f” - X fiã/lẩfễ
- @ Thuốc hn… theođơn
Cl_ỉ(ĩ Q
… MMRAPYL
Lan chiui ²
3g Píracetam g
Es
Dung dich tiem T.B. [ T.M. Ễ
hửđủưửHml ẵ
Để xu tỏm tơy Ire' em
Dọc kỹ huỏng dỗn sứ đụng lruóc khi dùng
sơ 10 sx J Loi
Nuiy sx J Mlp.z
HD lElp.
NATRAPYL THÀNH PHẤN - m….o lãml
1
{5
LUEJOJEJỊd 6g
@ /////I
OOMPOSITION›MmỈQdI5MWmWWZQg
ÍNDlCẨTIfflS. CONTRẦNDlCÀĨIWS, DOSÁGE,
ÁDMINISTHÁTÌON ÁND OTHER FRECAƯTỈONS
hnd Ihu lmlid Inside
STOHAGE ~ In a dry, cool ploa (bobw ĩXJ'C), Probd -
Ù936014 588222
SPECIFICATOON -hJụãặĨỉ,\
,, À, ,Jỳ_ J²’-`g`
/" "“ . ’ ' v'.
' ' ` H TAN NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
" llllllÌllllllll %
í`ỜBION i
AAWMG
AAWHEV =m7xsn ị
NATRAPYI. 1
sơ1inl … J
M dich Nm T.B. ITI.
lnhdùh …“ LI. II.V.
1
m cv memnco j
)
HUỸNH TẨN NAM
TỔNG GIẢM ĐỐC
11’/
VV
HƯỞNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC
Thuốc bán theo đơn. Nếu cần thêm thông tỉn, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Đọc kỹ hưởng dân sử dụng trước khi dùng. Đê xa lâm tay trẻ em.
NAATRAPYL 3g
(Piracetam 3g)
THÀNH PHẦN: Mỗiống dung dịch 15 ml chứa
Piracetam 3 g
Tá dược: Natri acetat, dinatrỉ edetat, acid cetic băng và nước cất pha tiêm.
DƯỢC LỰC HỌC
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tảc dụng hưng trí (cái thiện
chuyến hóa cùa tể bâo thần kinh), tăng khả năng hỌc tập và trí nhớ. Ở người binh thường và người bị suy giảm chức
năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để lảm tãng hoạt động của vùng đoan não (vùng tham gia vảo cơ chế nhận
thức, học tập, trí nhớ, sự tinh táo vả ý thức). Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như
acetylcholín, noradrenalin, dopamin...Thuốc có thể Iảm thay đối dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi
trường chuyển hóa để cảc tế bảo thần kỉnh hoạt động tốt.
DƯỢC ĐỌNG nọc
Piracetam được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoản toản ở ống tiêu hóa, sinh khả dụng gần 100%. Nồng độ đinh
(40 - 60 microgram/ml) trong huyết tương xuất hiện 30 phủt sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não
tủy đạt được sau khi uốngthuốc 2 - 8 giờ. Hấp thuthuốc không thay đối khi điều trị dải ngảy. Thể tích phân bố khoảng
0,6 lít/kg. Piracetam ngẩm vèo tất cả các mô và có thể qua hảng rảo máu não, nhau thai và cả cảc mảng dùng trong
thẫm tich thận. Thuốc có nống độ cao ở vò não, thùy trản, thùy đinh và thùy chẳm, tiều não và cảc nhân vùng đáy.
Nừa đời trong huyết tương là 4 - 5 giờ, nứa đời trong dịch não tùy khoảng 6 - 8 giờ. Piracetam không gắn vảo các
protein huyết tương và được đảo thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam cùa thận ở người
bình thường là 86 mllphủt. 30 giờ sau khi uống, hơn 9570 thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nữa đời
thải trừ tãng lên. Ở người bị bệnh suy thận hoản toản và không hồi phục thi thời gian nảy là 48 … 50 giờ.
cni ĐỊNH
Piracetam dạng tiêm được chỉ định trong trường hợp
- Di chứng cùatai bỉến mạch mảu não khi liệu pháp đường uổng không phù hợp.
—Nghiện rượu mạn tính.
- Bệnh nhân bị hôn mê và suy giảm chức náng nhận thức vả/hoặc nhức đầu, chỏng mật có Iiên quan đến chấn thương
sọ não.
— Điểu trị đơn độc h0ặc phối hợp trong chứng rung giật cơ.
LIỀU LƯỢNG vÀ CÁCH DÙNG
Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm truyền.
- Chửng nghiện rượu: Iiều khởi đầu có thể lên đến 12 g/ngảy trong giai đoạn thải độc, sau đó lỉều duy tri là uống 2,4
g/ngảy.
- Điều Jrị hỏn mê hoặc suy giám chửc năng nhận Ihức vả/hoặc nhửc đầu, chóng mặt có Iiẽn quan đến chốn IlJương sọ
não: liều khởi đầu 9 g - 12 g/ngảy, liều duy tri có thể lên đến 2,4 g/ngảy, dùng đường uống [t nhất trong 3 tuần.
- DJ“ chửngcủa Jai bìến mạch máu não (gỉaỉ đoạn bản cấp, cấp, bệnh khởi phát ít nhất 15 ngảy): 4,8 g - 6 g/ngảy.
- Chứngrunggiậrcơ: liều khởi đằu 7,2 g/ngảy vả được tăng thêm 4,8 g cho mỗi 3 - 4 ngảy, chia lảm 2-3 lần. Tối đa 24
g/ngảy. Đối với bệnh nhân ở giai doạn cấp, bệnh sẽ tiển triến tốt sau ] thời gian điều trị. Vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên
giảm liều hoặc ngưng điều trị bằng cách giảm 1 - 2 g pimcetam cho mỗi 2 ngảy nhằm để ngăn ngừa tải phảt đột ngột
vả cảc cơn động kinh do ngưng thuốc đột ngột.
THẬNTRỌNG
Cần thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận và theo dõi chức năng thận ở bệnh nhãn nảy vả bệnh nhân lớn
tuối.
CHỐNG cni ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với cảc thảnh phần của thuốc hay các dẫn chất khác của pyrolidone.
Phụ nữ mang thai và cho con bủ.
Bệnh thận gỉai đoạn cuối.
Chảy máu não.
TƯỢNG TÁC TH UỎC
Có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điếu nghiện rượu (vitamin vè thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh
bị thiếu vitamin hoặc bị kích động mạnh.
Dùng đồng thời với chiết xuất tuyển giáp 13 vả T4 có thể gây lũ lẫn, bị kich thich, rối loạn giẫc ngù.
Ở người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin, lại tăng lên khi dùng pỉracetam.
mụ NỮCÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai vã cho con bủ.
KHẢ NĂNG LÁ] xn VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thận trọng khi dùng thuốc cho người có ý định lái xe hoặc vặn hânh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Tác dụng không mong muốn có thể gặp nhu cau có, dễ bị kich động, mệt mỏi, buổn nôn.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU VÀ xửmi
Piracetam không độc ngay cả khi dùng lỉều rất cao, không cần thiết phái có những biện pháp đặc bỉệt khi nhỡ dùng
quá Iiều.
HẠN DÙNG : 36 tháng kế từngảy sản xuất
nẨo QUẢN : Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ảnh sáng.
TIÊU CHUẨN :Tiêu chuẩn cơ sờ.
TRÌ NH BÀY : Hộp 04 ổng.
CTY CP PYMEPHARCO
166 - 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoả, Phú Yên
\ \ .
\'°Ầ\ \
\`lerì .TỸÝỊv . "
MYNH TAN NAM
TỔNG GIÁM ĐÓC
PHÓ cuc TRUỜNG
JM Vđufflanắ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng