MÃU NHÂN vi, HỘP ĐẢNG KÝ W/
Mỹ
". . 11 MĂU NHÃN vi
Ghi chú: Số lô SX, Hạn dùng được in lên vi
21 MẦU NHÂN HỘP gỊệv vvsf
BỘ Y Tiềí i
(“L'C QUÁN LY mm
b… goz ua;mdang
im: ggg iouưzaa f? "
TIÊU chuẩn: T * " I
, _usummr. sDK- .
.t- ..…_ ạ_' .iiiiiiiiiiiiii |
OlY …EN ……
.f~'
cetamol 325 mg
I’UPỈOÍEH 200 lilg
Cộng ty có Phần SPM HDSD MYPARA FORTE Trang 1/5
HƯỚNG DÃN sứ DỤNG THUỐC
Viên nén MYPARA FORTE
Sản xuât theo: TCCS
CÔNG THỨC: Mỗi viên nén có chứa:
- Paracetamol ........................... 325.00 mg
- lbuprofen ................................. 200,00 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén (Kollidon 30, Primellose, Aerosil, Tale trắng, Giycerin BP,
Magnesi stearat, Mannitol, Calci dibasic phosphat.2HzỞ Kollicoat protect, Kollidon CL,
Mảu vảng Sunset yellow dye, Mùi cam Orange flavor A25, Ethanol 96°, Nước tinh khiết).
DƯỢC LỰC
Mypara Forte kết hợp tác động giảm đau vả khảng viêm cùa lbuprofen và tinh chất
giảm đau, hạ nhiệt của Paracetamol. lbuprofen ngản cản sự sinh tổng hợp prostaglandin
bằng cảch ức chế hoạt động của enzym cyclo-oxygenas, vì vậy lảm giảm sự viêm. Trong
khi ibuprofen có tác động ngoại biên, Paracetamol lại có tác động trung ương - ngoại biên,
vì vậy tạo nên liệu pháp giảm đau rất hiệu quả: IÁ/
Ngay ở nguồn các chắt trung gian dẫn truyền cảm giác đau, Mypara Forte ức chế sự
phóng thích prostaglandin, vì vặy ức chế cảm giác đau.
Tại các thụ thể tiêp nhận cảm giảc đau, Mypara Forte ngăn cản sự nhạy cảm của các
thụ thể tiêp nhận cảm giác đau đối với những chất trung gian dẫn truyền cảm giác đau
được phóng thich, vi vặy ngăn cản cảm giác đau và cắt đứt chu trinh.
Tại hệ thống thần kinh trung ương Mypara Forte nâng ngưởng chịu đau chống lại cảc
xung động cùa các dây thần kinh thụ cảm đau, lảm mất tín hiệu dẫn đên sự co cơ. vì vậy
cắt đứt hoản toản chu trình.
Mypara Forte cung cấp tảo động giảm đau rắt tốt do công thức giảm đau phối hợp:
- Điều trị một cảch hiệu quả triệu chứng viêm khớp dạng thấp cấp tính vả mạn tinh,
viêm xương khớp.
- Điều trị hiệu quả chứng viêm không thuộc khớp vả các cơn đau không có nguồn
gốc nội tạng.
- Lảm giảm hiệu quả các cơn đau có nguồn gốc cơ xương và các cơn đau do chấn
thương.
Sự kêt hợp của lbuprofen vả Paracetamol ở liều điều trị thâp nhắt khi sử dụng sẽ an
toản hơn là khi sử dụng hai viên riêng rẻ mà vẫn cho hiệu quả giảm đau cao hơn. Ngoài
ra. Mypara Forte còn Iảm giảm những tác dụng phụ không mong muốn như ù tai, chóng
mặt, giảm thinh lực, bồn chồn, sự bảo mòn hay xuất huyêt của niêm mạc đường tiêu hóa
lở…/ i'i'. «Ji
Cóng ty có Phân SPM HDSD MYPARA FORTE
hoặc những mô khảo, buồn ngủ, nôn mừa, đau đầu và các chứng '
khi sử dụng các Ioại thuốc giảm đau phối hợp khác.
CHỈ ĐỊNH
- Giảm đau kháng viêm trong các trường hợp đau cơ khớp do cha
khớp, viêm thần kinh như đau lưng, vẹo cố, bong gân, căng cơ quá mức, gảy xương, trật
khớp, đau sau giải phẫu...
- Điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh. đau nhức Cơ quan vận động...
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG: Dùng cho người lớn.
- Trường hợp câp tinh: 1 đên 2 viên, 3 lần] ngảy.
- Bệnh mạn tinh: 1 viên, 3 Iầnl ngảy.
CHỐNG CHỈ ĐINH: Không dùng thuốc nảy trong những trường hợp sau
- Mẫn cảm vởi lbuprofen, Paracetamol và dẫn chât của nó.
— Loét dạ dảy, tá trảng đang tiến triển, suy gan, suy thận, các triệu chứng của polip
mủi.
- Người bị bệnh hen hoặc co thắt phế quản. rối Iọạn chảy máu. M/
- Người đang điều trị bằng thuốc chống đông Coumarin.
- Người mắc các bệnh về tim mạch như suy tim xung huyết, giảm khối lượng tuần
hoản do thuốc lợi tiểu.
- Người bệnh bị bệnh tạo keo (do có nguy cơ viêm mảng não vô khuẩn).
- 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu, tiền sử có bệnh tim, phổi, thận. gan.
- Người bệnh thiêu hụt men G—6—PD.
THẬN TRỌNG
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng
như hội chứng Steven-Jonhson (SJS). hội chững hoại tử da nhiễm độc (T EN) hay hội
chứng Lyeli, hội chứng ngoại ban mụn mù toản thân cấp tinh (AGEP).
- Không nên dùng chung thuốc nảy với các thuốc giảm đau hạ nhiệt khác (như aspirin,
Acetaminophen), cảc thuốc kháng viêm không phải steroid. Bởi vì sự tăng liều có thể gây
ngộ độc do quá liều.
- Không dùng thuốc nảy quá 7 ngảy, hoặc trong các trường hợp bị sốt quá 3 ngảy hoặc
khi uống thuốc mà không thấy giảm các triệu chứng trên thì phải dừng thuốc đi khảm
bệnh.
- Không nên dùng thuốc nảy kéo dải, vì có thể gây viêm thận kẻ cấp tính với huyết
niệu, protein niệu. Hoặc gây ra chứng rối lọan thị giác. Hoặc có thể gặp chứng giảm tiểu
cầu. giảm bạch cầu vả giảm toản thể huyêt cầu.
Công ty Cổ Phần SPM HDSD MYPARA FORTE Trang 315
- Người giả có nguy cơ gặp độc tinh ở thận.
—Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể lảm cho thời gian c j` ,
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
ngấm ngầm hoặc lộ rõ, rối loạn vận động.
- Rối Ioạn thần kinh: nhức đầu, suy nhược, chóng mặt.
- Phản ứng mẫn cảm: ở da (nổi mẫn, ngứa), ở hệ hô hâp (đôi khi có thắt phế quản ở
người dị ứng với Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác), phù.
— Rối Ioạn gan (hiếm): tăng tạm thời transaminas.
- Rối Ioạn thận: tiểu ít, suy thận.
- Rối ioạn máu: mất bạch cầu hạt, thiêu máu tản huyết. Trong một số rất hiếm trường
hợp có thế có thiếu máu cả ba dòng, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu.
- Rối loạn thị giác.
Thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc. W
TƯỞNG TÁC THUỐC
- Cholestyramin ức chế sự hắp thu Acetaminophen.
- Dùng Acetaminophen thường xuyên lảm tăng prothrombin ở người uống thuốc chống
đông máu. Cần điều chĩnh liều lượng của thuốc chống đông mảu coumarin và dẫn chất
indandion nêu dùng đồng thời vả đều đặn với Acetaminophen liều cao.
- Các thuốc có tảo dụng chống tiết cholin, kể cả thuốc chống rối Ioạn tâm thần vả thuốc
chống trầm cảm 3 vòng đều lảm tăng tảc dụng chống tiết cholin khi dùng đồng thời với
Paracetamol.
- Các chất có tác dụng Iảm dịu trên hệ thân kinh trung ương như rượu, cảc thuốc
kháng Histamin, thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, thuốc giảm đau gây ngủ
vả thuốc chống rối loạn tâm thần, chống co giặt hoặc thuốc kháng Iao nhóm isoniazid đều
lảm tăng tinh độc hại của Paracetamol với gan, do lảm tăng chuyển hóa thuốc thánh
những chất độc hại với gan.
- Ibugrofen Iảm tăng:
+ Tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương dẫn
đên co giật.
+ Tác dụng chống đông máu của coumarin.
+ Tác dụng hạ đường huyết của cảc sulfamid.
+ Lảm tăng cao mức lithium — huyết cho tới ngưởng độc tinh.
Cóng ty Cổ Phần SPM HDSD MYPARA FORTE
+ Lảm tảng độc tinh máu và Iảm giảm bải tiết ống thận khi dùng chun
Methotrexat.
- Ibugrofen lâm giảm: hoạt tinh của các thuốc lợi tiểu.
NGƯỜI có THAI:
- Cẩn thận khi dùng trong ba thảng đầu của thai kỳ.
- Tuyệt đối không dùng trong quý ba của thai kỳ (nguy cơ nhiễm độc thai: ở thận và tim
phổi thai nhi, vởi sự đóng sởm ống động mạch) và vảo cuối thai kỳ (do nguy cơ xuắt huyết
ở mẹ vả cả con do kéo dải thời gian chảy mảu).
NGƯỜI NUÔI con BÚ:
- Cần thặn khi dùng cho phụ nữ nuôi con bú.
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY:
Người điều khiên phương tiện giao thông và sữ dụng mảy móc cần lưu ý về nguy cơ bị
chóng mặt khi dùng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH xử TRÍ: M/
Ngộ độc Mypara Forte do dùng liều cao vả kéo dải, ngộ độc cũng có thể xảy ra do
dùng liều cao duy nhât (7,5 — 10 gam Paracetamol] ngảy, dùng 1- 2 ngảy).
- Triêu chứng: Thường xảy ra sau 2 -3 giờ uống thuốc. Trường hợp quá liều có thể
biểu hiện ở bệnh nhân với buồn nôn, nôn, đau bụng, đau dạ dảy. chóng mặt, khó thở,
nhức đầu, mạch nhanh, suy tuần hoản, hạ thân nhiệt. Các dấu hiệu ngoại thảp vả hồi hộp,
đánh trống ngực xảy ra ở trẻ em.
- Methemoglobin-mảu biểu hiện bằng chứng xanh tím da, niêm mạc, móng tay, móng
chân lả dấu hiệu đặc trưng của nhiễm độc p-aminophenol.
- Hoại tử gan biểu hiện bằng chất Aminotransferase tảng cao hoặc tăng rât cao, nồng
độ bilirubin trong huyết tương cũng tăng cao, thêm nữa khi thương tồn gan lan rộng, thời
gian promthombin kéo dải, cần phải điều trị kịp thời. nếu không người bệnh có thế tử vong
do suy gan.
- Điều tri: Phát hiện và điều trị sớm khi ngô độc Paracetamol rất quan trọng.
- Chỉ định các biện pháp yểm trợ tổng quát và điều trị thích hợp, chất giải độc chính là
dùng những hợp chất sulfhyryl, sau đó kiểm tra theo dõi lâm sảng.
- Gây nôn bằng ipeca syrup và thêm 240-360 ml nước sạch.
- Chỉ định than hoạt trong nước để hấp thu chất thuốc còn trong dạ dảy. Nêu gây nôn
không kêt quả hoặc bị chống chỉ định (ở bệnh nhân bị rối ioạn ý thức) thi phải rửa dạ dảy
với dung dịch nước muối sinh lý Normal Saline (ở trẻ em) hoặc với nước sạch (ở người
lớn).
Cộng ty có Phản SPM HDSD MYPARA FORTE Trang sxs
— Truyền tĩnh mạch N-Acetylcysteìn (NAC) trong 8 giờ đâu khi uống quá liều, sau đó
cho uống methionin để ngăn ngừa độc tinh của Acetaminophen trên gan, vả theo dõi định
kỳ hảm lượng Acetaminophen trong huyêt tương đủng cảch.
- Có thể dùng thuốc tẩy muối đề lảm loãng vả bải tiêt nhanh chât thuốc còn trong ruột.
- Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc đều không có kết quả đáng kể.
Thông báo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc quá liều.
BẢO QUẢN: Nơi khô thoảng, trảnh ánh sáng, nhiệt độ phòng (< 30°C).
ĐÓNG GÓI: Vi zo viên. hộp 5 vỉ.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất
ĐỀ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẬN SỬ DỤNG
ĐỌC KỸ HƯỞNG DÃN sữ DỤNG TRƯỞC KHI DÙNG
NÉU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIÉN BÁC SỸ
Tên vả địa chỉ nhả sản xuất
. còuc TY cò PHẦN SPM
g www.sgmcomvn
Lô 51. Đường số 2, KCN Tân Tao, P. Tân Tạo A, Q. Binh Tân,
TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
ĐT: (08) 37507496 - Fax: (08) 38771010
iÁ/
pHỎ CỤC TRUỞNG DS. Nguyễn The Kỷ
Mỉ“?ỗ°ợễềlởẩny
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng