… … Thuốc bái theo dơn Hộp 3 vi x … viên
" BỘ Y TE MOXETERO
CUC QUẢN 5ẵ DƯƠC Viê“ nén bao Dhim Moxitìoxacin 400 mg
"n nỏnbaoptimchi'm Moxifloxncin H(`l Ph.F.ur 436.8mg tương đương 400mg
___—— … _ _
~ Ê ] ` ' dù “J. chỏng chi dịnh vả cả:: thông tin khác: Xem Hướng dân sử dụng kèn
ĐA PH s dụn trước khi dùng. Đỏ thuốc ngoỉii tẩm tay trẻ cm. Bao quan ở nhiệt dộ dưới
Lân dấu:..fflJ.Wm ted tablet contains: Mfg. Lic. No.: so…nmpzzooerwe Ẻ
436.8 mg of oxifloxacin HCl Ph. Eur — _
eo. to 40 of Moxiiioxacin. Batch NO'ISỔ lô SX“
Mfg.Date/NSX:
Exp.Date/HDz
Dosage: As directed by the physician.
\Asa No.lSố ĐK:
Keep out of reach of children.
Cơ sở nhập khảu:
Route of administration: Oral
Rt
MOXETERO
MOx floxaon HCl `aniets 400 mg
Store at below 30°C & Protect from moisture.
Manufactured by] Sản xuất tại Àn độ bởi:
ỄL— HETERO LABS LIMITED
ẾÊH-V, Survcy No.4l0. 4l l. APIICSl-ÍZ l’nicpully Village`
':htrla Mundal Mahiibnobnagar Dỉslricl — 50930l. Án-dộ
] x 10 Tablets
See package insert for full prescribing
information
x 3 x 10 Tablets Bt
ẫ MOXETERO
Moxìfloxacin HCl Tablets 400 mg "Ìĩ—ffl '
ĩ 3 x 10 Tablets
ẨỂ Ể Rx — Prescription Drug
- F “
83 MOXETERO
ểẵ Moxifloxacin HCl Tablets 400 mg
+:ả -l
ả …
;; %
.ẫ °
Eiẳl
137x76x28 mm
Carton Type: Blister Carton
Spec : 300 GSM Pearl Graphic Board with Aqua Vamish Coatìng.
Colour: CMYK
—~l
Ilmuhmwvn
2 &
#3 MOX RO
Ệ Moxitìoxacin HCl 400 Ễ
t Each fllm ooated tablet oontains: 436.8 mg | Ph. Eur III
eq. to 400 mg of Moxifloxactn.
Ẹị Dosage: As directed by the physician. ị ›<
Ẹắ Keep out ot reach of children. cn
% Route ot administrationr om 9 ~ - A
3 Store at below 30°C & Protect from moisture. “Ổ Ễ Ê
See peokage insert lot iull preseribing intormation o ồ Ề
2 Mfg. Lic. No.: SOIMN/APÚOOSIFIG 2 2 i
Manufactured by: Ễ ẹnầ
Ế ' . uetenouoummeo IỄỀ ><
8 ổ. umw. Poởpahy. Jadeherta. _ '“ i
— Mahaboob Nagar « 509 301. Indua zxxxxxx
3 Gi
ớ MOXETERO *
& Moxitioxacin HCl Tablets 400 mg ° Ể
ị Each tìlm coated tabiel oontains: 436 8 mg of Moxiftoxacin HCl Ph Eur ã N
eq. to 400 mg of Moxittoxacin E ›
O Dosage: As dỉrected by the physucian. ; .
Ế Keep out of reach ot ohildren. ã
ằ'ề Route ot adminisưation: Oral g .. i
8 s… at below 3ơc a. Protect from moislure. 8 ổ ò
' See package insert tot lult prescribing information …_ 2
g Mfg. Lic. No _ sommmooerws ẵ ầ Ễ
t£ Manufactured by: .c o 0_
ẹg ji umao uu uumso 8 ịt ga
8 Unit v, PoIepalty. Jadcherta. ổ …
› Mahaboob Nagar — 509 301' India 2xxxxxx +
i Ỉ
Blister Size: 131 x72 mm
Foil Size: 139 mm
Printing Repeat Length 48 mm
Color. 1
Ả W]ffl W chJM
MOXETE-RO
(Viên nén hao phim Moxifloxacin HC] 400 mg)
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bảo sỹ.
Thuốc bản theo đơn.
Thảnh phẩn: Mỗi viên nén bao phim chứa 436,8mg Moxifloxacin HCl Ph.Eur. tương dương với
-lOOmg Moxifioxacin.
Tá dượt: Ccllulose microcrystallỉne (Avicel PH 101), croscarmcllosc sodium (Ac—Di—Sol),
coiloidal anhydrous silica (Acrosil—ZOO), povidone K—30 (Koilỉdon—30), magnesium stcaratc vả
Opadry Pink 03834285.
Dược lực học:
Moxifioxacỉn hydrochlorid là một hoạt chắt tổng hợp kháng khuẩn phố rộng dùng dường uống
vả tiêm tĩnh mạch. Moxifloxacỉn, một fluoroquinolon, có dưới dạng muối monohỵdrochiorid
của ! --cyclopropyl 7 [(S S)2._ S- d-iazahicyclo[43.0]non—S—yl]—ô-iiuoro—S—methoxy-l,4-dihydro-4-
oxo “aquinolinc catboxvlỉc acid.
Ỉvhóm dược lý diêu Jrị: cảc thuốc khảng khuẩn quinolon, iiuoroquinolon, mã ATC JOI .VlA 14
("ơ chỗ hoạt động: Trong in vilro, moxiiioxacìn có hoạt động kháng khuẳn phố rộng chống lại
các tảo nhân gây bệnh do vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Hoạt động diệt khuẩn cùa moxitioxacin bắt nguồn từ việc ửc chế cá hai loại topoisomerase nhóm
11 (DNA gyrasc vả topoỉsomerase IV) vốn cằn thiết cho việc sao chép, giải mã vả sưa chữa DNA
cua vi khuẳn. Khỉ gắn gốc methoxy vảo vị trí Cg góp phần vảo việc tăng khả năng hoạt động và
hạ thắp khá nãng chọn lọc cảc đột bỉến khảng khuấn Gram dương so với H gắn với Cg. Việc có
chất thay thế nhân vòng bicycloamin ở vị trí C-7 ngăn chặn khả năng hoạt động do gen NorA
hoặc pmrA tỉm thấy trong một vải vi khuẩn gram dương.
Cảc nghiên cứu dược lực học _đă cho thắy moxilioxacìn có tỷ lệ diệt khuẩn phụ thuộc vảo nồng
dộ. Nồng độ diệt khuấn tối thìêu (MBC) nằm trong khoáng nồng độ ức chế tối thiều (MIC).
'l`cic dụng lẻn hệ vi khuân đường ruột ơ người: Cảc thay đôi sau đây trong hệ vi khuấn dường
ILIỘl đuọc ghi nhận lrên nguời tình nguyện sau khi uống moxifioxacìn: vì khuân Escheưcỉn'a coh'
Bacíllus .spp Enlemcoccm spp., vả Klebsiella spp. giám, cũng nhu vi khuẩn kỵ khí/[ĩucleroides
vnlgalus. Bifìdobacterỉmn spp. Eubacren'um spp. ., vả Peptosfreplo ›ccus 8p’p Vi khuẩn
Baclemides ji-agzlís tảng. CảC thay dối nảv trớ lại binh thuòng tiong xố tuấn./
( ơ chẻ kháng lhuỏc` Co chế khảng không hoạt dộng của p n wiỄn cephalosporin,
aminoglycosid macrolid vả tct1acyclin khõng gây cản trớ hoạt Ọng kháng viius cưa
moxilioxacin. Cảc cơ chế khảng khác ví dụ hảng iả0 thẩm thẳu tphổ biến ớ trục khuân mu xanh
Pseudomonas aetuginosa) vả cơ chế lhoảt cũng ảnh huờng đến dộ nhạy cảm cùa moxiiioxacin.
ln viưo. khảng moxỉfloxacìn mắc phải do các biến dối tại dích dến trong cả hai dạng
topoisomerase loại II. DNA gyrase vả topoisomerase IV. Moxitìoxacin là một chắt nền kém có
cơ chế thoảt chủ động trong cơ chế cúa các vi khuẩn Gram dương.
Kháng chéo với cảc fluoroquinolon khác đã dược quan sảt thấy. Tuy nhiên, do moxitioxacin ức
chế ca topoisomerasc il vả lV với hoạt động tương dương nhau ở một vải vi khuẩn Gram dương,
các vì khuắn nây có thế khảng cảc quinolon khảc nhưng khỏng nhạy cảm với moxiiioxaoin.
])uợc động học
Hâp r/iụ và khu dựng sinh hoc. Sau khi uống moxiiìoxacin nhanh chóng đuọc hắp thụ gần hết.
Nồng dộ khả dụng sinh học tuyệt dối chiếm khoang 91%. ĩ)ưọc dộng học tuyến tinh vả năm
trong khoảng liều don 50 800 mg vả có thể lên tới liêu 600 mg ngả), một lần Liong vòng 10
ngảy. Sau khi uống 400 mg, nồng độ dinh J, | mg.»ì dạt duọc tiong vòng 0. 5— 4 giờ sau khi uống.
Nồng dộ đính vả dậy trong huyết tuong ớt1ạng thái ôn dịnh (400mg ngảy một lằn) lả .) 2 và 0 6
mg» l. () trạng thải ỏn dịnh, mùc bỉểu hìện trong khoảng liều cao hon so với liều đằu tiên khoang
30%.
Phân bồ: Moxifioxacin được phân bố nhanh chóng trong cảc khoáng ngoải mạch: sau iiều 400
mg dã quan sat thấy diện tích dưới đường cong AUC với giá trị 35 m ghx'l. Khối lượng phân bố ở
//
C ĩr…"ẳ\
H
trạng thải ốn định (Vss) vảo khoảng 2 1. kg Cảc thư nghiệm ín vilro vả ngoải cơ thể cho thấy 81)
gắn kết protein vảo khoảng 40- 42% vả dộc 1ập với nồng dộ thuốc. Moxiiloxacin chu vẽu găn
kết với albumin trong huyết thanh
( huyên hóa. Moxitìoxacin tLải qua sự chuyến dạng sinh học gỉai đoạn 1] và được bải tiết nguyên
vẹn qua thận và dướng mậtfcặn bã cũng như dưới dạng hợp chất sulpho (M1) và glucuronid
(N12). M] và M2 lả cảc chắt chnyển hoả dny nhắt có liên quan ở người, cả hai lả thảnh phần vi
sinh khỏng hoạt dộng. Trong các nghiên cưu lâm sảng giai doạn 1 vả cảc nghiên cứu in vitro
không phảt hỉộn thắy sự tương tác về dược động học giữa cảc chắt chuyến hoá và cảc loại thuốc
khảc trái qua việc chuyền dạng sỉnh học gìai đoạn ] có liên quan đến cytochrome P450 cnzym.
Không có chi dịnh về chuyên hoá ô xy hoá.
Thai lrừ: Moxiiìoxacin dược dảo thải từ huyết tương với thời gỉan bản huy trung bình kết thúc lả
12 giờ TỔng dộ thanh thải biền hỉện tLong cơ thể sau khi dùng lỉều 400 mg nằm tLong khoảng tù
170 đến 246 mllphút. Độ thanh thải ở thận khoảng 2_4- 53 ml/ phút cho thắv sự tái hâp thu tùng
phần qua ống thận. Sau khi dùng tiều 400 mg, tải xuất hiện tLong nuớc tiếu (khoảng 19% đối vói
ngưyõn vẹn thuốc và khoảng 2,5% dối vói M], và khoảng 14% dối với M2) và trong phân
(khoảng 25% thuốc nguyên vẹn, khoảng 36% dối với MI, vả không phục hồi đối với M2), tông
cộng iên tới 96%. Dùng kèm moxit1oxacin cùng với ranitidinc hoặc probenecid không lảm thay
đội dộ thanh thải ở thặn dối với thuốc gốc. Đã quan sảt thấv nồng dộ cao hơn ttong huyết tuong
ớ nguời tình nguyện khoẻ mạnh với trọng luợng co thê thấp (ví dụ như phu nũ) vả nguời tình
nguvện cao luộỉ. DLlợc dộng học cùa moxiiioxacin khảc nhau không đảng kề nên cảc bệnh nhân
SLLy thận (bao gồm độ thanh thải c:catinine >20 mllphúb 1.73m ). Khi chuc năng thận gìảm. nộng
độ chất chuyển hoá M2 (glucuronid) tăng với hệ số 2,5 [với độ thanh thải creatinin < JOnili(phútf
1 _73 m²_)
Dua tiên cơ sở cảc nghiên cuu duọc động học đã thục hỉện cho dến nay trên cảc bệnh nhân SLLy
gan (điềm Child l’ugh A B), không thế xảc định duọc 1ỉệu có bắt kỳ sự khảo nhau nảo giũa
nhũng nguời tình nguvện khoẻ mạnh. C húc năng gan suv giảm di kèm vói mưc bỉều hĩện vói MI
tLong huyết tương cao hơn trong khi múc biếu hiện vởi thuốc gốc có thể so sánh duợc vói muc
bỉếu hiện của thuốc trên nhũng nguời tinh nguyện khoẻ mạnh. Chua đủ kinh nghiệm khi sử dụng
thuốc moxìfloxacin trên lâm sảng đối vói cảc bệnh nhân suv gan.
Chỉ dịnh:
Moxctcro được chi định để điều trị các nhỉễm khuẩn trên cảc bệnh nhân 18 tuối trớ lên do cảc
chùng vi khuẩn nhạy cám với moxiiioxacin gâv La. Moxctcro chỉ duợc dùng khi sư dụng các
thuốc lcháng khuẩn thông thuông dễ điều từ han dằn các nhiễm tiùhg nảv to ra khỏng thích hợp
hoặc việc diều tLị nảy bị thắt bại:
- Viêm xoang nhiễm khuân cắp tỉnh tdã có chần doản dầy(ìẮú ẩ,
- Đọt tỉến triên cẳp tinh cưa viêm phế quản mâu (dã co chả hipđẵy/ dù)
— Viêm phôi cộng đồng ngoại trù các truờng hợp nặng
- Bệnh viêm vùng chận từ mưc độ nhẹ dến vừa phải (có nghĩa lả nhiễm lrùng đường sinh
dục trên ớ phụ nữ bao gồm viêm vòi tử cung và vìêm mảng trong tư cung), mà không gây
ra áp xe tử cung — vòi trứng hoặc ảp xe vùng chậu.
Moxctcro không dược khuyến cảo sư dụng dơn trị đối với bệnh viêm vùng chậu từ mức độ nhẹ
đồn vừa phải mà phải dùng kết hợp với các hoạt chất khảng khuẳn thích hợp khảo (ví dụ như
ccphalosporin) do lâm tăng khả năng kháng moxit10xacin cùa lậu cầu trừ khi lậu cầu kháng
moxifioxacin đã dược loại trừ.
Moxctcm có thể dùng để hoản thảnh một đọt dỉều trị trên các bệnh nhân đã được cái thiện trong
quá trình diều trị khới dầu bằng tiêm tĩnh mạch moxifloxacin dối với cảc chỉ định sau đây:
- Viêm phồi cộng đồng
- Nhiễm khuấn da biến chứng và các cẳu trủc da
Không nẽn sư dụng Moxetcro đề bắt dầu điều trị bất kỳ nhiễm khuẩn da và cấu trúc da nản hoặc
trên cảc bệnh nhân bị viêm phối cộng dộng nặng.
Liễu lượng vả cách dùng:
Nguời lớn: Liều khuyến cáo là một viên 400mg/ngảy. Không dùng quá liều.
Suy gam’ lhận: Không cần diều chinh liều trôn bộnh nhân suy thận mức độ nhẹ dến nặng hoặc
trên bệnh nhân lọc mảLl kéo dải ví dụ như bệnh nhân lọc máu hoặc lọc mảng bụng lỉôn tục.
Không có đủ dù liộu trcn bộnh nhân suy gan.
( cic dối lương cu lhế khác.
Không cân diều chỉnh 1iều dối với người giả và bệnh nhãn có trọng iưọng cơ thể thấp.
Tre em V67 rhanh [hiếu niên:
Chưa rõ dộ an toản và hiệu qná cua moxiíìoxacin trên trẻ cm và thanh thiếu niên. Moxiiìoxacìn
chổng chi định đối trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuồi.
("ách dùng:
1`huốc dạng viên nén bao phim cẩn nuốt nguyên viên cùng với uống đủ nước và dùng xa bữa ăn.
Thời gian dùng:
— Đọt tiền tLiếh cấp tính cùa viêm phế quán măn: 5- 10 ngảy
- Viêm phồi cộng dồng: 10 ngảy
— Viêm xoang nhiễm khuân câp tỉnh; 7 ngảy
— Bệnh viêm vùng chậu tù mủc độ nhẹ đển vùa phái: 14 ngả_v
1.iều khuyến cáo là 400mg/ngảy/một lần và không vnọt quá thời gỉan điều trị đối vởi các chỉ
định đang được điều trị.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với moxiLioxacin, cảc quinolon khảc hay với bắt kỳ thảnh phần nảo cúa thuốc.
- Phụ nữ mang thai vả cho con bú.
- Bệnh nhân dưới 18 tuối.
… Bệnh nhân có tiền sử ni hộnLnfrội loạn gân do điều trị bằng quinolon.
'1`r0ng ca cảc nghiên cưu Liền lâm sảng và trên cơ thể người, đã ghi nhận các thay đòi điện sinh lý
ơ lìm sau khi dùng moxiiioxacin, có khoảng QT kéo dải. Vì lý do an toản, moxiiioxacin chống
chi định trên bệnh nhân:
- Khoảng Q'I` kẻo dải do bầm sinh hoặc mắc phái
- Rối Ioạn cảc chẳt điện phân, đặc biệt lả giâm kali huyết không kiếm soát dược
- Nhịp tim chậm trên lâm Sảng
- Suy tim trôn lâm sảng cùng với giam phản suất tống máu tâm thắt trải
- Tiền sư có cảc triệu chứng loạn nhịp tim
Moxỉfloxacin không dược dùng kèm với các loại thuốc kéo dải khoáng OT.
Do các dữ liệu lâm sảng chưa đẩy du, moxif10xacin chống chỉ dịnh trên cảc hệnh nhân suy gan
{điềm Pugh C) vả trên cảc bệnh nhãn có mức tăng transaminasc> 5 lẳn ULN.
Tương tảc thuốc:
Không loại trừ tảc dụng bộ sung lảm kéo dải khoáng QT cùa moxifìoxacin vả cảc loại thuốc sau:
thuốc chống l'ỔỈ loạn nhịp tìm nhóm IA (ví dụ như quinidìn, hydroquinidin, procainamid) hoặc
thuốc chống Lội Ioạn nhịp tim nhóm 111 (vi dư như amiodamn sotaịọl dofetiliỡ ibutilid) thuốc
an thần ivi dụ như phonothiazin pimozid, scrtindol._ halopcrid opvid), các thuốc chống
trầm cám ba vòng, một sô thuốc khảng vi sinh vật (spaffloxacỉn, 1immycin IV pentamidin
thuốc chống sốt rét dặc hiệt lả haloiantrin), một số thuốc khảng histamin (terlenadin. astcmizol,
mizolastin),cảc loại thuốc khác Lcisaprid, vincamỉn [V. bcpridil` diphemanii). Tác dụng nảy có
thẻ dẫn đến 1ảm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tâm thắt đặc biệt là xoắn đinh. Do dó moxifioxacin
chống chỉ định điều trị tLêh các bệnh nhân đã được điều trị với cảc thuốc nảy
Khoảng cách thời gian dùng thuốc 1ả6 giò đối với cảc thuốc có cation hóa trị 2 và hớa tLị 3~(ví
dụ như cảc thuốc L'Lc chế acid có chúa ma giê và nhôm! viên nén didanosin, suc1aitat và các thuốc
có chứa sắt và kẽm) và dùng thuốc moxifloxacin.
Dùng kèm than hoạt với liễu uống 400 mg moxitioxacin dẫn đến ức chế hấp thụ thuốc và giảm
nồng độ thuốc trong cơ thể hon 80% Do đó, không khuyến cáo dùng kèm hai ioại thuốc nảy
Lngoại trù tL0ng trường hợp quá liều).
Sau khi dung liều nhắc lại trên người tinh nguvện khoẻ mạnh, moxit10xacin lảm lăng Cmax cua
digoxin khoáng 30% mà không anh huởng đến AU C hoặc nồng độ tồi thiêu Duợc động học cùa
digoxin không bị ánh huớng đáng kế bởi moxifioxacin vả nguợc lại.
Trong các nghiên cứu thực hiện trên cảc người tình nguyện bị đải thảo đường, việc dùng đồng
thời moxifloxacin dường uống và glibenclamid lảm giảm khoang 21% nồng độ đinh cùa
glibcnclamid. Sự kểt hợp glibenclamid vả moxifìoxacin có thế lảm tãng kali máu nhẹ thoảng qua
về mặt lý thuyết Tuy nhiên, cảc thay đồi đã đuợc quan sảt thấy về duợc động học cúa
g]ibcnclamid không lảm thay đồi các thông số duọc lực học (glucose huyễt, insulin). Không ghi
nhận Lhẫv sụ tuong tác lỉên quan đến lảm sảng giữa moxiiioxacin vả glibenclamid.
Thay đói JL’VR. Một số lượng lớn các trường hợp cho thấy việc tăng hoạt động thuốc chống đông
đường Liống trên cảc bệnh nhân dùng thuốc khảng sỉnh đặc bỉệt lả f1uoroquinolon, macrolid,
tetracyclin, couimoxazol vả một số thuốc cephalosporin Tinh trạng nhỉễm khuẩn vả viêm
nhiễm, 1L’La tuối và tình trạng chung cua bệnh nhân lả cảc yếu tố nguy cơ. Trong các tình trạng
nảv khó đảnh gỉả sự nhỉễm tLùng hoặc liệu phản điều trị bằng thuốc khảng sinh có gâv ra Lối
loạn INR (tv lệ bình thưòng theo tiêu chuẩn quõc tế) hay không Cần áp dụng các biện phảp
phòng ngù~a để giám sải thướng xuyên INR. Nếu cản thiết lỉều LLông thuốc chống đông cần điều
chinh thích họp. Thậm chí khi thưc hiện nghiên cứu sư tuong tác thuốc giưa moxiiloxacin vả
wantarin trên nguôi tình nguyện khớe mạnh cho kết quả âm tính vẫn cân thậm trọng đội với
w`arlmin như cảc loại thuốc c1 Lông đông khảo
Các nghiên cửu lãm sảng cho thắy không có sự tương tảo thuốc sau khi dùng đồng thời
moxỉtioxacin với cảc loại thuốc sau: ranitidin, probenecid, thuốc uống tránh thai. bổ sung can xi,
morphin dùng ngoải dường ruột, theophylin, cyclosporin hoặc itL~acOnazol.
Trong các nghỉên cưu in vitro Ở người, cytochrom P450 enzym hỗ trợ cảc ciũ~ liệu nảy. Xem xc't
cảc kết quả cho thắv không xảy ra sự tuong tác chuyển hóa qua cytochrom P450 enzym
Tuọng lcic vỏi lhúc ăn Moxitioxacin không có tưong tác trên lâm sảng đối với thuc an kể cả sán
phẳm sũ~.a
Canh bảo vả thận trọng:
Khoang QTkéo dải” vả linh !rạng !rẻn lâm sảng ỉiẻn quan khoang QT kéo dải:
Moxỉtioxacìn đã cho thắy 1ảm khoảng QT kéo dải trên điện tâm đồ ớ một vải bệnh nhân. Khi
phân tich ECGS thu được từ cảc chương trình thử nghiệm lâm sảng, hiện tượng QT kéo dải khi
dùng moxifioxacỉn lả 6 mili giây i 26 LTLi1i giây, tăng 1,4% nếu so với dường nền. Do phụ nữ
thướng có khoảng QT tại đường nền dải hơn so với nam gìới, họ nhạy cám hon đối với các loại
thuộc lảm khoáng QTc kéo dải. Cải: bệnh nhân người giả cũng nhạy cam hơn dối với ảnh hương
keo dải khoang 01 do dùng thuốc.
’l`hận trọng khi sử dụng cảc loại thuốc lảm giám kali trên cảc hệnh nhân đang sử dụng
MOXỈỈÌOXECỈH.
'l`hận trọng khi sư dụng moxifloxacỉn trên cảc bệnh nhân dang ở trong tinh trạng ioạn nhịp tim
(đặc biệt tLêLL cảc bệnh nhân phụ nữ và ngưòi giả), ví dụ như thiếu mảu cơ tim cấp hoặc khoang
QT kéo dải vì điều nảy có thể dẫn đến tăng nguỵ cơ rối loạn nhịp tâm thắt thao gôm xoắn dlnh)
vả ngung tim. Múc độ kẻo dải khoang Ql có thể tăng lên cùng với vỉệc tăng nồng độ thuốc Do
đó không đuọc dung vuọt quá liều khuyến cảo A /
Cần xem xét lợi ich điều tri cua moxifioxacin dối với cảc nhỉễm tL~ … LẢyso với cảc thông tin có
trong mục cánh bảo và thận trọng. '
Nếu có cảc dắu hiệu rối ioạn nhịp tim trong khi diều trị với moxifioxacin phải dùng ngay điều trị
và tiến hảnh đo diện tâm đồ (ECG)
Quả JLLẫJL/C ác phán ng dị ưng: Phản Llng quả mẫn và dị L'Lng đã đuợc háo cáo đối với
iiuoroquinoloncs bao gôm moxiỮoxacin sau khi sư dụng lần đầu Các phận ửng phan vệ có thể
dẫn đến shock nguv hiếm cho tinh mạng ,thậm chí khi sư dụng lần dầu. Trong cảc truớng ]Lợp
nảy, ngùng ngay l1'leifleâCill vả bằt đầu đỉếu tri thich hợp (ví dụ như diều trị chống shock)
Rỏi loạn chức nãng gan nghiêm trọng: Cảc truờng hợp viêm gan bộc phảt có khả năng dẫn đền
suy gan (kể cả các tLLLòng hợp tủ vong) đă duợc bảo cáo khi dùng moxiffloxacin Bệnh nhân cần
đuợc khuvến cáo để liên hệ với bác sỹ truớc khi tỉểp tục diều trị nểu có các dẳu hiệu hoặc triệu
chứng bệnh viêm gan bộc phảt tiến triên ví dụ suy nhược tiến triền nhanh cùng với vảng da, nước
tiêu sẫm mảu, có xu huớng c hảy máu hoặc hôn mê gan. Cần thực hỉện xét nghiệm kiêm tra chưc
năng gan trong truờng hợp có chỉ định suy giám chúc năng gan,
Phan ửng da bọng nước nghiêm trọng: Các Lru~ờng hợp phán ửng dị ửng da họng nước như hội
chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử nhiễm độc biếu bì da đă được hảo cáo khi dùng
moxiffloxacin. Bệnh nhân cẳn được khuyến cảo để liên hệ ngay với bác Sỹ trước khi tiếp tục đìều
trị nếu có cảc phản ứng da và niêm mạc.
(.' ảc bệth nhán có írỉẹu chứng fz'ến co giai. Quinolon có thể gây ra co giật. Dung thận trọng lrên
bệnh nhầm có rối loạn hệ thần kinh trung ưo~ng hoặc khi có cảc yếu tố nguv cơ khảo có thể dẫn
dồn co giật hoặc hạ thắp ngưỡng co giật. Trong LLLL~òng hợp co giậtấ ngừng ngay diều trị vói
moxifioxacin vả áp dụng cảc biện phảp điều trị Lhích hợp
Bệnh Ihcễn kinh ngoại biên Cảc truờng hợp bị bệnh đa Lhần kinh cám gỉảc hay đa thẳm kth giác
quan vận dộng dẫn dến dị cảm. giảm xuc giảc, rối Ioạn cảm gìảc hoặc yếu sức đã được báo cáo
trên cảc bệnh nhân dùng quinolon Cần khuyến cáo các bệnh nhận dang diều trị 1với moxifioxacin
vồ vỉệc thông báo ngay cho bảo sỹ trước khi Liếp Lục điều trị nếu có hiện tượng cảc triệu chùng
hệnh thần kinh nhu dau đón rát bong, đau nhói dây thần kinh tê cóng hoặc yêu súc tiến triôn.
Phán ưng uỉm lhẩn~ Cảc phán ứng tâm thần có thẻ xảy ra sau lằn dung quinolon dầu tiên, kê cá
dùng moxìfloxacin Trong một sỏ truờng hợp hiếm gặp, trầm cam hoặc phản ứng tâm thằn có thế
tiến LLiổLL thảnh ý nghĩ tụ sảt vả hánh vi tụ gây lhuơng lỉch ví dụ hảnh dộng tư sát. Trong trướng
hợp bệnh nhảm phảt ưiến các phán úng đó ngừng ngay moxifioxacin vả áp dụng cảc biện pháp
điều trị phu hợp. Khuyến cáo dùng thận tLọng moxifloxacin ttên các bệnh nhân Lâm thần có Liền
su bệnh Lâm lhẳn.
Tiéu chảy do dùng thuốc khảng sỉnh bao gồm viêm dại lrảrLg: Bệnh liêu cháy do dùng thuốc
kháng sinh (AAD) và viêm đại trảng do dùng thuốc kháng sinh (AAC). bao gồm viêm đại trang
giá mạc và bệnh tiêu cháy do vi khuẩn Clo.s~lridium dịfflcíle đã được bảo cáo khi dùng thuốc
khánƯ sinh phố rộng bao gồm moxifioxacin vả mửc độ từ liêu chảy nhẹ đểu viêm dại trảng gây
tu v.ong Điều quan trọng lả cân xem xét trong chẳn đoản bệnh nhân có tiến triên bộnh tiêu chav
trầm trọng trong và sau khi dụng moxỉiioxacin. Nếu nghi ngờ hoặc khẳng đinh AAD hoặc AAC
cần ngù~nO diều trị với các thuốc kháng khuẩn bao gỏm moxiiioxacin vả bãt dầu ảp dụng ngay
cảc bỉện phảp diển trị thích hợp. Ngoài ra cẩn thực hiện các bỉện phảp kiểm soát nhỉễm tL~L'LLLg
tthh hợp nhằm giảm nguv cơ lâỵ truyền C`hống chi định dùng các loại thuốc ức chế nhu động
nên cảc hệnh nhân có biếul Liện tỉến triển tiêu chảy nghỉêm ilỌl’W.
(`ch bệnh nhán bị bệnh nhược cơ: Thận trọng Sử dụng moxiiioxacìn trên bệnh nhân bị bệnh
nhược cơ do cảc triệu chứng có thế tiến triến nặng lên.
ViẻLLL dáy chẳng, đLì~l dây chẳng: Viêm vả đứt dây chằng có thế xay ra khi diều trị bằng
quinoione bao gồm moxifioxacin, đặc biệt trên cảc bệnh nhân là người cao tuôi vả cảc bệnh nhân
điều LL~ị băng corticosteroid. Khi có dắu hiệu đau đớn hoặc viêm dằu tiên cần ngừng điều lrị
moxilioxacin nghi ngơi chỗ chỉ bị đau và tham khao ý kỉốn bảc sỹ ngay để ảp dụng điều trị thích
hợp (ví dụ như không vận động) chỗ gân dây chằmƠ bị đau. Viêm dây chằng vả đút dây chằng có
thề xay ra thậm chỉ lên đến vải Lhảng sau khi ngừnƯ liệu phảp quinolon bao gỏ1wfnoxiiioxacin.
Bẹnh nhán s~uv thân~ Bệnh nhân cao LLLỔi suv thận cẩn dung mpxìfloxaciư LhậLL u~ọng nêu họ
khộng LLống đL'L nuớc vì việc mất nuớc có thể Iảm tăng nguv cơ suy`t ồ. /
Rối Ioạn thị gíác~ Nếu suy giám Lhị ưiác hoặc có hiện tượng ảnh hư gh'ỗi mẳl_ cần tham kháo ý
kiến OLLa chuyên khoa nhãn khoa ngay.
Phòng ngừa các phản ứng nhạy cá… với ánh sáng: Quinolon dã gây ra các phán ứng nhạy cám
với ánh sáng. ’l'uy nhiên, cảc nghiên cứu cho thắy nguy cơ moxifloxacin íL gây ra hiện tượng
nhạy cám với ảnh sáng. ’I'LLy nhiên, cảc bệnh nhãn nên dược khuyên tránh tiếp xúc với tia bức xạ
UV hoặc ánh sảan mặt tlời quả nhiễu hoặc quá nóng trong khi dỉỗu nị với moxifioxacin.
Bệnh nhán thiếu hụr glucose—ó—phosphare dehydrogenase: Bộnh nhân có tiền sú gia đỉnh, hoặc
đang thiếu hụt giucose- -6- phosphale dehvdrogenase dễ có cảc phan úng tan huyết khi điều tLị
bằng quinolon Do đó cần dùng Lhận Lrọng moxifioxacin trên cảc bệnh nhân nảv
Bệnh nhân khỏng dung nạp galactose~ Thiếu hụt Lapp laclase hoặc kém háp [hụ glucose—
gulaclo.se: Các bệnh nhân có các vân đề khỏng dung nạp gaìactose do di truyền thỉếLL hụt I app
iactasc hoặc hắp thụ kém glucose… galactose khỏng duợc dùng thuốc nảy.
Bệnh nhản hị bệnh viêm vùng chậu. Cảo bệnh nhân có biến chưng bị viêm vùng chậu (ví dụ như
ảp xe tử cung — buồng trứng hoặc ảp xe vùng chậu), cần phải điều lrị tỉêm tĩnh mạch, nôn không
khuyến cảo diều trị moxìfloxacin hydrochlorid 400mg dạng viên nén bao phìm.
Bệnh »Jiẽm vùng chặn có thể gây ra do bệnh lậu khảng thuốc fluoroquinolon. Do dó trong cảc
truòng hợp nảy, moxỉfloxacỉn phải dùng dồng thòi vói cảc thuốc kháng sinh thích hợp khảc {ví
du nhu ccphalosporìn) trừ khi bệnh do lậu câu kháng moxifioxacin dã du~ọc loại tru. Nếu không
có Iỉến triên vẻ mặt lâm sảng sau 3 ngảy đỉều tLị, cân xem xét iại liệu phảp đìều trị.
Gây nhíễu các xét nghiệm sính học: Liệu pháp moxĩíìoxacỉn có thẻ lảm nhiễu xét nghìệm nuôi
cấy vi khuẩn gram (_+) hìếu khí do Ú'C chế sự phát trỉến cùa vi khuẩn gram (+) hiếu khí gây ra kết
quả âm tính giá.
Bệnh nhcỉn nhiễm khuân MRSD4: Không khuyến cảo sử dụng moxìfloxacỉn dê diều trị nhỉễm
khuấn MRSA. Trong trường hợp nghi ngờ hoặc khăng định nhìễm khuấn do MRSA, cằn bắt đầu
điều trị cảc thuốc kháng khuẩn thích hợp.
Phụ nữ mang thai và cho c0n hú:
=llanglhcn'. C hồng chỉ dịnh dùng moxifioxacìn trong thờì kỳ mang thai.
( ho con bú: Chống chỉ định dùng moxỉỉìoxacỉn trong khi dang cho con bủ.
Tác dụng không mong muốn:
C ác Lảc dụng khỏng mong muôn thuởng gặp. nngải buồn non và lz'êu chay, đã đuoc quan sul
thảy voi !án sỏ duởi 3% bao gồm.
Sỉêu nhỉễm trùng do »fi khuẩn hoặc nắm khảng thuốc ví dụ như bệnh nắm ờ mìệng hoặc nấm âm
dạo; đau dầu chóng mặt; khoáng QT kéo dải trên cảc bệnh nhân tãng kali mảu; nỏn, dau dạ dảy
vả dau bụng; tăng transamìnase;
C ác lác dụng khỏng mong muon ư gặp bao gồm.
(Jỉam bạch câu do thiểu máu; gìám bạch câu trung tính; giảm tiếu cầu; tăng tìều cầu; giảm bạch
cẩu ua cosin; thời gian prothmmbỉn kéo dải; tăng INR; phản ửng dị ứng; lăng lìpìd máu; phản
ửng lo lắng; tảng động Lâm Lhằn vận động/kích động; dị cảm và rối ioạn cam gỉác, Lối loạn vị
giảc (bao gôm mảt »ị gảc trong một số truờng họp Lấl hiếm gặp) lù lẫn, mất phuong huởng vả rốì
loạn gỉấc ngu (chủ yếu lả mắt ngù) run chóng mặt, ngu gả; rôì loạn thị gìảc bao gỏm song thị và
mù mảu; lim đập nhanh; nhịp lỉm nhanh; L'ng nhĩ, đau thắt ngực; giãn mạch; khó thở (kề ca hcn
xuyến); biếng ăn; tảo bón; khó Liêu; đẩy hơi; »-iêm dạ dảy; tảng amylase; suy gan (bao gồm tảng
I DH); tăng biiiLubih; lăng gamma- glutamyl-Uansferase; tăng alkaline phosphatasc Lrong máu;
ngủa nôi ban mả» đay; khô da; đau khơp, đau cơ; mắt nuớc; không cam thẳy khoẻ (chủ yếu lả
su» nhuợc và mệt mói) đau đón (bao gôm đau lưng, đau ngục, đau hông và các chi), sưng tả»;
C ac tác dụng khỏng mong muốn hiếm gặp bao gồm.
Phán vệ bao gôm sôc phù dị úng đe doạ tính mạng Lất hỉếm gặp/phù mạch (bao gồm phù thanh
quản, nguy cơ đe doạ tính mạng); tăng glucoza máu, tăng 21 xit uric máu; thay dôi tĩnh cảm; trầm
cam lrong một Số truòng hỌp hỉếm gặp dẫn đến cảc hảnh vi lụ Oâ» thuơng tícl ì/VỈ dụ nhu ý nghĩ.
suy nghĩ lL_l sát, hoặc ý định lụ sát ảo gìảc; giám xúc gỉác vả rối lo n khứLL/giảC (bao gôm mât
khúu giảc); gỉắc mơ bất Lhuờng; rối loạn phối họp (bao gôm1ối loạn Iạbcth yêu do chóng mặt
hoặc hoa măt); co giật bao gôm co giật do động kình lón, rôì loạn tạp pmg,1ốỉ loạn khi nói. mất
UÍ nhơ; ù Lai, gỉaìm lhính UỉLẳLc bao gồm điếc (thuờng đảo nguợc dượỗ); nhịp tim nhanh thất ngẩt
(ví dụ nhu mất » thúc cấp vả thoáng qua); tăng huyết ảp giám huyết áp; khó nuốt; vỉêm mỉệng;
viêm đại trảng do khảng sinh; vảng da; »ỉêm gan (chú yêu lả L'L mật); phán úng da bọng nuóc nhu
hội ChL'LLW Stevens— Johnson hoặc hoại tu nhiễm dộc bỉốu bỉ da; co rút gân (VỌp bé), co cơ, yếu
co; suy thận (bao gồm tăng BUN vả creatinin); phù.
C ác Jác dung khỏng mong muốn rấf hiẻm gặp bao gồm.
lãng nồng dộ prothrombinigiảm INR, giám bạch câu hạt; phản ửng tâm thần mắt nhân cảch
(đính diếm lả hảnh vi tụ gây thưong tích, ví dụ nhu ý nghĩr’ Lr~suy nghĩ tụ sát hoặc hảnh độnƯ tự
sảt]; tăng cảm gỉác; mất chuc năng thị gìảc; mất chúc nãng thinh gìảc; Ioạn nhịp lĩm; điềm xoắn
nngg tim; vìêm gan bộc phảt có nguy cơ dẫn dến su» gan dc doạ tính mạng; viêm gân dây
chằng; »ìêm khởgp ân; cúng co, hội chung tìến trìền nhuọ~c cơ nặng;
Các phản úng ngoại ý rắt hìếm gặp sau đã đuợc bảo cảo sau khi dung các fiuoroquỉnolon khảo,
đỉều nảy có thể xảy ra trong khỉ điều trị vởì moxiíìoxacìn: tăng nahỉ huvết, tảng can xì huyết,
Lhìếu hồng cầu, globin cơ nìệu kịch phảt, phản ứng nhạy cảm với ảnh sáng, bệnh thần kình ngoại
biên.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hânh mảy móc:
Anh huong cùa moxỉfloxacin lên khả năng lảỉ xe và vận hảnh máy móc chua được nghỉên cứ.u
luy nhỉên, fluoroquinolon bao gồm moxỉfìoxacin có thề Iảm giảm khả năng lái xe hoặc vận hảnh
máy móc do phản ứng của hệ thần kinh trung ương (ví dụ như chóng mặt, nhìn mờ thoảng qua
hoặc mất thị gỉác câp tính) hoặc mắt ý thức thoáng qua hoặc cấp tính. Cảc bệnh nhân cân được
khuyến cáo xem xét cảc phản ứng vởì moxifloxacìn trưởc khi lái xe hoặc vận hảnh mả» móc.
Quả liều: Không có bìện pháp cụ thế để điểu trị quả lỉều do ngẫu nhiên. Cần tiến hảnh điều trị
triệu chứng toản thân. Cẩn theo dõi đỉện tâm đồ do có khả năng xảy ra hiện tượng kéo dải
khoảng QT Sử dụng đồng thời than hoạt cùng vởi Iỉều uống 400 mg moxifìoxacin sẽ Iảm gỉảm
khả năng đỉều trị cúa thuốc hơn 80% Vìệc dùng sớm than hoạt trong quá trình hấp thụ có thể
mang lại lợi Lch ngản chặn việc tăng quá mức biểu hiện nồng độ moxifìoxacin trong cơ thể trong
trưòng họp dùng thuốc uống quá liều
Trinh bảy: Hộp 3 ví x 10 viên. _ _ ` /
Bâo quản: Bao quán ở nhiệt độ không quá 30°C. Đê thuồL a tâm tay trẻ em.
Hạn dung: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất. Không dùng thuố\ầhết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Tiêu chuẩn chẫt lưọng: tiêu chuẩn nhà sản xuất.
Cơ sở sản xuất: HETERO LABS LIMITED, Unìt-V, Survey No.4lO, 4! [, APIICSEZ.
Polepally Village, Jadcherla Mandal Mahaboobnagar Dìstrict - 509301, lndía.
TUQ-C
CTR
TRUÒNG PHÒNG
JVỆ“ Ển JFuy» 7fung
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng