100 % of real size
ỉ` .uj› Mảmo
t:tftqu_iịx ư mfợc Ế Ẩi
ĐÀ PHÊ DL`YỆT
m uammuopmmcM: cuqchnffliổỮ/lcnặỉ.
Nunmmunngmvơo mmqmummmma: ' '
VuiW
"
\
Bhoquln m mm mewwửúm
…
mucnuhznm u»…n Roe N°l
mmiuùmquW
mam OỈỀIPU
W…. MONTELAIR 10 '
FlIm—Coated Tablet
MOITELAIII 10
…… mm mm
Montelukast Tablet 10 mg
Buu NoISỒDSX
MngOlN8X oơrnmm
Em Dem HD ddlmmlyyyy
Box of 3 blishn x 10 tablets E
6… 01 Mi #th
III IIIV131IIWI
Encth Juqu - — —= , _.. Dung .
MormmuSmmmto Wmlenmkưummo:
Mmtoluưlt _ lqu Rwlomcbudglci
Smbom3ửC
Smneuou: mm.: …mm W Sản Iuủl bởi
Kmouldruchdehllùm erle.
Mpaduonlmon 56442. ' .…
bdm … CM Chơnor. 33200 Chomơ. PN
R….mmn
Il Il . \
“MM… MONTELAIR 10
Viên nón bao phim
Montelukast Tablet 10 mg
“"” "'"""° H p 3 ví x 10 viên nón bao phim
t'i'gM; 'Ị'Y
rỏ I'IIẨẸ
m'ơc I'IIẨM
"V'i vmƠ v JJ) _ ` 0
P ’ Mn "% NFẠ ` 40,172!
- W
T 7
L41
Rx Thuốc bán theo đơn
MONTELAIR 10
(V iên uẻn bao phim montelukast 10 mg)
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Natri montelukast tương đương montelukast 10 mg.
Tá dược: Vi tinh thể Cellulose, Croscarmellose natri, Lactose Monohydrat, Magnesi Stearat,
Hydroxypropyl Methylcellulose E5. Hydroxypropyi Methylcellulose E 15, Tale, Titan Dioxid, Oxid sắt
vảng. Oxid sẳt đỏ, Propylene glycol, Isopropyl alcohol(°). Nước tinh khiết(°)
* Bay hơi trong quá trình sản xuất
DƯỢC LỰC HỌC
Leukotrien cysteinyl (LTC4, LTD4, L’I'E4) n các cicosanoid kháng viêm tiểt ra từ các tế bảo khác
nhau bao gồm tể bâo mast vả bạch cầu ải toan. Những chất trung gian tiền hen quan trọng liên kểt với
thụ thể của cysteinyl leukotrien (CysLT). Các thụ thể CysLT typ l (CysLTl) được tìm mảv trong
đường hô hắp cùa người (bao gồm cá tế bảo cơ ttơn đường hô hấ vù đại thực bảo đường hô hấp) vả
trên các tế bảo gây viêm khác (gồm bạch cầu ải toan vả một số t bâo thân tủy). CysLT có liên quan
đến sinh lý bệnh cùa bệnh hen suyễn vù viêm mũi dị ứng. Trong hen suyễn, tác dụng ưung gian cùa
leukotrien gồm co thắt phế quản, tăng tiết nhềy, tăng tính thấm thânh mạch vả hu động bạch cầu ải
toan. Trong vỉêm mũi dị ứng, CysLT được gỉải phóng từ niêm mạc mũi sau khi ti p xúc với chất gây
dị ứng trong cá hai phe sớm và muộn của phân ửng di ửng và gây ra các triệu chứng của viêm mũi dị
ứng. Thử nghiệm đưa CysLT vâo trong mũi đã chứng minh nó lâm tảng khó thở bắng mũi và các triệu
chứng của nghẹt mũi.
Montelukast lè hoạt chất dùng đường uống có hiệu nghiệm cải thiện đáng kể cảc thông số của viêm
hen. Dựa trên nghiên cứu sinh hóa vả dược iỷ, nó liên kết chọn lọc vả cỏ ái lực cao với cảc thụ thể cùa
CysLT] (ưu tiên trước các thụ thể dược lý đường hô hấp quan trọng khác như prostanoid, cholinergic.
hoặc B-adrenergic). Montelukast ức chế mạnh tác dụng sinh lý của LTC4, LTD4 vả LTE4 tại các thụ
thể cùa CysLT! mã không có tác dụng của chất chủ vặn.
nựợc ĐỌNG HỌC
Hăp thu: Montelukast hấp thu nhanh sau khi uống. Với viên nẻn bao phim [ nồng độ đinh huyết
tương trung bình (C…) đạt được sau 3 giờ (T…) ở người lớn sau khi uống lủc đói. Sinh khả dụng sau
khi uống trung bình m 64%. Sinh khả dụng vả c.… đường ưống không bị ânh hưởng bới thức ăn. Độ
an toản và hiệu quả đã được chứng minh tron các thử nghiệm lâm sâng, thử nghiệm cùa vìén nén bao
phim 10 mg đã được ảp dụng mã không cần đ ý tới thời gian của bữa an.
Phản bố: Montelukast gắn kết 99% với protein huyết tương. Thể tích phân bố của montelth khi ốn
định khoáng 8 — II L. Cảc nghiên cứu ở chuột với montelukast đánh dấu phóng xạ cho thấy chi 1
lượng tối thiều phân bố qua hảng rùo máu não. Ngoâi ra, nồng độ các đồng vị phóng xạ 24 giờ sau khi
uống lả tối thiều trong tất cả các mô.
Chuyển hóa: Montelukast chuyến hóa rộng rãi. Trong nghiên cứu ở liều điều tri, nồng aớ trong huyết
tương cùa chất chuyến hóa của montelukast đã không thế phát hiện được trong trạng thái ổn định ở
người trướng thùnh về trẻ em.
Trong nghiên cứu sử dụng microsom có nguồn gốc từ gan người đã chi ra rằng cytochrom P450 3A4,
2A6 vả 2C9 có liên quan tới sự chu ển hóa của montelukast. D trên các kết quả khác trong thử
nghiệm dùng microsom có nguồn gấc từ gan người, nồng độ đi u tri của montelukast trong huyết
tương không bị ức chế bới cytochrom P450 3A4. 2C9, IA2, 2A6, 2C l9, hoặc 206. Hiệu quả đỉều tri
cùa các chất chuyển hỏa của montelukast là rất nhỏ.
Liên kểt với protein huyết tương: tỉ lệ lỉên kết với protein huyết tương lả tien 99% (rất cao).
fỄ'JỀỔẢ ’. 0 \
`Jỉ
\
Thái rrừ. độ thanh thái ở huyểt thanh của montelukast tmng bình 45 ml/phủt ở bệnh nhân khỏe mạnh.
Sau khi uống montelukast được đảnh dấu phóng xạ, 86% chất phóng xạ được tim thấy trong phân
trong vòng 5 ngã vả <0.2% trong nước tiều. Ước tính trên sinh khả dụng đường uống của
montelukast cho th y montelukast vả chất chuyền hỏa cưa nỏ thải trừ hầu hết ngoại trừ qua mật. Trong
nhiều nghỉên cứu. nửa đời thải trừ trung binh trong huyêt tương dao động trong khoáng từ 2.7 đển 5,5
giờ ở người trường thảnh khỏe mạnh.
Người ta không biểt liệu montelukast có bị Ioẹi bò bâng mả… phân phủc mạc hay chạy thận nhân tạo
không. Dược động học cùa montelukast gần như tuyến tính với líều lên đến 50 mg.
cui ĐỊNH
— Dự phòng vả điều ưi hcn suyễn mạn tính ở người lớn.
- Montelukast được chi đình cho người từ 15 tuôi trở lên vả người cao tuối đế lảm giám các triệu
chứng ban ngèy và ban đêm cùa viêm mũi di ửng theo mùa.
CHỎNG cni ĐỊNH
Mẫn cảm với dược chất hay bất cứ tá dược nảo cùa thuốc.
THẶN TRỌNG
— Hiệu quả của việc uống montelukast để điều trị cơn hen suyễn cấp tính chưa được thiết lập. Do đó.
montelth uống không nên được di… để điều tri các cơn hen suyễn.
— Khôn nên dùng montelukast đạng uẵng đề đỉều tri cơn hen cấ . Người bệnh cằn được dặn dò dùng
cảch diỄu trị thích hợp sẵn có. Nếu xảy ra cơn cấp, nên dùng thuẨc cường beta tác dụn ngán dạng hít.
Nên tham vấn ý kiểu bác sĩ khi cân dùng thuốc cường beta tảc dụng ngắn dạng hít nhi u hơn liều binh
thường.
~ Không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hit bằng montelukast.
- Chưa có dữ liệu chứng minh hiệu quả của corticosteroid dẹng uổng có thế giảm khi dùng đồng thời
với montelukast.
— Hiếm khi bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống hen bao gồm cả montelukast có tãng bạch cầu
ưa eosin hệ thống, thinh thoảng có các dấu hiệu lâm sảng cùa viêm mạch máu đi kèm hội chứng
Churg-Strauss, thườn gặp khi điều trị corticosteroid toản thân. Những trường hợp nảy thường liên
quan đến việc giảm liễu hoặc ngưng điều tri corticosteroid đạng uống. Khả năng các thuốc đối khảng
thụ thể leukotrien có thể lỉẽn ưan đến sự xuất hiện hội chửng Churg—Strauss nhưng chưa được loại trừ
hay được thiết lập. Thẩy thu nên cảnh báo bệnh nhân về tãng bạch cầu ưa eosin, viêm mạch phát
ban, các triệu chứng phổi có thể trở nẻn tồi tệ hơn. biến chửng tim mạch, vèlhoặc rối loạn thần kinh.
Bệnh nhân, người mã có triệu chứng bệnh tăng cần được theo dõi và đánh giá phác đồ điều tri cùa họ.
- Điều trị bằng montelukast không lâm thay đổi như cầu ờ bệnh nhân dùng pirin, tuy nhiên người
hen suyễn nhạy cảm nẻn tránh uống aspirin vù các thuốc chống viêm không id .
~ Bệnh nhân có vấn để di truyền hỉểm gặp không dung nạp galactose, thiế t tase — Lapp hoặc
kẻm hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc nảy.
sử DỤNG ở PHỤ NỮ có THAI vÀ CHO CON BỬ
Sử dụng ở phụ nữ mang thai: Montelukast chưa được nghiên cửu ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng
montelukast trong thai kỳ khi thặt sự cần thiết. Các nghiên cửu trên động vật không cho thấy những
tảc động có hại trên sự mang thai vả sự phát triến cùa bảo thailthai nhi. Cảc dữ liệu hạn chế trên phụ
nữ có thai không cho thấy mối liên quan giữa montelukast và dị tật (ví dụ như khuyết tật chi) hiếm khi
được ghi nhận trong các báo các lưu hảnh ttên mi trường khắp thế gỉới.
Sử dụng ở phụ nữ cho con bủ: Chưa biết rõ thuốc có bâi tiểt qua sữa mẹ hay không. Chỉ dùng
montelukast cho phụ nữ cho con bú khi thật sự cằn thiết.
TƯỢNG TÁC THUOC
… Có thể dùng montelukast với cảc thuốc thường dùng khác trong dự phòng vả điều tri mạn tinh bệnh
». 'gi
.… .».c- \»…JÌÍ Ì…b
hen. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, thấy liều khuyến cáo trong điều trị của montelukast
không có ảnh hưởn đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: theophyllin, prednison,
prcdnisolon, thuốc uẵng ngừa thai (ethinyl oestradioilnorethindron 35H). terfenadin, digoxin vá
warfarin.
- Montelukast được chuyền hóa bời CYP 3A4, thận trọng khi đùng, đặc biệt lẻ ở trẻ em. khi dùng
montelukast đồng thời với cảc thuốc gây cảm ứng CYP 3A4 như phenytoin, phenobarbital vả
rifampicin.
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast lả chẩt ức chế mạnh CYP zcs. Tuy nhiên dữ liệu từ
các nghiên cửu tương tảc thuốc với nhau uên lâm sảng của montelukast vả rosigiitazon lại cho thấy
montelukast khỏng ức chế cvvzcs in vivo. Do đó, montelukast không lảm thay đổi quá trinh chưyến
hóa cùa cảc thuốc được chuyến hóa chủ yếu qua cnzyme nảy (như paclitaxel, rosiglitazon, and
repaglinid).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Sau đây là cảc tác dụng phụ đă được lựa chọn trên cơ sở có ý nghĩa lâm sâng (dấu hiệu vả triệu chứng
có thể có được thể hiện trong ngoặc đơn khi phù hợp)
Những trường hợp không nhất thiết phái có chi đinh chăm sóc y tế.
Ỉt gặp: tăng cnzym gan gồm ALT vả AST.
Hiếm gặp: đái mủ (mủ trong nước tiếu).
Nhũng trường hợp cấn có sự chãm sóc y tế khi các tác dụng tiếp tục hoặc gây khó chiu
Tỉ lẽ xuất hiện nhíều: đau đầu.
Tỷ lệ xuất hiện ít hơn: đau bụng hoặc đau dạ dảy, suy nhược hoặc mệt mỏi (suy yểu hoặc mệt mói bất
thường). ho. đau rãng, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa (ợ nóng). Sổt, viêm dạ dảy ruột. nhiễm trùng (đau
bụng hoặc dạ dảy). nghẹt mũi vả phát ban da
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được bảo các trong quả trinh lưu hảnh vè dư dụng
montelukast:
Rối Ioạn máu vả hẹ” bạch huyết: tãng xu hướng chây máu.
Rối Ioạn hệ miễn dich: phán ửng quá mẫn bao gồm cá sốc phán vệ. thâm nhập bạch cầu ái toan ớ gan.
Rối Ioạn tảm thần: giấc mơ bất thường bao gồm cả những cơn ác mộng, ảo giác. tâm iỷ hiểu động thái
quá (bao gồm cả kích thích, bồn chồn, kích động bao gồm cả hânh vi gây hấn vả chổng đối). trầm cám,
trong những trường hợp rất hiếm có suy nghĩ vả hânh vi tự tử. mất ngủ.
Rối Ioạn hệ thần kinh: chóng mặt, buồn ngủ, di cám/giâm cám giác, co giật.
Rối Ioạn tim mạch: đánh trống ngực
Rối Ioạn tỉêu hóa tiêu chảy. khô miệng, khó tiêu. buồn nôn, nôn.
Rối Ioạn gan mật: tăng nồng độ transaminase huyết thanh {ALT, AST), viêm gan ứ mặt.
Rối Ioạn da vả các tổ chức dưới da: phù mạch, bầm tim. nôi mè đay. ngứa. phát ban, ban đò.
Rối Ioọn cơ xương vả mỏ Iìẻn kết: đau khớp, đau co bao gồm chuột rút cơ băp.
Rối Ioạn tổng uát vè tại chỗ: sưy nhược, mệt mòi, khó ờ, phù nề.
Trường hợp th hỉếm của hội chứng Churg—Strauss (CSS) ơa được báo cáo ưoẵầj á ' điều m
bằng montelukast ở bệnh nhân hen.
Thông bảo cho bảc sĩ cảc tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
ÀNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Montelukm được cho lả khôn ảnh hướng tới khả nâng iái xe về vận hảnh mảy móc.Tuy nhiên, trong
một số hiểm cảc trường hợp. V có ghi nhận về buồn ngủ hoặc choáng váng.
QUÁ LIÊU _
Triệu chứng quá liều: khôn có thông tin săn có vẻ tảc dụng lâm sảng của quá liều.
Điều tri: Việc điều trị bao g m loại bỏ thuốc chưa được hấp … qua đường tiêu hóa, theo dõi lâm sâng
\
!
\n
.- … \:x
và điều trị hỗ trợ nếu cần thiết. Người ta khỏng biểt liệu montelukast có được loại bộ bằng thậm phân
phủc mạc hay chạy thận nhân tạo ha khỏng. Những bệnh nhân sử dụng quá liều đã được khăng đinh
hoặc nghi ngờ nên tham khảo hội ch tâm thần.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng đường uổng
Bệnh nhân tử 15 tuổi trở lên và người ceo tuối với bệnh hcn suyễn vả/hoặc viêm mũi dị ứng theo mùa
Uống \ viên lOmg mỗi ngây vầo buổi tối.
Trẻ cm từ 6 - 14 tuối có bệnh hcn suyễn vâ/hoặc viêm mũi dị ứng theo mùa
Uống ! viên 5mg mỗi ngảy vảo buổi tối.
Khiợến cáo chung:
— Hiệu lực điều trị của montelukast dựa vâo các thỏng sổ kiềm tta hcn sẽ đẹt trong một ngã .
Montelukast có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Bệnh nhân nèn được khuyên tiếp
tục dùng montelukm ngay cả khi đã kiềm soát được bệnh hcn cũng như trong thời gian tiến triển xấu
của bệnh hen. Thuốc không nên được sử đụng đồng thời với các thuốc khác có chứa cùng thânh phản
hoạt chất montelukast.
- Khỏng cần điều chinh liền cho bẹnh nhân suy thặn hoặc suy gan từ nhẹ tới vừa. Không có dữ liệu
nâq trẽn bệnh nhân suy thận nặng. Liều lá như nhau cho cả bệnh nhân n_am vè nữ.
Đỉe'u tri băng montelukast trong mối“ liên quan với cảc phương pháp díêu tri hen suyễn khác
- Montelukast có thể được thêm vùo phác đồ điều ưi hiện iẹi của bệnh nhân.
- Corticostcroid dạng hit: điều trị băng montelukast có thể được sử dụng như là một liệu áp bổ
sung ở những bệnh nhân đã sử dụng corticosteroid dạng hít cộng thêm thuốc cường beta dụng
ngắn khi cần thiết nhưng vẫn chưa đạt được kiềm soát cơn hcn đầy đủ ưẻn lâm sâng. Mon ưkast
khỏng được dùng để thay thế cho corticostcmid g hít. '
Lưu ỷ: Những thỏng tin đưa ra ở đây còn hạn ch . Đế biểt me… thông tin xin tham khâo ý bác sĩ
hoặc được sĩ của bạn.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng rrưởc khi“ dùng
77mổc nảy chi dùng theo sự kê đơn của thẳy thuốc
TIÊU CHUẨN: Nhã sản xuất
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất
BẤO QUÀN: Báo qui… ở nhiệt độ dưới so°c.
ĐỎNG GÓI: Hộp 3 ví x 10 viên
Sân xuất bời:
Hovid Bcrhnđ.
Lot 56442, 7 Vz Milcs, Jalan lpoh l Chcmor, 31200 Chemor. Pcrak Dam] Ridnểx/ ay ' .
TUQ.CỤC TRưJNG
P.TRLDNG PHÒNG
ỸẤạm ẫẩ; Ván Jfí_mắ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng