. . W/ _
`… .. - - , M
MẨU NHAN vỉ, HỌP ĐANG KY
…) Y 1Ể
f'tịijìủủiii'ạavnrr
'Ắ Ắ’Ểx ỄỂiỂỞhĐỀỔÌỔỄK. ngảy SX, hạn dùng được in phun trẻn vỉ thuốc
! _2. un ãn .
t ỉ.zz::dzìuz… ./…. .../.…Jộfif
'lẢ/
CỎNG THỨC: Mõi viên nén dòi bao phim chứa:
Paraceiamoi ........................................... 500mg
Tá dược vừa dù 1 viên.
cui omu. u£u oùuc - cAcn DÙNG. cuộue cai ĐINH. mu mọuo &
TẤC DỤNG PHỤ: Xem thỏng tin chi m tmng tờ hướng dẫn sử dung.
sAo QUẢN: Nơi … thoáng. tránh ánh sáng. nhiet oo phòng (< ao“c›.
ĐÊXATAMTAYCÚATRỂEM nu…r s
oọc KỸ HƯỚNG DẦN sử DỤNG mước … DÙNG m: cc
Neu cAu THÊM THỐNG m. x… HÓI Ý iu€u BẢC sv
KHONG DÙNG mu0c ouA HẬN sữ DỤNG
cmneomncnu
i*²` munmvn
usu.Mụnózncurmramvmrna
> p m. mu…vm,muecmm.vum…
,ngả 12102|2014
* MĐỎC
DS. NGUYEN THỂ KÝ
ủ
ffle ẫ Ho Ễ le
Q 0 a 0
In ẫ Ư) ; ln
z E
ẵ ² ẩ' “" ã
_ s ':
’ \ R
;3 g ậ—
` ẳ ơ
! uỄỀ ễẳ ..Ề Ểc
lễ in .g Iẵ 'ẩỂ ẵln
- E -5? s
: ẫl aề;ă~ a Ễ
lg uỂìể _g
' ẫẻẽễầ ỗì
“ . ảcễễ'ị ịễ
Ỉo .~gẻfẻ ; ile
ầẹ, 38% ~. “8
2 , z Ể_
<
a' f= ỗ='
ẵ ở va gỗ ã
E '8_g
ẳ õ
ẵ ẫ
c 0
g ẵm g in
1 (
…a
ẻễ ỉ
oh”
MẨU NHÂN CHAI ĐẢNG KÝ
1. Mẫu nhãn Chai 100 viên
__ _ Côngthức: Mỏiviẻnnènbaophimchứa:
"Paraoetamol ................................. 500mg Tp. HCM. ngả1210212014
ẩTaơượcmaủwiennénbaophim. ỒGGI MĐỐC
cm đinh; cnóng cm cum; uòu dùng
& cách dùng; m dụng phụ. … mong
Hn khác: Xin xem từ hướng dũn sử dung.
_ __ _ __ _ . _ Bòoquản: Nơi khô thoáng,!rárh ánh sáng.
;g_ ạ _ ' nmetơophong (< ao°c›.
' _’ _“ Ễ`Ẹ'. ;" Tieu chuln:TCCS
_ _ " ĐỒxadmtcycủauhm
Khỏng dùng thuóc quá hạn sử dụng
sỏ lo sx. {Batch. no)
m sx: (Mlg. date)
Hụn dùng: (Exp. date)
Đọckỷhướng dn lừdmgtfướtkhldủng .
`“~"* Néudnmmongm.xlnnòwmnsacsỷ DS- NGUYỄN THỂ KY
Ễcongýthức: ỉnỏi viến nén bao phỉn chứa:
Paraoetamol ................................. 500mg
_…r..-ẹí Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim.
cm đinh; Chóng chỉ đinh; Liều dùng
& cách dùng; Tác dụng phụ. các thòng
tin khác: Xin xem từ hướng dấn sử dung.
Bủo quản: Nơi khó thoáng. ttánh ánh sáng.
nhiệt độ phòng (< 30°C).
mu chuìn: TCCS
SĐK:
Đế u tấm tay của trẻ em
Khong dùng mua quá hạn sử dụng
Đọc kỹ huởng dẩn sử dụng trước khl dùng
ồ
Hgn dùng: (Exp. date)
sỏ no sx. (Batoh. no)
… sx: mm. data)
Công thức: Mỗi vìèn nén bao phim chứa:
" * Paraoetamol ................................. 500mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim.
' Chỉ định; Chóng chỉ đinh; Liều dùng
& cách dùng; Tác dụng phụ, các thông .
tin khác: Xin xem từ hướng dẫn sử dụng.
Bảo quán: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.
nhiệt độ phòng (< 30°C).
Tiêu chuán: chs
SĐK:
Đẻxatảmtaycủatrẻem
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng
_ Đọc kỹ hướng dẩn sử dụng trưởc khi dùng
“’ Nếu cấn thèm thỏng tin, xin hỏi ý kiến Bác sỹ
sỏ lò sx. (Batch. no)
m sx: Mg mm
Hụn dùng: (Exp. date)
Ù’WÓHÙIII
ảẵWảẫẵ'ữằ'”“ :ẩ… '
ỄLỦ __mr_m __.-
Công tỵ cỏ Phần SPM HDSD MYPARA soo Trang 1l5
CÔNG THỨC: Mỗi viên nén dải bao phim có chứa:
Paracetamol ............................. 500 mg — _
Tá dược vđ cho 1 viên nén dải bao phim: (Natri starch glycolat Kollidon 30, Glycerin
BP, Tale, Magnesistearat, Aerosil, HPMC 615 PEG 6000 Ethanol96°, Nướctinh khiết).
DƯỢC LÝ VÀ cơ CHẾ TÁC DỤNG
- Paracetamol (Acetaminophen hay N — acetyl — p — aminophenol) là chất chuyển hóa
có hoạt tính của phenacetin, lá thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin;
tuy vặy, khác với aspirin, Paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm.
- Với liều ngang nhau tính theo gam, Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt
tương tự như aspirin.
- Paracetamol lảm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi Iảm giảm thân
nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tòa nhiệt tăng
do giản mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
- Paracetamol với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không Iảm thay
đổi cân bằng acid— base. không gây kích ứng xước hoặc chảy máu dạ dảy như khi dùng
salicylat, vi Paracetamol không tác dụng lên cyclooxygenase/protaglandin của hệ thần kinh
trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiều cầu hoặc thời gian chảy máu.
- Khi dùng quá liều Paracetamol, một chất chuyển hóa là N — acetyl — benzoquinonimin
gây độc nặng cho gan. Liều bình thường, Paracetamol dung nạp tốt, không có nhiều tác
dụng phụ của aspirin. Tuy vặy, quá liều cắp tinh (trên 10 g) lảm thương tồn gan gây chết
người, những vụ ngộ độc và tự vẫn bằng Paracetamol đã tăng lên một cách đáng lo ngại
trong những năm gần đây. Ngoải ra nhiều người trong đó có cả thầy thuốc, dường như
không biết tác dụng chống viêm kém của Paracetamol.
DƯỢC ĐỘNG HỌC W
—zo Hấp thu:
- Paracetamol được hắp thu nhanh chóng vả hầu như hoán toản qua đường tiêu hóa.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 — 60 phủt sau khi uống với liều điều
trị.
oto Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh vả đồng đều trong phần Iớn các mô của cơ
thể. Khoảng 25% Paracetamol trong máu kết hợp vời protein huyết tương.
% Thải trừ:
- Thời gian bán thải của huyết tương của Paracetamol lả 1.25 — 3 giờ. có thể kéo dải
với Iỉều gây độc hoặc ở người bệnh có tồn thương gan.
- Sau liều điều trị, có thể tim thầy 90 đến 100% thuốc trong nước tiếu trong ngảy thứ
nhắt, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric
(khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thêm một lượng nhỏ những chất
chuyển hóa hydroxyl — hóa vả khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc
hơn so với người lớn.
ủa
Công ty có Phần SPM HDSD MYPARA 500 Trang zxs
thường phản ứng với các nhỏm sulfhydryl trong glutathion và như ~“v '
nhiên. nếu uống liều cao Paracetamol, chắt chuyển hóa nảy được _ th
để lảm cạn kiệt glutathion của gan; trong tinh trạng đó. phản `
sulfhydryl của protein gan tăng lên. có thể dẫn đến hoại tử gan.
CHỈ ĐỊNH
- Điều trị các chứng đau vả sốt từ nhẹ đên vừa.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG: Dùng uống.
- Để giảm đau hoặc hạ sốt: Cách mỗi 4 — 6 giờ uống một lần
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viênl lần; không quá 4 gam] 24 giờ
+ Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 1/z — 1 viên/ lần; không quá 4 lần/ 24 giờ.
- Thời gian dùng: Không dùng paracetamol quá 10 ngảy ở người lớn hoặc quá 5 ngáy ở
trẻ em khi tự ý điều trị giảm đau hoặc hạ sốt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim. phổi, thận hoặc gan.
- Người bệnh quả mẫn cảm với Paracetamol.
- Người bệnh thiếu hụt glucose — 6 — phosphat dehydrogenase. m
THẬN TRỌNG
— Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm
ban dát sần ngứa vả mảy đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm: phù thanh quản, phù
mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
và giảm toản thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những chất p — aminophenol. đặc
biệt khi dùng kéo dải các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính vả ban xuất huyết giảm tiểu
cầu đã xảy ra khi dùng Paracetamol. Hiếm gặp mẩt bạch cầu hạt ở người bệnh dùng
Paracetamol.
- Phải dùng Paracetamol thận trọng ở người bệnh thiếu máu từ trước. vì chứng xanh
tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin
trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể Iảm tăng độc tính với gan của Paracetamol; nên tránh hoặc
hạn chế uống rượu.
- Không được dùng Paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngảy ở người Iớn hoặc
quá 5 ngảy ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dải như vặy có
thế là dấu hiệu cuả một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chần đoán và điều tri có giám sát.
— Không dùng Paracetamol cho người Iớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trẻn 39,5°C), sốt
kéo dải trên 3 ngảy, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn. vì sốt như vặy lá có
dấu hiệu cuả một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.
- Bác sĩ cần cảnh bảo bệnh nhân về các dắu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như
hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng
Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thân cắp tính (AGEP).
Công ty có Phần SPM HDSD MYPARA soo Trang3l5
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR) , .
- Ban da vả những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy . '
mảy đay. nhưng đôi khi nặng hơn vả có thể kèm theo sốt do '
mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với Para =
liên quan.
giảm tiểu cầu và giảm toản thể huyết cầu.
Ít gặp, mooo < ADR < moo:
- Da: Ban.
- Dạ dảy — ruột: Buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo mảu (giảm bạch cầu trung tính. giảm toản thể huyết cầu, giảm
bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận, độc tinh thặn khi lạm dụng dải ngảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
— Khảc: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc.
HƯỞNG DẤN CÁCH xử TRÍ ADR:
- Nếu xảy ra những tảc dụng không mong muốn nghiêm trọng, ngừng dùng
Paracetamol. Về điều trị, xin đọc phần: “Quá liều vả xử trí".
TƯỢNG TÁC THUỐC W
— Uống dải ngảy liều cao Paracetamol Iảm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin
vả dẫn chất indandion. Tác dụng nảy có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sảng nên
Paracetamol được ưa dùng hơn Salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người
bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
- Cần phải chủ ý đến khả nảng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời
phenothiazin vả liệu pháp hạ sốt.
— Uống rượu quá nhiều và dải ngảy có thể Iảm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho
gan.
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin. barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở
microsom thể gan, có thể Iảm tăng tính độc hại gan của Paracetamol do tăng chuyển hoá
thuốc thảnh những chắt độc hại vởi gan. Ngoải ra. dùng đồng thời isoniazid với
Paracetamol cũng có thể dẫn đên tảng nguy cơ độc tinh vởi gan, nhưng chưa xác định
được cơ chế chỉnh xác của tương tác nảy. Nguy cơ Paracetamol gây độc tinh gan gia tăng
đáng kể ở người bệnh uống liều Paracetamol Iớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang
dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng
đồng thời liều điều trị Paracetamol vả thuốc chống co giật, tuy vậy người bệnh phải hạn chế
tự dùng Paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
NGƯỜI có THAI:
- Chưa xác định được tính an toản cùa Paracetamol dùng khi thai nghén. Do đó. chỉ
nên dùng Paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
NGƯỜI NUÔI CON BÚ:
Còng ty Cổ Phần SPM HDSD MYPARA 500 Trang 4/5
dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY:
- Không ảnh hưởng đên họat động vặn hảnh máy móc, tảu x _
QUÁ LIÉU VÀ CÁCH xứ TRÍ:
~z~ Biểu hiện:
- Nhiễm độc Paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại
liều lớn Paracetamol (ví dụ. 7,5 — 10 g mỗi ngảy, trong 1 — 2 ngảy), hoặc do uống thuốc dải
ngảy. Hoại tử gan phụ thuộc liều lả tảc dụng độc cấp tinh nghiêm trọng nhất do quá liều và
có thể gây tử vong.
- Buồn nôn, nôn, vả đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc
của thuốc. Methemoglobin — máu. dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc vả móng tay là
một dắu hiệu đặc trưng nhiễm độc cắp tính dẫn xuất p — aminophenol; một lượng nhỏ
sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin
dễ hơn người Iớn sau khi uống Paracetamol.
- Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thich hệ thần kinh trung ương, kỉch động
vả mê sảng. Tiếp theo có thề lả ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ. hạ thân nhiệt;
mệt lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp; vả suy tuần hoản.
Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng nảy chỉ
xảy ra vời liều rẩt lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giảm mạch nhiều. Cơn co giật ngẹt thở gây tử
vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trưởc khi chết đột ngột hoặc sau vải ngảy hôn M/
me.
— Dấu hiệu iâm sảng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngảy sau khi
uống liều độc. Aminotransferase huyêt tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ bilirubin
trong huyết tương cũng có thể tảng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng, thời gian
prothrombin kéo dải. Có thể 10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có
thương tổn gan nghiêm trọng; trong số đó 10% đến 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy
thặn cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại từ trung tâm tiều
thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường hợp không tử vong, thương tồn gan
phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
.;. Điểu trị:
- Chẩn đoán sớm rắt quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol. Có những phương
pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy. không được trì hoãn điều
trị trong khi chờ đợi kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc
nặng, điều quan trọng lả phải điều trị hỗ trợ tich cực. Cần rửa dạ dảy trong mọi trường hợp,
tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
- Liệu phảp giải độc chinh là dùng những hợp chất sulfhydryl. có lẽ tác động một phần
do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N - acetylcystein có tảo dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh
mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol. Điều
trị với N - actylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi
uống Paracetamol. Khi cho uống, hòa Ioảng dung dịch N - acetylcystein vời nước hoặc đồ
uống không có rượu để đạt dung dịch 5% vả phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho
uống N — acetylcystein với liều đằu tiên là 140 mglkg. sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều
70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm Paracetamol trong
huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thắp.
- Tác dụng không mong muốn của N — acetylcystein gồm ban da (gồm cả mảy đay,
không yêu cầu phải ngừng thuốc). buồn nôn, nôn, iả chảy, vả phản ứng kiều phản vệ. Nếu
'ả7
Cỏng ty có Phần SPM HDSD MYPARA 500 Trang 515
không có N — acetylcystein, có thể dùng methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt vả/hoặc
thuốc tểy muối. chủng có khả nảng iâm giảm hấp thụ Paracetamol.
Thông báo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc quá liều.
BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng. tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng (< 30°C).
ĐÓNG GÓI:
- Vĩ 10 viên, hộp 10 vỉ.
- Chai 100 viên, hoặc chai 200 viên hoặc chai 500 viên.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất
ĐỂ XA TÀM TAY CỦA TRẺ EM
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN sữ DỤNG W
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN sứ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẺU CẢN THÊM THÔNG TIN, x… HỎI Ý KIÉN BÁC sÝ
Tên vả địa chi nhả sản xuất
CÔNG TY co PHẦN SPM
Ổ WWW.SQFTì.CONNH
S PM Lô 51, Đường số 2, KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Binh Tân.
TP. Hồ Chí Minh. Việt Nam
ĐT: (08) 37507496 - Fax: (08) 38771010
Website: www.sgmcomvn
DS. Nguyễn Thế Kỷ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng