cục QL
Bỉĩĩ Y ui
`\N LY DtOC
ĐÃ PH Ê DLYỆT
Lân dauaZỆỔ ..oẵDÁỔ
/ẽf
—450L8blling of Non-PVC bag 44.2% Size
Ế \ (
3`5/77ý'n
RuPnutipbnoniy/ThuhũủĩhnoĐơn
MOVELOXIN
Soiution for Infusion/Dung dịch tiêm truyền
\
Moxifloxacin 400mg
STERILE PYROGEN FREE
KHONG có CHAT GAY SOT
c…smou nm… mu
Eldi ml WM: IAới ml diih:
Moxihudn 1.5 m Widhucin 1.6 m
Inđlalionn. Doup I Miulntlon. cư ớlnll. lllu lim. [ M đượm.
emtni ndlulbm nnd mm.: ehh ohi Iiù. W mu vì de …
lnlemullm: lln M:
Piuuniưthopldugohufl Mbmmủnidwu.
Qterlgc: do not … :wc
ipodlleúm: m-Hnmu
lie quIn: khớng qui 30'C
'I'Ilu dnuin: um sta x…
KEEP ouT OF REACH OF OHILDREN. ĐỂ XATẦM nv TRẺ EM.
READ PACKAGE INSERT CARFULLY aoc KỸ HươMG DM Sử DUNG
BEFOR use. TRUỜC KHI DÙNG
MlmMundanomby: Simikidiilnùlớchòi:
CJ cnauznnun conmmu. c.: anIJEMHG CORPORA'I'IOI.
Dnmandan-Ro 20. DuưMyoun. Dnmmưano le. Dmo-M
Eumung-Gun. Cinmgchonnghù-Do. Eum . WWmủk—Du
Korea. Hin Ou c.
Batuh No.Bò Lò BXt Rog. NoJSDK
%- Dml Nm SX: ddlmwww mmnmx
Em. Duh/Hụn Dùng: ddlmmlyyw
Content on bag (100%)
Lablling of Alu-bag
100% Size
.`,—
_ _».
fửb'l-Jm tỵ Pruuipiion ùvgN
Safe-Flexo
2—00 MOVELOXÌẢWẸM mm
ịSOmỂ_
Sterỉle Pyrogen Free
“|
O
.:
0l
@
d
0
0
COMPOSITION
Each mí oontainc Moxitioxacin1.ớ mg
lndiutiom. Dougc & odmlnlshtion.
ÌÌO co…lnđcltiom nnd iunhu Infonnltbns:
Pieasa retor tho package insert
Storlgo: do not above 30'C
` Spodhcntion: ln-Houu
) Manufactumd `n Kom by:
\ CJ CHEILJEDANG CORPORATION.
Damsmdm—Ro 20. Dauo-Myeon.
EưnsunọGun. Chưigdieoan-Do.
K 200
ofea.
Baich No.:
Mig. Dete: ớd/mmlyyyy
Exp. Daio: ddlmmlyyyy
Thuốc bản theo đơn
MOVELOXIN
(Moxifioxacin)
THÀNH PHÀN:
Mỗi ml chứa:
Hoạt chất: Moxifioxacin 1,60 mng
Tá dược: Natri clorid, natri hydroxyd, acid hydroclorid, nước cất pha tiêm.
DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chế tác dung
Moxifioxacin ức chế topoisomerase loại II (Gyrase ADN vả topoisomerase IV) cần thiết cho
việc nhân đôi, mã hoá vả sừa chữa ADN.
fiuoroquinoion diệt khuấn phụ thuộc vảo nổng độ của thuốc. Nghiên cứu dược lực học của
fiuoroquinoion ở cảc thí nghiệm trên dộng vặt bị nhiễm khuẳn và các thử nghiệm ở người cho
thấy yếu tố xác định tính hiệu quả chính là tỉ lệ AUCụ/MIC.
Cơ chế kháng thuốc
Khảng thuốc fluoroquinolon có thể tăng thông qua sự đột biến enzym ADN gyrase vả
topoisomerase IV. Cảo cơ chế cũng có thể bao gồm việc bơm ngược trở lại môi trường bên
ngoải, gíám tính thắm và bảo vệ protein-gíán tiếp của ADN gyrase. Khảng thuốc chéo nên
được bảo trước giữa moxifioxacin và các fluoroquinolon khảo.
Tác dụng của moxỉíloxacin không bị ảnh hưởng bởi cơ chế khảng thuốc đặc biệt của các chất
kháng khuẩn thuộc nhỏm khác.
Điểm Eiởi han
Thử nghiệm lâm sảng cùa Ủy ban châu Âu về thử nghiệm tính nhạy cảm khảng sinh về nồng
độ tối thiếu có tác dụng và đíểm giới hạn của sự khuếch tán trên đĩa đối vởí moxifloxacin:
Các chủng Nhạy cãm Kháng thuốc
Staphylococcus spp. S 0,5 mg/l > ] mg/l
2 24 mm < 21 mm
5. pneumoniae 5 0,5 mg/l > 0,5 mg/l
> 22 mm < 22 mm
Streptococcus nhóm A, B, C, G 5 0,5 mg/l > ] mg/l
ì 18 mm < 15 mm
H. ỉnfiuenzae 5 0,5 mg/l 5 0,5 mg/l
ì 25 mm a 25 mm
M. catarrhalis 5 0,5 mg/l > 0,5 mg/l
Z 23 mm < 23 mm
Enterobacteriaceae 5 0,5 mg/l > ] mg/l
ì 20 mm < 17 mm
Điểm giởi hạn không liên quan tới loải* 5 0,5 mg/l › 1 ng1
* Điểm giởi hạn không liên quan tởi loải được quyết định chủ yếu dựa trên nền tảng thông số
cùa dược lực/dược động và độc lập với sự phân bô MIC của cảc loải đặc trưng. Được dùng
chỉ với cảc Ioải mảchưa nhặn được điêm gió1' hạn đặc biệt cho từng loải và không dùng vởi
cảc loải có tiêu chuẩn đă được xảc định rõ.
%
Cảo vi khuấn nhav cảm
Các vi khuẩn nhạy câm thông thường
Chủng vi khuẩn Gram dương ưa khí
Staphylococcus aureus*lr
Streptococcus agalactiae (Nhóm B)
Streptococcus milleri nhóm* (S. anginosus, S. Constellatus và S. intermedius)
Streptococcus pneumoniae*
Streptococcus pyogenes* (Nhóm A)
Nhóm Streptococcus viridans (S. viridans, S. mutans, S. mitis, S. sanguinis, S. salivarius. S.
thermophilus)
Chủng vi khuẩn Gram âm ưa khí
Acỉnetobacter baumanỉi
Haemophilus injluenzae*
Legionella pneumophỉla
Moraerla (Branhamella) catarrhalis*
Chủng vi khuẩn ki khí
Prevotella spp.
Cảc vi khuẩn khảc
Chlamydophila (Chlamydia) pneumonỉae*
Coxiella burnetii
Mycoplasma pneumoniae*
Các chủng mà khi kháng thuốc có thể gây ra vẩn đễ
Chùnz vi khuân Gram âm ua khí
Enterococcusfaecalis *
Enterococcusfaecium *
Chùne vi khuẩn Gram âm ưa khí
Enterobacter cloacae*
Escherichia coli*“
Klebsiella oxytoca
Klebsiella pneumoniae*ìụ
Proteus mírabilís*
Chủng vi khuấn ki khí
Bacteroides fifagilis*
Các chủng vốn đã kháng thuốc
Chùnz vi khuân Gram âm ưa khi
Pseudomonas aeruginosa
*Tác dụng của thuốc đã được chứng minh trên cảc nghiên cứu lâm sảng
* S. Aureưs khảng Methicillin có khả năng khảng thuốc cao vởi fluoroquinolon. Khả năng bị
khảng thuôc ở Moxỉfloxacin dược bảo chỉ bằng >50% ở chủng S. Aureus khảng Methicillin.
# Chùng sản xuât ESBL cũng thường khảng thuốc fluoroquinolon.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hẩg thu và sinh khả dung
)2
Sau khi truyền tĩnh mạch với liều đơn 400mg trong 1 giờ, nồng độ đinh trong huyết tương ở
khoảng 4,1mg/1 được theo dõi thấy ở giai đoạn cuối của quá trinh truyền, tăng tương ứng
khoảng 26% so vởi kết quả ở việc dùng thuốc theo đường uống (3,1mg/l). Chỉ số AUC lả
39mgvh/l sau khi truyền tĩnh mạch chỉ cao hơn một chủt so vởi việc dùng thuốc theo đường
ưống (35 mgahfl) dựa trên sinh khả dụng tuyệt đối là khoảng 91%.
Ở bệnh nhân, không có sự thay đối liều dùn g của moxifloxacin truyền tĩnh mạch đối với khác
biệt về lứa tuổi và giới tính.
Dược động học tuyến tính trong khoảng từ 50 — 1200 mg liều uống đơn, lên đến 600 mg liều
đơn truyền tĩnh mạch và iên đến 600 mg một lần mỗi ngảy trong 10 ngảy.
Phân bố
Moxifioxacin nhanh chóng được phân bố đến cảc khoảng ngoải mạch mảu. Thể tích phân bố
ở trạng thải cân bằng (Vss) vảo khoảng 21/kg. Thí nghiệm In vitro vả Ex vívo đã cho thấy
thuốc liên kết với protein dạt mức 40 — 42 %, độc lập với nồng độ cùa thuốc. Moxifioxacin
kết chủ yếu vởi albumin huyết thanh.
Nồng độ cao nhất iả 5,4 mg/kg và 20,7 mg/l đạt được ở nỉêm mạc phế quản và dịch lỏi biễu
mô, trong thời gian khoảng 2,2 tiếng sau khi uống thuốc. Nồng dộ thuốc ở cảc vết bỏng rộp
trên da là 1,75 mg/I được quan sát sau 10 tiểng sau khi truyền tĩnh mạch. Ó dịch kẽ, thời gian
của thuốc ở dạng không iiên kết giống như ở huyết tương, được tìm thấy vởi nồng độ đinh ở
dạng không liên kết là 1,0 mg/l (theo tính toản) đạt khoảng 1,8 tiếng sau liều truyền tĩnh
mạch.
Chuvển hoá
Moxifioxacin chuyến hoá ở pha II và được bảí tiểt qua thận (khoảng 40%) và bằng đường
mật/phân (khoảng 60%) dưới dạng thuốc chưa biến đồi cũng như dạng liên kết với sulpho
(M1) và glucuronid (M2). M] và M2 là những sản phẩm chuyển hoá thích hợp với con người,
cả hai đều không có tảc dụng diệt khuấn.
Ở pha trong lâm sảng và trong nghiên cứu z'n vitro, không có tương tác dược động học xảy ra
giữa sản phấm chuyến hoá với cảc thuốc cũng đang trong quá trình chuyển hoá pha 1 liên
quan đến enzym cytochrom P450. Không có biểu hiện sản phấm chuyển hoá bị oxy hoả.
Thải trừ
Moxifloxacin được thải trừ từ huyết tương vởi thời gian bán thải trong khoảng 12 giờ. Độ
thanh thải hoản toản cùa 400 mg liễu thuốc từ 179 đến 246 mllphút. Sau khi truyền tĩnh mạch
liều 400mg, lượng thuốc thu được chưa chuyển hoá trong nước tiểu là khoảng 22% và trong
phân vảo khoảng 26%. Tống liều thu lại (thuốc chưa bỉến đối và sản phẳm chuyển hoả) là
98% sau truyền tĩnh mạch. Độ thanh thải thận từ 24 — 53 mllphút cho thấy sự hấp thu lại một
phần thuốc trong thận. Dùng đồng thời moxifioxacin với ranitidin hay probenecid không lăm
thay đối độ thanh thải thận cùa cảc thuốc trên.
Suy thận
Dược dộng học cùa moxifloxacin không khác biệt nhiều ở các bệnh nhân bị suy thận (kể cả
khi mức thải loại creatinin >20 ml/phút/ 1,73 m2). Với chức năng thận giảm, nồng độ sản
phẳm chuyển hoá M2 (glucuroníd) tăng lên 2,5 lẩn (vởi mức thải loại creatinin
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng