6
Ê
{@
BỘ Y TÊẵ
cục QUẢN L , ẹt_
ĐÃPHÊDUỂ_
(…1
0 mm… mưon. 'hhn
(WJ
O TAW IIOTEOH. W…
Iontuin
m……im m……ơm
Ioanin
W)
lontuin
FImMW'IM FImWW\MU
Lẩn đãuzzùSĩl..ẵí…l.
(W)
Iontoxhn
`- Hlmcnhđ'lìtldnm nhcm…im
\
(HonhMlnì)
Iontuin
Iontozin
MOTÌÌGXỈI'Ì Film Coated iableis10mg
(Monteiukasi;
@ Each Film Coated Tablet Contains:
Montelukast Sodium ..... .1 o.4mg
...10.0mg)
(equivalent lu Montelukast…
SYO RAGE: Sim: halovl JITC. protect irom mniclure IM iight.
eAn ouAu: Hủ quin ờ n…e: eo nu… `iu'tz. nam inu linu v'a im.
KEEPOUT OF THE REACN Of CHILDREM i
CAREFLILLYNEADTHEACDOIAFANYING LEAFLEÌBEFORE USE. ne wun- `
snu unni mo
nè XA nu TAY TRẺ EM. . … m a.… ……
noc KV HƯÙNG DẦN sư ouuo TRuơc xui none … IĐI …… ……
MOTìỈGXỈỈ'Ì Film Coated iabiets iOrng
(Montelukasti
4vix7vièn
Mỗi viên nén bao phim có chứa; @
Natri Montelukast ................ 10.4mg
(Tương đương với Montelukast. ...... 10,0mg)
IN DICATIDIIS, UDSAGE AND AIIHIIIIIÌ'lIATIQIIí colYflA-IIIIÌIC ATION AMD OTHER
\ iNFOIIIIATIONS: Pius: uc lhe uclilgl inieit.
cuimun. LiỂii Luquo. cAcn nùuo nm6c. cnò'no cui au… vA cActnúuc Tlll anc;
Xem l'n rướng đln aửđụnu mch
Nhì dn MttMannhduren:
TAIWAN mchu co . ưu
Mail HM. Tmln. R 0 c
. ư'ủs
@?
Thuốc nảy chi dùng iheo Sự kê đơn cún thầy thuốc /ÝZ 8
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng lmớc khi ịdùng 4
Nếu cân thêm ihông tin xin hoi' y kĩ
MONTEXIN
THÀNH PHẢN:
MONTEXIN Viên nén bao phim lOmg (Montelukast)
Mỗi viên nẻn bao phim có chứa: Natri montelukast tương đương với lOmg Montelukast
Tá dươc: Lactose, Microcrystalline Cellulose, Hydroxypropyi Cellulose L, Croscarmellose
Magnesỉum Stearate, Hydroxypropyl Methylceiiulose, Poiyethylene Glyc01 6000,1`11amum Dioxide, Iron
Oxide Red, Iron Oxide Yellow.
MỌNTEXIN Viên nén nhai 5mg
Môi viên nẻn nhai có chứa: Natri montelukast tương đương với Smg Montelukast
Tá dươc; Croscarmellose Sodium, Magncsium Stearate, Mannitol, Microcrystalline Cellulose,
Hydroxypropyi Cellulose L, iron Oxidc Red, Aspanamc, Strawbcrry micron
MONTEXIN Viên nén nhai 4mg
Mỗi víên nén nhai có chứa: Natri montelukast tương đương với 4mg Montelukast
Tả dươc: Croscarmellose Sodium, Magncsỉum Stcarate, Mannitol, Mícrocrystalline Cellulose,
Hydroxypropyl Cellulose L, iron Oxide Red, Aspa11ame, Strawberry micron.
DUỢC LỰC HỌC:
Montelukast gậy ra ức chế các thụ thể cysteinyl leukotrienc cùa đường thở, được chửng minh bời khả nảng ức
chế co thẳt phế quản do hit LTD4 ở bệnh nhân hen. Liều thẳp S mg gây tắc nghẽn dáng kể co thắt phế quản
do LTD4. Trong một nghiên cứu với giả dược có kiểm soát chéo (n = 12), montelukast ức chế co thắt phế
quả… do kháng nguyên là 75% vả 57%, tương ứng giai đoạn dầu và cuối.
Hiệu quả cùa montelukast trên bạch cầu ưa cosin trong mảu ngoại vi đã được kiểm tra trong các thử nghiệm
iâm sảng. Ở những bệnh nhản dùng montelukast bị bệnh hen suyễn tù 2 tuổi trở iên, độ giảm trung binh sô
lượng bạch câu ưa eosin trong máu ngoại vi dao động từ 9% đển 15% đã được ghi nhận, so với giả duợc,
trong giai đoạn điểu trị mù dôi. Ở những bệnh nhận viêm mũi dị ưng theo mùa từ 15 năm trở iên đã dùng
montelukast, tăng trung binh 0,2% số lượng bạch cẩu ái toan mảu ngoại vi dã được ghi nhận, so với mức tăng
trung bình 12, 5% bệnh nhân dược diển trị giá dược, trong gian đoạn điểu tri mù đôi; điều nảy phản ánh một
sự khác biệt trung bình lả 12, 3% ưu việt của montelukast. Chưa được biểt mối quan hệ giữa những quan sải
nảy Vả những lợi ich lâm sảng cùa montelukast ghì nhặn trong căm thù nghìệm lâm sảng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Hấp thu /
Montelukast được hẩp thu nhanh sau khi uổng.
Viên nhai Smg, Cmax trung blnh ở người iớn đạt được trong khoáng 2 tới 2, 5 giờ sau khi uống khi đỏi Sinh
khả dụng đường uống trung binh 1â 73% khi đói so với 63% sau khi tin bữa ăn sáng chuẩn.
Viên nhai 4mg, nồng độ Cmax trung bình ở bệnh nhân 2 tởi 5 tuổi đạt được 2 giờ sau khi uống khi đỏi.
Phân bổ
Montelukast gắn kết với hơn 99% protein huyết thanh. Thể tích phân bố trung binh 0 trạng thái on đinh lả 8
đến 1 1 lit. Nghiên cừu ở chuột được đảnh nhăn phóng xạ monteiukast cho thây một iượng rất nhỏ đi qua hảng
rậo máu não. Thêm vảo đó, nổng đó nguyên liệu được đánh nhăn phóng xạ 24 giờ sau khi uống 1ả rắt nhỏ ở
tât cả các mô khác.
Chuyển hóa
Montelukast được chuyền hó_a rộng tãi. Trong các nghiên cứu với liều điều trị, không phát hiện dược nồng độ
trong huyết thanh của các chât chuyên hóa của montelukast ở trạng thái ổn dịnh ở cả nguời lờn và bệnh nhi.
Các thí nghiệm ìnvitro sử dụng các vi lạp thề gan người cho thẩy cytochromes P450 3A4 vả 2C9 iiên quan
dển chuyên hóa cùa montelukast. Các nghiên cửu lâm sảng dã nghiên cứu tỉ mỉ hiệu quả cùa các chất ức chế
cytochromes đã được biết là P450 3A4 (như ketoconazole, erythromycin) hoặc 2C9 (như fiuconazole) iên
Dược động học cùa montelukast chưa dược thực hiện Dựa thêm vảo các kết quả vitro irên cảc vi lạp thế gan
người, nổng độ điều trị trong huyết tương cùa montelukast không ức chế các cytochrome P450 3A4, 2C9,
1A2, 2A6, 2C19 hoặc 2D6. Các nghiên cứu invitro cho thẳy montelukast lả chẳt ửc chế mạnh mẽ cytochrome
P450 2C8; tuy nhỉên, dữ iiệu từ một nghiên cứu tương tảc giũa các thuốc trong iâm sảng iiên quan dển
montelukast vả rosiglitazone (một chắt nền thăm đó đại diện cùa các loại thuốc được chuyển hóa chủ yểu bời
CYP2C8) đã chứng minh rằng montelukast không ức chế CYP2C8 trong cơ thế, vai do đó dự kỉến sẽ không
lâm thay đổi sự chuyển hóa của những thuốc được chuyến hỏa bởi cnzymc nảy).
Thải trừ
Độ thanh thải huyết tương của montelukast trung bình 1a 45 lephủt ở người lởn khỏe mạnh. Sau một liều
uống montelukast được đánh nhãn phóng xạ, 86% nang lục phóng xạ được thu hồi khi thu thặp phân trong 5
ngảy vả <0 2% được thu hổi tr_ong nước tiễu. Cùng vởí các ước tinh sính khả dụng đường uống của
montelukast, điều nảy cho thấy rắng montelukast vả chắt chuyến hóa của nó được bải tiết hầu như chỉ thông
qua mặt
Trong một số nghiên cửu, thời gian bản thái trung binh trong huyết tương cùa montelukast dao động từ 2 ,7
dến 5,5 giờ ở người trẻ tuổi khỏe mạnh. Dược động học của montelukast là gần tuyến tinh vời liếu uõng Iẽn
tởi 50 mg Trong khi dùng liều 10 mg montelukast một lẳn mỗi ngảy, có ít tich lũy của thuốc gốc trong huyết
tương (14%).
Nhóm bệnh nhãn đặc biệt
Dược động học cùa montelukast giữa nam vả nữ iả tương tự,
Neười cao mỗi
Cảc hô so dược động học và sinh khả dụng đường uống một liều uống đuy nhắt 10 mg montelukast lả iương
tự ở người cao tuổi vả nẳnời trẻ tuốí. Thời gỉan bản thải trong huyết tương cùa montelukast hơi dải hơn ở
người cao tuổi. Không thiểt phải điều chinh liều ở nguời cao tuõì.
Chủng lõc \ Ả,
Chưa nghiên cứu cảc khác biệt vê dược động học do chủng tộc. ỷ
Bẽuh nhân suv enn
Bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình và có bằng chứng cùa xơ gan trong lâm sâng có dẳu hiện giảm chuyền
hóa montelukast kết quả là 41% (90% Ci= 7%, 85%) cao hon giá trị trung binh cùal điện tich đười đường
cong nồng độ huyết tương (AUC) của montelukast sau một liều đơn 10 mg Việc bải tiết montelukast hơi kéo
dải hơn so với đối tượng khỏe mạnh (thời gian bản thải trung bình lả 7, 4 gỉờ). Không cẩn thiết phải điểu chỉnh
iiều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình Chưa đảnh giả được dược động học cùa MONTEXIN ở cảc
bệnh nhân bị suy gan nặng hoặc viêm gan.
Bẽnh nhân suỵ t/lâit
Vi montelukast vả cảc chẩt chuyền hóa của nó không bải tiết qua thận, dược động học của montelukast chưa
được đảnh giả ở nhũng bệnh nhân suy thận. Không cân thiêt phải điêu chĩnh liẽu ờ cảc bệnh nhân nảy.
Thanh lhiểu nìên vả cảc bênh nhi
Các nghiên cứu dược động học đánh giá sự hẳp thu toản thân cùa viên nén nhai 4mg ở bệnh nhi tù 2 đển 5
tuối, và viên nén nhai Smg ở bệnh nhi từ 6 đến 14 mối.
Dữ liệu về nổng độ huyết tương sau khi uống viên nén bao phim 10 mg montelukast lả tuong tụ giữa thanh
thiếu niên > 15 năm tuối vả người trẻ tuổi. Viên nén bao phim 10 mg được khuyến cáo dùng cho bệnh nhân >
15 tuổi.
Mức tiếp xủc hệ thống trung bình của viên nẻn nhai 4 mg ở bệnh nhi tù 2 đển 5 tuổi và viên nén nhai 5 mg ở
bệnh nhi từ 6 đến 14 tuôi iả tương tự với mức tiếp xúc hệ thống trung bình của viên nén bao phim 10 mg ở
người lớn Nên dùng viên nén nhai 5 mg cho các bệnh nhi từ 6 đến 14 tuồi, viên nén nhai 4mg cho bệnh nhi
tù 2 đến 5 tuổi vả viên nén bao phim 10 mg cho người iớn và thanh thiếu niên > 15 tuối.
CHỈ ĐỊNH:
MONTEXIN được chỉ định để dự phòng vé điều trị hen phế quản mạn tính cho người bệnh ]ởn tuổi vả trẻ em
từ 12 tháng tuổi trở iên.
MONTEXIN được chỉ định để iảm giảm các triệu chứng cùa viêm mũi dị i'mg (viêm mũi đị' ưng theo mùa cho
người lớn và trẻ em từ 2 nam tuồi trờ iên, vả viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng
tuồi trờ iên)
LIÊU DÙNG vÀ cÁ_cn DÙNG:
Dùng MONTEXIN mỗi ngảy một iần Đề chũa hen, cần uống thuốc vảo buổi tổi. Với viêm mũi dị ứng, thời
gian dùng thuốc tùy thuộc vảo nhu cầu của từng đối tượng.
Với người bệnh vừa bị hen vủa bị viêm mũi dị ửng, nên dùng mỗi ngây một viên, vảo buổi tối.
N ười lớn và tlmnli rlu'ếu niên từ 15 mỗi trở lên, bị hen lmặf viêm mũi dị ứng Ilieo mùa
Lieu cho người lớn và thanh thiểu niên từ 15 tuổi trở lên lả môi ngảy ] viên 10 mg
Tre em !ừ 6-14 luổi bị Iten Iloặc viêm mũi dị ưng theo mùa
1 iều cho trẻ em từ 6- 14 tuổi 151 mỗi ngảy nhai 1 viên 5mg Không cần điểu chinh liều cho các bệnh nhi“ 0
trong cùng nhóm tuổi nảy
Trẻ em rử 2-5 tuổi bị hen hoặc viêm mũi dị ứng theo mùa
Liều cho trẻ cm từ 2- 5 tuối lả mỗi ngảy nhai 1 viên 4mg.
Khuyến cảo chung '
Hiệu lực diều trị cùa montelukast dựa vảo các thông số kiểm tra hen sẽ dạt trong một ngảy. Có thế uống viên
nén, nhai viên nhai MON' FEXIN cùng hoặc không cùng thức ăn. Cần dặn người bệnh tiếp tục đùng
MON' I`EXIN mặc dù cơn hcn đã bị khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hcn nặng hơn
Không cần điều chinh 1iều cho bệnh nhi trong từng nhóm tuổi, cho người cao tuối, người suy thặn, người suy
gan nhẹ và trung bình, hoặc cho từng giời tinh.
Điều trị montelukast liên quan rởi cảc Ihuốc chữa hen khác.
Montelukast có thề dùn phối hợp cho người bệnh đang theo các chế độ điều trị khác.
Giảm liều các thuốc ph i hợp
- Thuốc giãn phế quản:
Có thể thêm montelukast vảo chế độ điều tri cho người bệnh chưa được kiểm soát đẳy đủ chi bằng thuốc giãn
phế quản. Khi có bằng chửng về đảp ứng lâm sảng, thường sau liều đầu tiên, có thế giảm liều thuốc giãn phế
quán nêu dung nạp được.
- Conicosteroid dạng hit: Điều trị cùng với montelukast mang lhêm lợi ich điều lrị cho người bệnh đang
dùng corticosteroid dạng hít. Có thể giảm liều conicosteroid nểu dung nạp được. Tuy nhiên, liều
corticosteroid phâi giâm dần dần dười sự giám sát của bảc sỹ Ở một số người bệnh, liều lượng corticosteroid
dạng hít có thể rủt khỏi hoản toản. Không nên thay thế đột ngột thuốc corticosteroid dạng hít bằng
montelukast.
.fiJ'W
\ ,
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: «
Quả mẫn cảm với bẩt kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc & ' " _
. . . , c _ ĨA't
THẠN TlỊỌNG VA CANH BAO: ý ad
CẢNH BA o:
Plienylketonuric:
Cần thông bảo cho bệnh nhân đang dùng phenylkctonurỉc biểt vỉên nén nhai MONTEXÍN 4mg chứa
phenylalanine (một thảnh phần cùa aspartam). Do đó, viên nén nhai MONTEXIN 4mg không thich hợp với
bệnh nhân đang dùng phenylketonuric
THẬN TRỌNG :
Thận trọng chung:
Không dùng MONTEXIN trong co thắt phế quản nghịch đảo trong cảc cơn suyễn cắp tính, bao gồm cả trạng
thái hen suyễn.
Nên khuyên bệnh nhân có sẵn thuốc giải cứu thich hợp. Điều trị với MONTEXIN có thể được tiếp tục trong
các đợt cắp của bệnh hen sưyễn
Có thể phải giảm corticosteroid dạng hit dẩn dần với sự giám sảt của bác sỹ, nhưng không được thay thế đột
ngột corticosteroid dạng uống hoặc hit bằng Montcxin .
Khỏng dùng MONTEXIN như lá đơn trị liệu để điểu trị vả kiểm chế chứng co thắt đương dẫn khi do vặn “
động Bệnh nhân có đợt kich phát của bệnh hen suyễn sau vận động nên tiếp tụe sử dụng tri 1iệu thỏng Lhưòng
cùa họ với thuốc hit B— agonists như lá biện phảp dự phòng vả phâi có sẫn thuốc hítB- -agonist tác dụng ngắn
để giải cửu
Bệnh nhân được biết nhạy cảm với aspưin nên tránh dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm phi steroid
trong khi dùng Montexin. Mặc dù MONTEXIN có hiệu quả trong việc cải thíện chức nảng dường hô hấp ở
bệnh nhân hen nhạy cảm với aspirin, nó khỏng có tác dụng cẳt đáp ứng co phế quản ở bệnh nhân hen nhạy
cảm với aspirin đang dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm phi steroid khảc
Tình trạng tãrth bạch cẩu ưa eosin
Tron g một sô hiểm trường hợp, bệnh nhản bị hen suyễn điếu trị với MONTEXIN có thể xuất hìện tăng bạch
cầu ưa eosin hệ thống, đôi khi hiện diện các tinh nang lâm sảng của viêm mạch Phù hợp với hội chưng Churg-
Strauss một tình trạng thường được điều trị bằng liệu pháp corticosteroid hệ thong Những sự kiện nảy
thường, nhưng không phải luôn luôn có liên quan với việc giảm bớt conicosteroid đường uổng. Cảo bác sĩ
nên chú y cảc biền hiện tảng bạch cầu ưa cosin, phảt ban do viêm mạch trìệu chửng phổi xâu đi, biến chửng
tim, vả | hoặc bệnh thần kinh xuất hiện 0 bệnh nhân cùa họ. Mối liên hệ nhân quả giữa MONTEXIN vả
những trạng thái cơ sở nảy chưa được thiết lập.
Sử dụng lrong nhi khoa
Các nghiên cửu đầy đủ vả kiểm soát tốt đã khẳng định độ an toản vả hiệu quả của montelukast 0 bệnh nhân
nhi từ 6 tới 14 tuổi bị hen Độ an toản vả hiệu quả của lứa tuổi nảy tương tự như của người lởn
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ:
Mlhuốịhoiffl
Chưa_có các nghiên cứu về montelukast trên phụ nữ có thai. Chi dùng thuốc nảy trong thời gían mang thai khi
thật cân thiêt.
Trong qụá trình tiếp thị rộng rải sản phẩm trên thị trường, đã có báo cáo hiếm gặp cảc trường hợp bị khuyết
tật chi bấm sinh ở con cùa cảc phụ nữ sử dụng montelukast khi mang thai. Phần 1ởn cảc phụ nữ nảy cũng
dùng kèm theo các thuốc trị hen khác trong quá trinh mang thai. Chưa thiết lập được mổi liên hệ nhân quả cùa
cảc biến cố nảy với việc sử dụng MONTEXIN.
Sử dung rhuốc cho Qhu nữ cho con bủ:
Chưa rõ montelukast cỏ bải tiểt qua sữa mẹ hay không. Vi nhiều thuốc có thể bải tiết qua sữa mẹ, nên cần
thận trọng khi dùng MONTEXIN cho phụ nữ cho con bủ.
ẨNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa có tải liệu liên quan
TƯONG TÁC THUỐC:
N ười ta dùng MONTEXÍN cùng với cảc phương pháp thông thường khảc được sử dụng trong dự phòng vả
đieu trị bệnh hen suyễn măn tính không có sự gia tăng rõ rảng trong các phản ứng bắt lợi Trong các nghiên
cứu tương tảc thuốc, liều khuyến cảo lâm sảng của montelukast không có ảnh hưởng quan trọng về phương
diện lâm sảng đến dược động học cùa cảc loại thuốc sau đây: theophyllỉnc, prednisonc, prednisolone, thuốc
tránh thai (norethindrone 1 mg | ethinyl cstradiol 35 mcg), tcrfenadinc, digoxin vả warfarin.
Tuy chưa thực hiện các nghiên cứu tương tảc cụ thể bổ sung, MONTEXIN đã được sử dụng đống thời vởi
một loạt các loại thuốc thường được chỉ định trong các nghíẽn cứu lâm sảng mã không, có bằng chứng của sự
tương tảc bắt lợi trong lâm sảng. Các loại thuốc nảy bao gôm hormone tuyên giáp, thuốc an thân, các tảc nhân
chống viêm phi steroid, benzodiazepin vả thuốc Iảm thông mũi
Phenobarbital, gây ra sự chuyền hóa` ơ gan, giảm AUC cùa montelukast khoảng 400/o sau khi dùng một lìểu
đơn 10 mg montelukast Không cần điều chinh 1iều dùng cùa MONTEXIN Nên có sự theo dõi lâm sảng phù
hợp khi các thuốc tăng hoạt động cnzymc cytochrome P450, chằng hạn như phcnobarbital hoặc rifampin,
được diểu trị phối hợp vởi MONTEXÍN.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý: Ỉỹ
Nhìn chung montelukast dung nạp tốt. /
Người lớn từ 15 mổi trờ Iẽn bị hen
Toản thân: suy nhược/ mệt mỏi, sốt, đau bụng, buồn dau.
Rối loạn hệ tiêu hóa: khó tiêu, viêm dạ dây ruột, đau rảng
Hệ thần kinh] Tâm thằn: Chóng mặt, đau đầu.
Rối loạn hệ hô hẩp: nghẹt mũi, ho, củm.
Rối loạn da! phần phụ cùa da: phảt ban
Trẻ em … 6-14 tuổi bị nen
Viêm hầu họng, củm, sốt, viêm xoang, buốn nôn, tiêu chảy, viêm tai, nhiễm trùng do vi rút và viêm thanh
quản.
Trẻ em n“: 2-5 tuổi bị hen
Sốt, ho, dau bụng, tíêu cháy, đau đẩu, sổ mũi, viêm xoang, viêm tai, cúm, ban đò, đau tai, viêm dạ dảy ruột,
eczema, mảy đay, thủy đậu viêm phổi, viêm da vả viêm mảng kết.
Trẻ em Iừ 6 dến 23 rha'ng tuổi bị lien
Viêm đường hô hấp trên, khờ khè; viêm tai giữa; viêm hầu họng, viêm amidan, ho; vả viêm mũi.
Người lớn từ 15 ruổi trở lên bị viêm mãi dị ứng rheo mùa
Viêm đường hô hẩp rrên và buồn ngủ.
Trẻ em ư: z…14 tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa
Đau đầu, viêm tai giữa, viêm hẩu họng vả viêm đường hô hẳp trên.
Người lớn !ừ 15 ruổi trở Iẽn bi víêm mũi dị ứng quanh nãm
Viêm xoang, viêm đường hô hắp trên, đau đẩu do viêm xoang, ho, chảy máu cam, tăng AL'I` vả buổn ngủ.
Trẻ em lữ 6-14 ruổi bị vlêm mũi dị ứng quanh nãm
Độ an toán ở những bệnh nhân từ 2— 14 tuổi bị viêm mũi dị ửng quanh năm được hỗ trợ bời độ an toản được
thiểt lập ở những bệnh nhân từ 2- 14 tuổi bị viêm mũi di ửng theo mùa. Độ an toản ở những bệnh nhân từ 6-
23 tháng tuối được hỗ trợ bời dữ iiệu từ các nghiên cứu dược động học, an toản vả hiệu quả trong bệnh hen
suyên ở trẻ em vả từ cảc nghiên cứu dược đông học ở người lởn.
Kinh nghiện sau khi đưa thuốc ra thị trường
Có thêm những tác dụng ngoại ý sau đây khi đua thuốc ra thị trường: các phản ứng quả mẫn cảm (bao .gổm
phản vệ, phù mạch, ngúa, mảy đay vả rât hiếm lả thâm nhiễm bạch cằu ưa eosin tại gan), giấc mộng bắt
thường và âo giảc, buồn ngủ, cảu kinh, kich động bao gồm hảnh vi hung hăng, hìếu động, mắt ngủ, dị
cảmlgỉậm cảm giác và rắt hiếm khi co giật; đau khớp, đau co bao gồm cả vọp bẻ; tang khưynh hướn ơnẳ chảy
máu, bầm tím; đánh trổng ngực; phù; buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy và rắt hiểm khi viêm tụy. S it trường
hợp viêm gan ứ mật, tổn thưong tê bảo gan, tổn thương gan kiều hỗn hợp đã được báo cáo ở những bệnh nhân
được điều trị với montelukast.
Ghi chú: THÔNG BÁO CHO BÁC sì cÁc TÁC DỤNG NGOẠI Ý GẶP PHẢI KHI DÙNG THUOC.
QUÁ LIỂU:
Không có cảc thông tin đặc hiệu để điều trị quá iiều montelukast. Trong cảc nghiên cứu bệnh hen mãn tính,
montelukast đã được dùng ở liều lẽn đến 200 mg Jngảy cho người lớn trong 22 tuần vả trong các nghiên cứu
ngắn hạn ở liều lên đến 900 mg lngảy cho bệnh nhân trong khoảng một tuần mã không thấy có các tác dụng
phụ quan trọng trên lâm sản
Đã có báo cáo về quá liếu câp tính sau khi đưa thuốc ra thị trường và trong các nghiên cứu lâm sảng với
montelukast. Cảo bảo cản nảy bao gồm cả ở trẻ em và người lớn vời liều lên tới 1000 mg. Những phảt hiện
quan sảt thẳy trên lâm sảng vả trong phòng thí nghiệm phù hợp với tổng quan về độ an toản ở người lớn vả
cảc bệnh nhi. Trong phần iờn các bảo cảo về quá liều, không gặp các phản ứng có hại. Những phận ứng hay
gặp nhất cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toản của montelukast bao gốm đau bụng, buồn ngủ, khát,
đau đẩu, nôn vả tảng kích động
Chưa rõ montelukast có thể thâm tách được qua mảng bụng hay lọc máu.
mỂu KIẸN BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt dộ dưới 30°C. ttảnh ảnh sáng vả ẩm. Để xa tầm tay trẻ em.
ĐÓNG GÓI: Hộp 4 ví Alu-Alu x 7 viên
HẠN DÙNG: 2 năm kế từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trẽn nhãn
sỏ ĐÃNG KÝ: VN- ỉ7
Nhã săn xuất: /
TAIWAN BIOTECH CO., LTD. /
22 cnn—znsnou ROAD TAOYUAN TAIWAN ROCĨI
TEL: 886-3-3612131 FAX: 886-3-3 67002ẩ
HÒ CỤC TRUỜNG
,'Ễ.jnszfn Ĩ’ẾỈM ĨẨẨa ì1Ẩ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng