Wiỉ
Mycophenolate mofetìl 500 mg- Box
Compooitlon: Mycophenolate mofetìl 500 mgItabiet
lndicưlions. Conưe-indications. Pombgy and Admlnistrađon,
Wumlngc nnd Precautions for use. Undulrabte effects: See
|
|
I
!
: package insert.
|
|
|
I
1
Storage: Store below 30°C. in a dry and cool ptaoe.
Keep out of reach ot chlldren.
Read cơdully the package Insert before use.
BỘ Y
CUC QUẢN
_ \ ycophenolate mofetìl Teva
Mycophenolate mofetìl 500 mg
Film-coated tablets
Oral use
30 tablets , iỉ
Tr'ẫiilll TilM
…Eẵlá'ỉ T£Ưll TfƯ
t Ìỉưl'l Tỉll'lI Ti:
Vnn—QulỔ—ỌỢ—ODDÙ-hbpnnợ
W!ủtơiilnnỵỵ
Sản xuất tại Hungary bời:
Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company
Pallagi ut 13. Debrecen. H-4042 - Hungary
EAN-CODE
|
I
|
I
|
|
|
|
|
|
I
' SĐK: XX-XXXX-XX. *
i Hoạt chát: Mchphenolat mofetìl 500mglviẻn. Quy ỉ
: cách đóng gỏi: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim. NSX,
1 HD, Số lô SX: Xem "Manuf. date”,“Expiry date', (
: 'Batch No.” trên bao bì. Bảo quản dưới 30°C, ở nơi .
: khô rảo vả thoảng mát Chỉ định, chống chỉ định, cảch
. dùng, Iièu lượng, tảo dụng không mong muốn vả ơẻc
: dáu hiệu cần lưu ỷ: Xem trong tờ hướng dãn sử dụng. 1
1 Các thông tin khác đề nghị xem trong tờ hướng dãn '
3 sử dụng kèm theo.
: Đề xa tảm tay trẻ em.
i Đọc kỹ hướng dãn trưởc khl dùng.
: DNNK: XXXXX, đia chỉ: XXXXX
6… 009 mm… miououdoom
nnel mo;om emouoqdoohw
muna ot x mm… e
²WNÙ P°Ở°°'WIH
!
Mycophenolate mofetìl 500 mg - Blister
fBatch No.: XXXXX Expiry date: dd mm yyẤ
Mycophenolate mofetìl Teva
Mycophenolate mofetìl 500 mg
Film-coated tablets
Mfg. by:
Teva Pharmaceutical Works
Private Limited Company
Hungary
Mycophenolate mofetìl Teva
Mycophenolate mofetìl 500 mg
Film-coated tablets
Mfg. by:
Teva Pharmaceutical Works
Private Limited Company
Hungary
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng 1ch khi dùng. Để thuốc xa tẩm tay lrẻ em. Nếu cần thêm
thông tin xin hỏiỷ kiến bảc sỹ. Thuốc nảy chỉ dùng Iheo đơn của bác sỹ.
Mycophenolate mofetìl Teva
Viên nén bao phim
Mycophenolat mofetìl 500 mg/viên
Thânh phần:
Mỗi viên nén bao phỉm chứa:
Hoạt chẩt: Mycophenolat mofetìl 500 mg.
Tá dược:
- Lõi viên: Ceiulose vi tinh thể, povidon, magnesi stearat, natri croscarmelose.
- Bao phím: Opadry 0382022] đỏ tía gồm: Hypromelose (HPMC 2910), titan dioxid (E171),
macrogol, talc, mảu đỏ indigo carmin nhôm (1².132), oxid sẳt đen (E172), oxid săt đỏ (13172).
Đặc tính dược lực học:
Phân loại dược trị liệu: Thuốc ức chế mìễn dịch. 1
Mã ATC: LO4A A06
Cơ chế tác dung: Mycophenolat mofetìl là dạng este 2- -morpholinoethyl của acid ~
mycophenolic (MPA). MPA là một chất' ưc chế mạnh, chọn lọc, không cạnh tranh và có hồi "ỉ
phục trên inosin monophosphat dehydrogenase và do đó ức chế con đường tống hợp mới 3
nhân nucleotid của guanosin mã không kểt hợp với ADN. Do sự tảng sinh của các tế bảo __
lympho T và B phụ thuộc chặt chẽ vảo quá trình tổng hợp mới nhân purỉn trong khi các dòng ,;
tế bảo khảc có thể tận dụng cơ chế tải sử dụng nhân purỉn nên MPA có tảc dụng kìm hãm tế
bảo lympho mạnh hơn so với cảc tế bảo khác.
Đ c tính dược độnẳ học:
Hap thu: Sau khi ư ng, mycophenolat mofetìl được hấp thu nhanh, mạnh và chuyến hóa lần
đầu hoản toản thảnh dạng chuyển hóa có hoạt tính lả MPA. Kết quả ức chế thải ghép cấp sau
ghép thận cho thấy hoạt tính ức chế miễn dịch cùa mycophenolat mofetìl có liên quan với
nồng độ MPA. Sinh khả dụng trung binh cùa mycophenolat mofetìl dùng theo đường uống,
tính theo trị số AUC của MPA lả 94% so với khi dùng theo đường tĩnh mạch. Thức ăn không
ảnh hướng đến mức độ hấp thu (trị số AUC của MPA) cùa mycophenolat mofetìl khi sử dụng
liều 1, 5 g ngảy 2 lần cho bệnh nhân ghép thận. Tuy nhiên, trị số Cmax của MPA giảm 40% khi
có mặt thức ăn. Sau khi uổng, nồng độ mycophenolat mofetìl trong huyết tương ở mức thấp,
không xảc định được.
Phân bố: Do kêt quả của tuần hoản ruột gan, tinh trạng tăng nồng độ MPA trong huyết tương
thứ phảt thường được ghi nhận tại thời điểm khoảng 6- 12 giờ sau khi dùng thuốc Trị số AUC
của MPA giảm khoảng 40% khi sử dụng đồng thời cholestyramin (4 g ngảy 3 lần), cho thấy
một lượng lớn thuốc đi vảo tuần hoân ruột gan.
Ở các mức nồng độ trên lâm sảng, 97% MPA liên kết với albumin huyết tương.
Chuỵển hỏa: MPA được chuyến hóa chủ yểu bời glycurony1 transferase để tạo thảnh dạng
liên hợp glucuronid phenolic cùa MPA (MPAG) là dạng không có hoạt tinh dược 1ý.
T__hải trừ: Một lượng thuốc không đảng kể (< 1% liều dùng) được thải trừ qua nướ
dạng MPA. Liều myco henolat mofetìl đảnh dấu phóng xạ dùng theo đường/
thấy đầy đủ với 93% lieu dùng tìm thấy trong nước tiếu và 6% trong phân. ² f '
87%) liêu sử dụng được đảo thải qua nước tieu dưới dạng MPAG. .
Ở các mức nồng độ trên lâm sảng, MPA vả MPAG không bị loại khỏi ti -:
phân máu. Tuy nhiên, ở các mức nổn độ cao của MPAG trong huyết tư1
một lượng nhỏ PAG được loại khỏi tuan hoản qua thầm phân mảu.
Ở gỉai đoạn sớm (< 40 ngảy) sau ghép tạng, bệnh nhân ghép thận, tim và gan có trị số AUC
trung bình của MPA thấp hơn khoảng 30% và Cmax thẫp hơn khoảng 40% so với ở gỉai đoạn
muộn (3— —6 tháng sau ghép tạng).
Bênh nhân suv thận: Trong một nghiên cứu (6 bệnh nhân/nhóm) sử dụng liều duy nhất, trị số
AUC trung bình của MPA trong huyết tương ghi nhận được ở bệnh nhận bị suy thận mạn tính
nặng (tốc độ lọc cầu thận < 25 mllphút/l, 73 m ) cao hơn 28- 75% so với ở người khỏe mạnh
hoặc n ười có mức đó suy thận nhẹ hơn. Tuy nhiên, trị số AUC trung bình của MPAG khi
dùng lieu duy nhất ở bệnh nhân suy thận nặng cao hơn 3- 6 lần so với ở bệnh nhân suy thặn
nhẹ hoặc người khỏe mạnh, phù hợp với đặc đỉếm thải trừ của MPAG qua thận. Việc sử dụng
đa liều mycophenolat mofetìl cho bệnh nhân suy thận mạn tính nậng chưa được nghiên cứu.
Chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc cho bệnh nhân ghép tim hoặc ghép gan bị suy thận nặng.
ủưhepchamẨọng: Ở những bệnh nhân mả thận ghép chậm hoạt động sau ghép tạng,
trị số AUC (0- 12 giờ) trung binh cùa MPA tương đương như ở bệnh nhân mà thận ghép
không bị chậm hoạt động sau ghép tạng. Trị số AUC (0- 12 giờ) trung binh của MPAG trong
huyết tương ở những bệnh nhân nảy cao gấp 2- 3 lần so với ở bệnh nhân mà thận ghẻp không
bị chậm hoạt động sau ghép tạng. Tỉ lệ dạng MPA tự do vả nồng độ MPA trong huyết tương
ở bệnh nhân có chức nãng thận ghép chậm hoạt động tăng thoảng qua. Không cân hiệu ch1nh
liều mycophenolat mofetìl trong trường hợp nảy.
Bênh nhân suỵ gan n:Ớ người tinh nguyện bị xơ gan do rượu, quá trình liên hợp glucuronid
của MPA tại gan không bị ảnh hướng bởi bệnh như mô gan. Ảnh hướng của bệnh gan lên quá
trinh nảy có thể phụ thuộc vảo tình trạng bệnh cụ thể. Tuy nhiên, bệnh gan, chủ yếu là các
tinh trạng tổn thương đường mật như xơ hóa đường mật nguyên phảt có thể có ảnh hương
khảc.
Trẻ em và thiếu niên ị2 đến 18 tuối): Cảc thông số dược động học đã được đảnh giả trên 49
bệnh nhân nhi ghép thận sử dụng mycophenolat mofetìl liều 600 mglm2 theo đường uống,
ngảy 2 lần. Sử dụng mức iiều nảy thu được trị số AUC cùa MPA tương tự như ở người lớn
ghép thận dùng mycophenolat mofetìl với liếu ] g ngảy 2 lần trong giai đoạn sớm và muộn
sau ghép tạng. Trị số AUC của MPA giữa cảc nhỏm lá như nhau khi so sánh ở giai đoạn sớm
vả muộn.
Bệnh nhân cao tuổi {> 65 tuổi): Dược động học của mycophenolat mofetìl ở bệnh nhân cao
tuối chưa được đánh giá chính thức.
Các thqu tránh thai dùng theo đường uống: Dược động học của các thuốc trảnh thai dùng
theo đường uống không bị ảnh hướng khi sử dụng đồng thời mycophenolat mofetìl (xem
thêm mục Tương tác với cảc thuốc khảc và các dạng tương tác khảo). Một nghiên cứu dùng
đồng thời mycophenolat mofetìl (1 g, ngây 2 iần) và thuốc tránh thai dạng phối hợp đường
uống chứa ethinylestradiol (0,02 mg đến 0,04 mg) vả levonorgestrel (0, 05 mg dến 0, 15 mg),
desogestrel (0,15 mg) hoặc gestoden (0, 05 mg đến 0,10 g) được tiến hảnh trên 18 phụ nữ
không ghép tạng (không sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch khác) trong 3 chu kỳ kinh
nguyệt liên tỉếP cho thấy mycophenolat mofetìl không ảnh hưởng đến tác dụng ức chế rụng
trứng của thuoc tránh thai dùng theo đường uống Nồng độ hormon tạo hoảng thể (LH),
hormon kích thich nang (FSH) vả progesteron trong huyêt thanh không bị ảnh hướng đảng
kể.
Chỉ định điều trị:
Mycophenolat mofetìl được chỉ định phối hợp với cỉclosporin vả corticosteroid để dự phòng
thải ghép cấp ở bệnh nhân ghép thận, tỉm hoặc gan dị thân.
Liều lượng và cảch dùng:
Việc điều trị bằng mycophenolat mofetìl cần được bắt đầu và duy trì bởi các chuyên gia ghép
tạng có đủ chuyên môn thích hợp.
\
V
lr—'…I t... -0 V'n
S_ư_dmgtme__hémhânf
ử: Cần bắt đẩu uống mycophenolat mofetìl trong vòng 72 giờ sau khi ghép thận.
Liều đề nghị cho bệnh nhân ghép thận lả ] g, ngây 2 lần (liều 2 glngảy).
Trẻ em và thìếu niên ( 2 đến 18 tuổi): Liều mycophenolat mofetìl đề nghị là 600 mg/mz, uống
ngảy 2 lần (tới tối đa 2 glngảy). Chỉ được sử dụng viên nén mycophenolat mofetìl cho bệnh
nhân có diện tích bề mặt cơ thể trên 1, 5 m2 với liều 1 g, ngảy 2 lần (2 g/ngảy). Do một số
phản ửng bất lợi xuất hiện ở nhóm tuổi nảy (xem mục Tảo dụng không mong muốn) với tần
suất cao hơn so với ở người lớn, có thế cần giảm liều hoặc ngừng thuốc tạm thời, có cãn nhắc
đến các yếu tố lâm sảng lỉẽn quan như mức độ nghiêm trọng của các phản' ưng bất lợi
Trẻ em ( < 2 tuổi): Chưa có đủ dữ liệu về độ an toản vả hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 2
tuổi. Chưa đủ thông tin để đưa ra khuyến cáo về lìều dùng và do đó, không khuyến cáo sử
dụng mycophenolat mofetìl cho nhóm tuổi nảy.
Sử dung trong ehéo tim :
Người lớn: Cần bắt đầu uổng mycophenolat mofetìl trong vờng 5 ngảy sau khi ghép tim. Liều
đề nghị cho bệnh nhân ghẻp tim lả 1,5 g, ngảy 2 iần (liều 3 g/ngảy).
Trẻ em: Chưa có dữ Iỉệu về việc sử dụng cho bệnh nhân nhỉ ghép tim.
Sử dung lromz ghég Qan:
Người lớn: Cần sử dụng mycophenolat mofetìl theo đường tĩnh mạch trong 4 ngảy đầu tiên
sau ghép gan cùng với mycophelat mofetìl đường uõng bắt đằu dùng ngay sau khi sử dụng
theo đuờng tĩnh mạch nếu thuốc được dung nạp. Liều uống đề nghị cho bệnh nhân ghép gan
là 1.5 g, ngảy 2 lẩn (3 g/ngảy).
Trẻ em vả thiếu nìên: Chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân nhì ghép gan.
Sứ đune cho bênh nhân cao tuốt“ K> 65 lu__ồi).
Liều đề nghị 1 g, ngảy 2 lần trong trường họp ghép thận vả 1, 5 g, ngảy 2 lần trong trường
hợp ghép tim hoặc ghép gan là phù hợp với bệnh nhân cao tuối
Sử dung cho bẽnh nhản suv thân.
Ở bệnh nhân ghép thận bị suy thận mạn tinh nặng (tốc độ iọc cầu thận < 25 mllphut/ 1 ,73 m ),
ngoâi việc sử dụng thuốc ngay sau ghép thận, cân trảnh sử dụng liều trên 1 g, ngảy 2 lần.
Cũng cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân nảy. Không cần hiệu chĩnh liều ở những bệnh
nhân mà thận ghép chậm hoạt động sau phẫu thưật (xem mục Đặc tính dược động học). Chưa
có dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân ghép tìm hoặc gan bị suy thận mạn tính nặng.
Sử dung cho bénh nhân suv zan năng.
Không cần hiệu chinh liều cho bệnh nhân ghép thận mắc bệnh nhu mô gan nặng. Chưa có dữ
liệu vê vỉệc sử dụng thuốc cho bệnh nhân ghép tim mắc bệnh như mô gan nặng.
Điều tri trong các giai đoan thái 2héQ.
Acid myc0phenolic (MPA) 1ả dạng chuyển hóa. có hoạt tính của mycophenolat mofetìl. Tình
trạng thải ghẻp thận không lâm thay đổi dược động học của MPA; không cân giảm lỉều hoặc
ngứng sử dụng mycophenolat mofetìl Chưa có cơ sở để hiệu chính liếu mycophenolat
mofetìl sau thải ghép tìm Chưa có dữ lỉệu về dược động học cùa thuốc trong quá trình thải
ghép gan.
Chống chỉ định:
Các phân ứng quả mẫn với mycophenolat mofetìl đã được ghi nhận (xem mục Tác đụng
không mong muốn). Do đó, chống chỉ định mycophenolat mofetìl cho bệnh nhân quả mẫn
với mycophenolat mofetìl hoặc acid mycophenolic
Chống chỉ định mycophenolat mofetìl cho phụ nữ đang cho con bú (xem mục Sử dụng cho
phụ nữ có thai vả cho con bú).
Đề bỉết thêm thông tin về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ và cảc yêu cẩu trảnh thai, xem
mục Sử dụng cho phụ nữ có thai vả cho con bú.
Những cânh bảo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng:
Bệnh nhân đang sử dụng cảc phảc đổ ức chế miễn dich phối hợp các thuốc như mycophenolat
mofetìl bị tăng nguy cơ tíến triển u lympho vả cảc loại u ảc tính khác, đặc biệt lá trên da (xem
mục Tảo dụng không mong muốn). Nguy cơ nảy iỉên quan đến cường độ và thời gian điều trị
ức chế miễn dịch hơn lả do sử dụn một thuốc cụ thể nảo. Khuyến cáo chung đê giảm thiều
nguy cơ mắc ung thư da là hạn che tiếp xúc với ảnh nắng mặt trời vả tia tử ngoại bằng cảch
mặc quằn áo bảo hộ và sử dụng kem chống nắng có chi sô bảo vệ cao
Cần hướng dẫn bệnh nhãn đang sử. dụng Imycophcnoiat mofetìl thông báo ngay bất kỳ dấu
hỉệu nhiễm khuẩn, vết thâm tím, xuất huyết bất thường nảo hoặc các bíểu hiện suy tủy xương
cho bảc sĩ.
Bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế miễn dich như mycophenolat mofetìl bị tăng nguy cơ
nhiễm trùng cơ hội (vi khuẩn, nẩm, vìrus vả dộng vật đơn bảo), nhiễm trùng gây tử vong và
nhỉễm trùng máu (xem mục Tác dụng không mong muốn) Cảc trường hợp nhỉễm vi sinh bao
gổm tái hoạt hóa vìrus tiềm tâng như lảỉ hoạt hóa virus viêm gan B hoặc C và nhỉễm
polyomavirus (virus BK liên quan đểu bệnh thận, virus JC líên quan đến bệnh não chất trắng
đa 0 tiến triền). Các trường hợp viêm gan do tải hoạt hóa virus viêm gan B hoặc C dã được
ghi nhận ở bệnh nhân mang mâm bệnh được điều trị bằng các thuốc ức chế miễn dịch. Các
trường hợp nhiễm nảy thương lỉên quan đến việc sử dụng thuốc ức chế mỉễn dịch liễu cao và
có thể dẫn đến cảc tình trạng nghiêm trọng hoặc tử vong; bác sĩ cần cân nhắc khi chẩn đoán
phân bìệt ở bệnh nhân bị ức chế miễn dịch có chức năng thận kẻm hoặc có các triệu chứng
thần kỉnh
Cần theo dõi tình trạng giảm bạch cằn trung tính ở bệnh nhân sử dụng mycophenolat mofetìl
do tình trạng nảy có thể liên quan đến chính mycophenolat mofetìl, cảc thuốc dùng đồng thời,
nhỉễm virus hoặc nhiễu nguyên nhân cùng lủc Bệnh nhãn sử dụng mycophenolat mofetìl cần
xét nghiệm công thức máu toản phần hảng tuần trong tháng đầu đìều trị, 2 lần mỗi thảng
trong tháng thứ 2 và 3 cũng như hâng thảng sau dó trong năm đằu tỉên. Nếu tình trạng giảrn
bạch câu trung tính tỉến trỉên (số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối < 1,3 x 10 lpl), có thể
phải tạm ngưng hoặc dừng sử dụng myc0phcnolat mofetìl.
Các trường hợp bất sân hồng câu đơn thuần (PRCA) đã được ghi nhận ở bệnh nhân điều trị
bằng mycophenolat mofetìl phối hợp với cảc thuốc ức chế miễn dịch khác. Chưa rõ cơ chế
gây PRCA do mycophenolat mofetìl. PRCA có thể biến mất khi giảm lìểu hoặc ngừng sử
dụng mycophenolat mofetìl. Chỉ nên thay đổi liệu pháp điển trị bằng mycophenolat mofetìl' 0
bệnh nhân ghép tạng dưới sự giám sảt thích hợp đề gỉảm thiếu nguy cơ thải ghép (xem mục
Tảo dụng không mong muốn).
Cần thông báo cho bệnh nhân biểt rằng trong quá trình đỉều trị bằng mycophenoiat mofetìl,
các vacin có thể bị giảm hiệu lực và cần tránh sử dụng vacin có chứa vi sinh vật sông dã lảm
yểu (xem mục Tương tảo với các thuốc khảo và các dạng tương tác khác). Vacin củm có thế
có hiệu quả. Bác sĩ cân tham chiếu các hướng dẫn quôc gia về sử dụng vacin củm.
Do myc0phenolat mofetìl có liên quan đến việc gia tăng tỷ lệ cảc biến cố bất lợi trên đường
tiêu hóa như loét, xuất huyểt vả thùng đường tìêu hóa với tần suất ít gặp, cần thận trọng khi
sử dụng mycophenolat mofetìl cho bệnh nhân mắc bệnh dường tiêu hóa nặng, giai đoạn hoạt
động
Mycophenolat mofetìl iả một thuốc ức chế inosin monophosphat dehydrogcnase (IMPDH)
Do đó, trên iỷ thuyết, cần tránh sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiểm gặp thiếu
hypoxanthin-guanin phOSphoribosyl transferasc (HGPRT) như hội chứng Lesch- -Nyhan vả
Kelley-Seegmiller.
Khuyến cáo không nên sử dụng phối hợp mycophenolat mofetìl cùng với azathi0prin do việc
dùng đổng thời hai thuốc nảy chưa được nghiên cứu.
`ávYẤl
u—Ư
Do trị số diện tích dưới đường cong (AUC) cùa MPA bị giảm đáng kế bởi cholestyramin, cẩn
thận trọng khi sử dụng đồng thời mycophenolat mofetìl cùng với các thuốc ảnh hướng đến
tuần hoãn ruột gan do nguy cơ giảm hỉệu lực cùa mycophenolat mofetìl.
Lợi ích—nguy cơ của việc phối hợp mycophenolat mofetìl vởi tacrolimus hoặc sirolimus chưa
được xảc minh (xem thêm mục Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tảo khác).
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tảc khác:
Cảo nghíên cứu về tương tác thuốc chỉ được tiến hảnh trên người iớn.
%: Nổng độ aciclovỉr eao hơn đã đuợc ghi nhận khi myc0phcnolat mofetìl được sử
dụng cùng với aciclovir so với chi dùng acìclovir đơn độc. Thay đổi về dược động học cùa
MPAG (đạng lỉên hợp glucuronid của MPA) (MPAG tăng 8%) lả nhỏ và không được xem là
có ý nghĩa lâm sảng. Do nông độ MPAG trong huyết tương tăng lên trong trường hợp suy
thận, tương tự như nổng độ aeiclovìr, có thể xảy ra nguy cơ cạnh tranh bải tiết qua ông thận
gỉữa mycophenolat mofetìl với aciclovir hoặc tỉền chẩt của aciclovỉr lả valaciclovỉr, lảm tăng
thêm nổng độ cùa cả hai thuốc.
…ưommpgntưư Tinh trạng giảm nồng độ acid mycophenolic
(MPA) đă được ghi nhận khi cảc antacid như magnesỉ và nhôm hydroxid cũng như các PPI
như lans0prazol vả pantoprazol được sử dụng cùng với mycophenolat mofetìl. Khỉ so sảnh tỉ
lệ thải ghép hoặc tỉ lệ mất mô ghép giữa bệnh nhân đíểu trị bãng mycophenolat mofetìl đang
dùng các PPI so với bệnh nhân không dùng PPI, không thấy khảc biệt đáng kể. Những dữ liệu
nảy cho phép ngoại suy cho tẩt cả cảc antacid do mức giảm nồng độ thuốc khi mycophenolat
mofetìl dùng đong thời với magnesi vả nhôm hydroxid ít hơn so với khi dùng đông thời với
cảc PPI.
Cholcstỵramin: Khi dùng liều duy nhất 1,5 g mycophenolat mofetìl cho người tình nguyện
khỏe mạnh đã được dùng trước 4 g cholestyramin ngây 3 lần trong 4 ngảy, trị số AUC của
MPA giảm 40% (xem mục Những cảnh bảo đặc biệt vả. thận trọng khi sử dụng và mục Đặc
tính dược động học). Cần thận trọng khi sử dụng đổng thời hai thuốc nảy do nguy cơ Iảm
giảm hiệu quả điều trị của mymphenolat mofetii
Các thuốc ảnh hướng đển tuần hoản ruôt zan :Cần thận trọng khi sử dụng cảc thuốc ảnh
hướng đến tuần hoản ruột gan cùng vởi mycophenolat mofetìl do nguy cơ lảm giảm hiệu quả
điều trị cùa myc0phcnolat mofetìl.
Ciciosgorin A: Dược động học của ciclosporin A (CsA) không bị ảnh hưởng bởi
mycophenolat mofetìl.
Ngược lại, nểu ngừng sử dụng đổng thời với ciclosporin, trị số AUC của MPA có thể tăng
khoảng 30%.
Gancìclovir: Dựa trên các kết quả eùa một nghiên cứu dùng liều duy nhất mức lỉều đề nghị
cùa myc0phenolat mofetìl theo dường uống và gancỉclovỉr theo đường tĩnh mạch cũng như
những ảnh hương đã biết của tình trạng suy thận đến dược động học cùa mycophenolat
mofetìl (xem mục Liều lượng và cảeh dùng) và ganciciovỉr, có thể dự đoán rằng sữ dụng
đồng thời các thuốc nảy (cạnh tranh băi tiễt qua ông thận) sẽ lảm tăng nổng độ MPAG vả
gancỉclovir. Dược động học của MPA không thay đối đáng kể và không cân hiệu chỉnh liều
mycophenolat mofetìl Ở bệnh nhân suy thận mả mycophenolat mofetìl vả ganciclovir hoặc
cảc tiền chất cùa gancỉclovir như valgancìclovir được sử dụng đồng thời, cân tham khảo
khuyến cảo về liều dùng cùa gancỉclovir vả theo dõi cấn thận bệnh nhân.
Các thuốc tránh thai dùng theo đường uống: Dược động học và dược lực học của cảc thuốc
tránh thai dùng theo đương uống không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với
mycophenolat mofetìl (xem thêm mục Đặc tính dược động học).
Rifampicin: Ở bệnh nhân không sử dụng ciclosporin, dùng đồng thời mycophenolat mofetìl
vả rifampiein lảm gỉảm nồng độ MPA (trị sô AUC…ỵ g…) từ 18% đến 70%. Khuyển cáo theo
4
~!
ả
dõi nồng độ MPA dể hiệu chinh liều mycophenolat mofetìl tương ứng nhằm duy trì hiệu quả
lâm sâng cùa mycophenolat mofetìl khi sử dụng đồng thời với rifampicin.
S_irolimus: Ở bệnh nhân ghép thận, sử dụng đồng thời mycophenolat mofetìl cùng với CSA
Iảm giảm nồng độ MPA từ 30- 50% so với ở bệnh nhân dùng phối hợp sirolimus và liều tương
đương mycophenolat mofetìl (xem thêm mục Những cảnh bảo đặc biệt và thận trọng khi sử
dụng)
Sevclamcr: T mh trạng gỉảm C,… và AUCMz của. MPA lần lượt 30% và 25% đã được ghi nhận
khi sử dụng đồng thời mycophenolat mofetìl vả sevelamcr mã không gây ra bắt kỳ hậu quả
nảo trên iâm sảng (ví dụ như thải ghép) Tuy nhiên, nên sử dụng mycophenolat mofetìl ít nhất
1 giờ trước và 3 gỉờ sau khi dùng sevelamer đề gỉảm thiều ảnh hưởng đến hấp thu MPA.
Chưa có dữ liệu về tương tảo giữa mycophenolat mofetìl với cảc thuốc gắn phosphat khác
ngoải sevelamer. ’ '
Trimethoprim/sulfamethoxazol: Chưa ghi nhận ảnh hưởng cùa cảc thuôc nảy đên sinh khả
dụng cùa MPA.
Norfioxacin vả metronidazol: Ở người tình nguyện khỏe mạnh, chưa ghi nhận tương tảo đáng
kể nảo khi mycophenolat mofetìl được sử dụng đồng thời vởi từng thuốc norfloxacin vả
metronidazol. Tuy nhiên, dùng phối hợp cả norfloxacìn vả metronidazol lảm giảm nồng độ
MPA khoảng 30% khi sử dụng liều duy nhất mycophenolat mofetìl.
Cỉprofioxacin vả amoxicillin cùng với acid clavulanỉc: Tình trạng giảm nồng độ MPA trưởc
mỗi Iiểu (nồng độ đáy) ở mức khoảng 50% đã được ghi nhận ở bệnh nhân ghép thận trong
những ngảy đầu tiên ngay sau khi bắt đầu dùng ciprofloxacin hoặc amoxicillin cùng với acid
clavulanic theo đường uõng. Tảo dụng nây có xu hướng gỉảm đi khi tỉếp tục sử dụng khảng
sình hoặc biển mẩt trong vòng vải ngảy sau khi ngùng dùng khảng sinh Việc thay đổi nông
độ MPA trưởc mỗi liều có thế không đại diện cho sự thay đổi nông độ MPA toản thể. Do đó,
việc thay đổi iiều mycophenolat mofetìl thường không cân thỉết nểư không có biếu hiện rối
ioạn chức năng mô ghép trên lâm sâng. Tuy nhiên, cân theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân
trên lãm sảng. trong khi phối hợp thuốc và ngay sau khi điều trị bằng kháng sinh.
Tacrolimus: Ở bệnh nhân ghép gan bắt đầu sử dụng mycophenolat mofetìl vả tacrolimus, trị
số AUC vả Cmax của MPA, đạng chuyển hóa có hoạt tính eủa myc0phcnolat mofetìl không bị
ảnh hướng đáng kể khi dùng đổng thời tacrolimus. Ngược iạì, trị số AUC cũa tacrolimus tăng
khoảng 20% khi dùng đa liêu mycophenolat mofetìl (1,5 g ngảy 2 lần vảo buối sảng vả buồi
tối) cho bệnh nhãn đang sử dụng tacrolimus. Tuy nhiên, ở bệnh nhãn ghép thận, nồng độ
tacrolimus không bị thay đổi bới mycophenolat mofetìl (xem thêm mục Những cảnh bảo đặc
biệt và thận trọng khi sử dụng).
Cảo tương tác khác: Sử dụng đổng thời probenecìd cùng với mycophenolat mofetìl trên khi
lảm tăng trị số AUC của MPAG lên 3 lần. Do đó, cảc thuốc khác đã biết lá được bải tiết qua
ống thận có thể cạnh tranh đảo thải với MPAG vả do đó lảm tăng nồng độ trong huyểt tương
của MPAG hoặc cảc thuốc bải tiết qua ống thận.
Vacin chứa vi sinh vãt sống: Không nên sử dụng các vaein có chứa vi sinh vật sống cho bệnh
nhãn giảm đáp ứng miễn dịch Đảp ứng khảng thể với cảc vacin khảc có thể gỉảm (xem thêm
mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
Sử dụng cho phụ nữ có thai vũ cho con bú:
Phu nữ có thai: Khuyến cáo không nên bắt đẩu sử dụng mycophenolat mofetìl cho đến khi
thu được kết quả xét nghiệm mang thai am tính. Phải' ap dụng các biện phảp tránh thai có hiệu
quả trước khi bắt đầu, tron và 6 tuần sau khi ngừng sử dụng mycophenolat mofetìl (Xem
mục Tương tảc với các thuôc khác vả các dạng tương tác khảo). Cần hướng dẫn bệnh nhân
tham vấn bác sĩ ngay khi phát hiện mang thai.
Không khuyến cáo sử dụng mycophenolat mofetìl trong thai kỳ vả chỉ nên dùng
mycophenolat mofetìl trong trường hợp không còn liệu phảp thay thế nâo thich hợp hơn Chi
nện sử dụng mycophenolat mofetìl cho phụ nữ mang thai nếu lợi ích thu được vượt hắn rùi ro
tiểm tảng với thai nhi Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng mycophenolat mofetìl cho phụ nữ
có thai. Tuy nhiên, các dị tật bẩm sinh như dị dạng tai, nghĩa là bất thường hoặc không có tai
ngoải/tai giữa, đã được ghi nhận ở những trẻ mả người mẹ dùng mycophenolat mofetìl phối
hợp với cảc thuốc ức chế mìễn dịch khác trong thai kỳ. Cảo trường hợp sây thai tự nhiên đã
được ghi nhận ở bệnh nhân dùng mycophenolat mofetìl. Các nghiên cứu trên động vật cho
thấy độc tinh eủa thuốc với sỉnh sản.
Phu nữ cho con bú: Mycophenolat mofetìl được tiết vảo sữa ở chuột. Chưa rõ thuốc có tiểt
vâo sữa ở người hay không. Do nguy cơ xảy ra cảc phản ửng bẩt lợi nghiêm trọng ở trẻ bú
mẹ, chống chỉ định mycophenolat mofetìl ở phụ nữ cho con bú (xem mục Chổng chỉ định).
Ánh hướng đến khả năng lái xe vả vận hân]: máy móc:
Chưa tiển hảnh các nghiên cứu về ảnh hướng cúa thuốc đến khả nãng lải xe và vận hảnh mảy
móc Dược lực học của thuốc và cảc phản ứng bất lợi ghi nhận được cho thấy thuốc ít có
nguy cơ ảnh hưởng đến khả nãng lảỉ xe và vận hảnh máy móc.
Tác dụng không mong muốn:
fflWfflWW
trong cảc thủ nghiêm lâm sânz: Các phản ứng bẩt lợi chủ yêu liên quan đến việc sử dụng phối
hợp mycophenolat mofetìl cùng với cỉclosporin vả corticosteroid bao gồm tiêu chảy, giảm
bạch cầu, nhiễm trùng mảu, nôn và có dấu hỉệu tăng tần suất một số loại nhiễm khuẩn (xem
mục Những cảnh bảo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
U ảc tính: Bệnh nhân đang ảp dụng cảc phác đồ ức chế miễn dịch phối hợp thuốc, kể cả
mycophenolat mofetìl bị tăng ngưy cơ tiến triển u lympho vả các ioại u ác tính khảo, đặc biệt
là trên da (xem thêm mục Những cảnh báo đặc bỉệt vả thận trợng khi sử dụng). Bệnh rối ioạn
tăng sinh lympho hoặc u lympho tỉến triển ở 0,6% bệnh nhân sử dụng mycophenolat mofetìl
(2 g hoặc 3 g hảng ngây) phối họp với các thuốc ức chế miễn dịch khác trong cảc thử nghiệm
lâm sảng đối chứng trên bệnh nhân ghép thận (dùng liều 2 g), tỉm vả gan trong ít nhẩt 1 năm
Ung thư da không phải mclanoma xuất hỉện ơ 3, 6% bệnh nhân, các loại ung thư' ac tính khảo
được ghi nhận 0 1,1% bệnh nhân. Dữ liệu về độ an toản sau 3 năm ở bệnh nhân ghép thận và
tim không cho thấy thay đối bắt thường nảo về tỉ lệ u ác tính so với khi theo dõi 1 năm Bệnh
nhân ghép gan được theo dõi ít nhất 1 năm, nhưng dưới 3 năm.
Nhiễm trùng cơ hôi: Tất cả cảc bệnh nhân ghép tạng đều bị tăng nguy cơ nhiễm trùng cơ hội;
nguy cơ nảy tăng lên khi dùng liều nạp gây ức chế miễn dịch hoản toản (xem mục Những
cảnh báo đặc biệt vả thận trọng khi sử dụng) Cảc ioại nhiễm trùng cơ hội hay gặp nhất ở
bệnh nhân sử dụng mycophenolat mofetìl (2 g hoặc 3 g hảng ngảy) cùng với eảc thuốc ưc chế
mìễn dịch khác trong cảc thử nghiệm lâm sảng đối chứng trên bệnh nhân ghép thận (dùng
iiểu 2 g), tim và gan trong ít nhẩt l nãm lả nhiễm nâm candida niêm mạc, nhỉễm/mắc hội
chứng vírus cytomegaiovỉrưs (CMV) trong máu và nhiễm Herpes simplex. Tỷ lệ bệnh nhân
nhiễm/mắc hội chứng virus CMV trong mảu lả 13,5%.
Trẻ em và thỉếu niên (2 đển 18 tưối): Loại và tần suất eủa các phản ứng bất lợi trong một
nghiên cứu lâm sảng t2rên 92 bệnh nhân nhi từ 2 đến 18 tuổi sử dụng iiều 600 mg
mycophenolat mofetil/m2 dùng theo đường uống, ngảy 2 lần tương tự như ở người lớn dùng
lỉều 1 g mycophenolat mofetìl, ngảy 2 iần. Tuy nhiên, cảc phản ứng bất lợi liên quan dến
thuốc sau đây hay ặp hơn ở bệnh nhân nhi so với ớ người lớn, đặc biệt lá ở trẻ em dưới 6
tuối: Tiêu chây, nhiem trùng mảu, giảm bạch cầu, thỉếu máu vả. nhiễm khuẩn
Bênh nhân cao tuồi (> 65 tuổi): Bệnh nhân cao tuối (a 65 tuổi) thường bị tăng nguy cơ gặp
phải các phản ứng bất lợi do ức chế miễn dịch. Bệnh nhân cao tuối sử dụng mycophenolat
mofetìl như một phần eùa phảc đồ ức chế miễn dịch phối hợp có thể bị tăng nguy cơ mắc một
số loại nhỉễm khuẳn (như bệnh xâm lấn mô do cytomegalovirus), xuất hưyểt tiêu hóa và phù
phổi so với ở bệnh nhân trẻ tuổi hơn.
Các phản ứng bẫt lơi khảo: Các phản ứng bất lợi, có thể hoặc có khả nãng liên quan đến
m cophenolat mofetìl, đã được ghi nhận ở > 1/ 10 vả ở _>_ 1/100 đến < 1110 bệnh nhân được
đi u trị bằng mycophenolat mofetìl trong cảc thử nghiệm lãm sảng đối chứng trên bệnh nhân
ghép thận (dùng liều 2 g), tim và gan được liệt kê trong bảng dưới đây
Trong mỗi hệ cơ quan, cảc tác dụng không mong muôn được liệt kê theo các mức tần suất
sau đây: Rất hay gặp @ lilO); hay gặp (> 11100 đến < 1/10); ít gặp (> 1/1. 000 đến <1l100);
hiếm gặp (_ 1110. 000 đến < 1/ 1 0.00), rất hiểm gặp (< 1l10 000) và chưa rõ tần suất (chưa thể
ước iượng được tần suất từ dữ iiệu hiện có) Trong mỗi nhóm tần suất, cảc tác dụng không
mong muôn được sắp xếp theo thứ tự giảm dần mức độ nghỉẽm trọng.
Các phân ứng bất lợi có thể hoặc có khả nãng liên quan đến mycophenolat mofetìl được
ghi nhặn ở bệnh nhân điều trị bằng mycophenolat mofetìl phối hợp vởi ciclosporin vã
corticosteroid trong các thử nghiệm lâm sảng_ghép thận, tim và gan.
Hệ cơ quan Tần suất Cảc phản ứng bẩt lợi
Xét nghiệm Rắt hay gặp -
Hay gặp Tăng men gan, tăng creatinin máu, tăng iactat
dehydrogenase_ trong máu, tăng urê máu, tăng
phosphatase kiêm trong mảu, giảm cân.
Rối loạn tim Rất hay gặp -
' Hay gặp Nhịp tim nhanh
Rôi loạn mảu vả Rắt hay gặp Giảm bạch cầu, gỉảm tỉếu cấu, thiếu máu
hệ bạch huyểt Hay gặp Giảm toản thế huyết cẩu, tăng bạch cẩu
Rối loạn hệ thẫn Rất hay gặp -
kinh Hay gặp Co giật, tăng trương lực, run, ugù gả, hội chứng nhược
cơ, chóng mặt, đau dầu, dị cảm, rối loạn vị giảc
Rối loạn hô hẩp, Rẩt hay gặp
vùng ngực và Hay gặp Trản dịch mảng phôi, khó thở, ho
trung thất
Rối loạn tiêu Rất hay gặp Nôn, đau bụng, tiêu chảy, buổn nôn
hóa Hay gặp Xuất hưyết tiêu hỏa, viêm mảng bụng, tắc ruột, viêm
đại trảng, loét dạ dảy, loét tả trảng, viêm dạ dảy, viêm
thực quản, vỉêm miệng, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, ợ
hơi
Rội ioạn thận vả Rẫt hay gặp -
tiêt niệu Hay gặp Suy thận
Rối loạn da và Rẫt hay gặp -
mô dưới da Hay gập Tăng sản da, phảt ban, mụn trứng cá, rụng tóc
Rối loạn cơ Rất hay gặp -
xương vả mô Hay gặp Đau khớp
iiên kết
Rối loạn chuyển Rắt hay gặp
hóa và dỉnh Hay gặp Nhiễm toan, tăng kali huyết, hạ kali huyết, tăng đường
dưỡng huyết, hạ magnesi huyết, hạ calci huyêt, tăng
cholesterol mảư, tãng lipid mảu, hạ phosphat máu,
_ _ tăng uric máu, gủt, chán ăn
Nhiễm khuân vả. Rât hay gặp Nhìễm trùng máu, nhiễm nẫm candida tiêu hớa, nhiễm
nhiễm khuân khuẩn đường tiết niệu, nhiễm Herpes simplex, Herpes
lan tòa zoster.
`Vlợ .
Hay gặp Viêm phổi, cúm, nhiễm khuẩn đường hô hâp, nhiễm
nắm Monìlia hô hắp, nhiễm khuẩn tiêu hóa, nhiễm
nấm candida, viêm dạ dảy - ruột, nhiễm khuẩn, viêm
phế quản, viêm hẩu họng, viêm xoang, nhiễm nẩm da,
nhiễm candida trên đa, nhỉễm candỉda am đạo, viêm
mui.
khổi tân sinh Rất hay gặp
iảnh tính, ác Hay gặp Ungthư da, u lảnhtính trên da
tính và chưa rõ
bản chất (kể cả
u nang và
pqup) ,
Rôi loạn mạch Rât hay gặp -
mảu Hay gặp Tụt huyết ảp, tăng huyết áp, gỉãn mạch
Rối loạn toản Rẩt hay gặp -
thân và phản Hay gặp Phù, sốt, ớn lạnh, đau, khó chịu, suy nhược
ứng tại vị trí sử
dụng
Rối loạn gan Rất hay gặp -
mật Hay gặp Viêm gan, vảng da, tăng bilirubin mảu
Rối loạn tâm Rất hay gặp -
thẩn Hay gặp Kích động, trạng thái lũ lan, trầm cảm, lo lẳng, suy
nghĩ bẩt thường, mẫt ngủ
Ghi chủ: 501 (2 g mycophenolat mofetìl hảng ngảy), 289 (3 g mycophenolat mofetìl mỗi
ngảy) và 277 (2 g myc0phenolat mofetìl theo đường tĩnh mạch/ 3 g theo đường uống mỗi
ngảy) bệnh nhân được điêu trị trong cảc nghỉên cứu pha 111 để dự phòng thải ghép tương ứng
thận, tim và gan.
Những tác dung không mong muốn sau đâv bao eồm cảc Dhản ứng bắt lơi ghi nhân đươc
trong guả trình theo dõi sau khi thuốc đươc lưu hảnh: Các loại phản ứng bât lợi ghi nhận
được ở bệnh nhân sử dụng mycophenolat mofetìl trong quá trình theo dõi sau khi thuốc được
lưu hảnh tương tự như các tác dụng không mong muôn quan sát thẳy trong các nghíẽn cứu
ghép thận, tìm và gan có đối chứng. Cảo phản ứng bất lợi bổ sung được báo cáo trong quá
trình theo dõi sau khi thuốc được lưu hảnh được mô tả dưới đây với các mức tẩn suất trong
ngoặc dơn, nếu có
Tỉêu hóa: Tăng sản lợi (_1/100 đển <1/10), viêm đại trâng, kể cả viêm đại trảng do
cytomegalovirus (z 1/100 đến < 1/ 10), viêm tụy (> 1/100 đến < 1l10) vả teo nhung mao ruột
non.
Các rối loan liên guan dến ức chế miễn dich: Nhìễm trùng nặng gây nguy hiếm tính mạng bao
gổm viêm mảng não, viêm mâng trong tim, lao và nhiễm mycobacteria không điền hình. Các
trường hợp măc bệnh thận do virus BK cũng như mắc bệnh năo chẳt trắng đa 0 (PML) do
virus JC đã được ghi nhận ở bệnh nhân điều trị bằng các thuốc ức chế miễn dịch như
myc0phenoiat mofetìl Mẩt bạch cẩu hạt (> 1/1. 000 đểu < 1/100) vả giảm bạch cầu trung tính
đã được ghi nhận; do đó, eần thường xuyên giám sát bệnh nhân sử dụng mycophenolat
mofetìl (xem mục Những eảnh bảo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng). Đã có bảo cáo về tình
trạng thiểu mảu bất sản và suy tủy xưong ở bệnh nhân điếu trị bằng mycophenolat mofetìl,
một số trường hợp dẫn đến tử vong.
Rối loan mảu vả hê bach huvết:
Các trường hợp bất sản hồng cẩu đơn thuần (PRCA) đã được ghi nhận ở bệnh nhân điếu trị
bẳng mycophenolat mofetìl (xem mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
Cảo ca đơn lẻ gặp bất thường hình thái bạch cầu hạt trung tính, kể cả dị dạng Pelger-Huet
mắc phải đã được ghi nhận ở bệnh nhân diều trị bằng mycophenolat mofetìl. Những thay đổi
nảy không liên quan đến giảm chức năng bạch cầu hạt tmng tính. Những thay đối nảy có thể
gợi ý tinh trạng chuyền trải” trong quá trình phát triền của bạch câu trung tính trong các xét
nghiệm huyết học, có thể bị hiếu lầm thảnh dấu hiệu nhiễm khuẩn ở bệnh nhân bị ức chế
miễn dịch như ở những đối tượng sử dụng mycophenolat mofetìl.
Quá mẫn: Cảc phản ứng quá mẫn như phù mạch thần kinh và phân ứng phản vệ đã được ghi
nhận.
Rối loan bấm sinh: Xem chi tỉết ở mục Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Rối loan hô hấg, vùng ngưc và trung thất: Đã có những báo cảo đơn lẻ về bệnh viêm phối kẽ
vả xơ hóa phổi ở bệnh nhân điều trị bằng mycophenolat mofetìl phối hợp vởi cảc thuốc ức
chế miễn dịch khác, một số ca dẫn đến tử vong.
Báo cảo ghản ứng bẫt lơi nghi ngờ: Việc bảo cảo cảc phản ứng bất lợi nghi ngờ sau khi thuốc
được cấp phép lưu hảnh lả rất quan trọng. Điểu nảy giúp theo dõi liên tục cân bằn lợi
íchlnguy cơ của thuốc. Các nhân viên y tế được đề nghị thông báo bất kì phản ứng bat lợi
nghi ngờ nảo thông qua hệ thống báo cảo quôc gia được nêu tại Phụ lục V.
Thông băo cho băc sĩ bất kì tảc dụng mong muốn nảo gặp phải Irong quá trình dùng
thuốc
Quá liều:
Đã có báo eảo về tình trạng quá liều mycophenolat mofetìl trong cảc thử nghiệm lâm sảng và
trong quả trinh theo dõi sau khi thuốc được lưu hảnh. Ở nhiêu trường hợp trong sô nây,
không ghi nhận biển cố bất lợi nảo. Trong các trường họp quá liều có ghi nhận biến có bẩt
lợi, các biến có đếu nằm trong số tác dụng không mong muôn đã biết của thuốc.
Quá lìều mycophenolat mofetìl được dự đoán lá có thể dẫn tới tình trạng ức chế quá mức hệ
miễn dịch cũng như lảm tăng khả năng dễ bị nhiễm khuấn vả ức chế tủy xương (xem mục
Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng). Nếu tiến triển tinh trạng giảm bạch câu
trung tính, nên tạm ngừng sử dụng hoặc giâm liều mycophenolat mofetìl (xem mục Những
cânh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
Thẩm phân mảu không giúp ioại một lượng MPA hoặc MPAG có ý nghĩa lâm sảng khỏi tuần
hoản. Các thuốc gắn acid mật như cholestyramin có thể loại bỏ MPA bằng cảch ]ảm giảm
tuần hoản ruột gan của thuốc (xem mục Đặc tính dược động học).
Tương kỵ:
Không cỏ.
Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngảy sản xuất
Bâo quản:
Bảo quản dưới 30°C, ở nơi khô ráo vả thoảng mảt.
Đỏng gói:
Hộp 3 vi x 10 viên.
TUQ cục TRUỜNG
P.TRUỜNG PHÒNG
Sản xuất tại Hungary bởi: Ểffl jển Ỉl((ỷ JỈưỉlấ
Teva Pharmaceutical Works Private Limited Compa
Pallagi ut 13, Debrecen, H-4042—1-1ungary
10
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng