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
- Chưa xảc định được tính an toản cùa Nafiuextra khi dùng cho o I có thai và cho con bủ.
Do đó nến cẳn thận khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú 1900*9129e
Tác dụng của thuốc khi vận hảnh máy móc, tâu xe: / ’
— Thuốc không gây buồn ngủ nên có thể dùng được cho ngư írỉ
Tương tác vói các thuốc khác, các dạng tương tác khác `
Đối vởi Paracetamol:
- Uống dải ngảy liếu cao paracetamol lảm tăng nhẹ tảc dụn _ ,_
chất indandion. —, /
- Uống rượu quá liều và dải ngảy có thể Iảm tăng nguy cơ paracetamỏ gay độc cho gan
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cám ứng enzym ở
microsom thế gan, có thế lảm tăng tinh độc hại gan của paracetamol do tăng chuyến hoá thuốc
thảnh những chất độc hại với gan.
- Ngoài ra dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ dộc tính
với gan. Nhưng chưa xảc định được cơ chế chính xác của tương tảc nảy. Nguy cơ paracetamol
gây độc tính gan lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc
isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol
vả thuốc chống co giật, tuy vậy, người bệnh phái hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng
thuốc chống co giật hoặc ỉsoniazid.
- C holestyramm được sử dụng để lảm giảm cholesterol (acid béo) trong mảu, khi kết hợp với
paracctamol lảm cản trở nó hấp thu vảo cơ thế. C holestyramm lảm giảm tảc dụng dược lý cúa
paracetamol Nếu cần dùng chung cả 2 thuốc nảy, cân phái uông paracetamol ít nhất 1 giờ trước
khi uông cholestyramin hoặc ít nhất 3 dến 4 giờ sau khi uông cholestyramin.
Đối vơi C affem
- Tránh dùng caffein với cảc kháng sinh nhóm Quinolon như: enoxacin, nofioxacin,
ciprofioxacin. Cảc kháng sinh nảy ngăn cản sự thái trừ caffeỉn và vì thế có thể gây quá liều
caffein.
- Đối với theophylin, caffein lảm tăng tảc dụng phụ cùa theophylin.
Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):
- Ban da và những những phản ứng dị ứng khác thinh thoảng xảy ra. Thường lả ban dò hoặc
mảy đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.
Người bệnh mân cam vởi salicylat hỉếm mẫn cám với paracetamol và những thuốc có liên quan
lrong một số ít trường hợp ríêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiếu câu
và giảm toản thể huyết câu.
- Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải lá không cao nhưng nghiêm trọng,
thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da
nhiễm độc: toxic cpiderma] necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mú
toản thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).
- Hội chứng Steven-Jonhson (SJS): là dị ứng thuốc thế bọng nước, bọng nước khu trứ ở quanh
các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục vả hậu môn. Ngoài ra có thế kèm sỏt
cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chấn đoán hội chứng Steven-Jonhson(SJS) khi có
ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
- Hội chứng hoại từ da nhiễm độc (TEN): là thế dị ứng thuốc nậng nhắt, gồm:
+ Các tốn thương đa dạng ở da: ban dạng sới, ban dạng tinh hồng nhiệt, hông ban hoặc các bọng
nước bùng nhùng, các tôn thương nhanh chóng lan tóa khắp người;
+ Tốn thương niêm mạc măt: viêm giảc mạc, viêm kết mạc mù, loẻt giác mạc
+ Tốn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực
quản, dạ dảy, ruột;
+ Tốn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết nỉệu. ’
+ Ngoài ra còn có cảc triệu chửng toản thân trầm trọng như sốt, xuất huyêt đường tiêu hóa, viêm
\ỏì Ỉ,` `vaĩ y
phồi viêm cẫu thận, viêm gan… tỷ lệ từ vong cao 15 30%
- Hội chứng ngoại ban mụn mù toản thân câp tinh (AGEP): mụn ' _ ~ ' hát sinh trên
nền hồng ban lan rộng Tổn thương thường xuất hiện ở cảc nếp ;. ' mặt, sau
dó có thể Ian rộng toản thân. Triệu chứng toản thân thường có lÍ . ' bạch cầu
mủi trung tính tăng cao. ị
-Íigặp~ l/IOOO , ẹ /J
+ Ngoài ra còn có cảc triệu chứng toản thân trầm trọng như sốt, «' I …). /g tiêu hóa.
viếm phối viêm cầu thận, viêm gan… tỷ lệ từ vong cao 15- 30%. "
— Hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tinh (AGEP): mun mù vô trùng nhỏ phát sinh
trên nên hồng ban lan rộng. Tốn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn vả mặt,
sau đó có thế lan rộng toản thân. Triệu chứng toản thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch
cầụ mủi trung tinh tăng cao.
- Il gặp: 1/1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng