ỏas/ch
MẨU NHÃN THUỐC ĐĂNG KÝ
1. NHÃN TUÝP MONBIG 20 m1/ phủt) không cần phải điều chỉnh liều meloxỉcam. Meloxicam không
thâm tảch được.
0 Chỉ định:
Điếu trị triệu chứng dải hạn cảc cơn vỉêm đau mạn tính trong cảc trường hợp:
— Viêm đau xương khớp: hư khớp, thoải hỏa khớp
. Viêm khởp dạng thấp
- Viêm cột sổng dính khớp
o Liều dùng-cách dùng:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: uống ] viênl1ần, ngảy 2 lần
- Thoải hỏa khớp: uống 1 viên/ngảy. Nếu cần có thể tăng lên 2 viên /ngảy.
— Người cao tuổi (viêm khớp dạng thẩp vả thoái hóa khởp): 7,5 mg] ngảy
— Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toân vè hiệu quả chưa được xảc định
0 Chống chỉ định: v
. - Mẫn cảm với cảc thảnh phần của thuốc.
- Người có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc cảc thuốc chống viêm không steroid khảc.
- Người có triệu chứng hen phế quản, polypxmũi, phù mạch thẫn kinh hoặc bị phù Quincke, mảy
đay sau khi dùng aspirin hoặc cảc thuoc chong viêm không steroid khảo.
L1256
^v'_GT
~ẸMnt
I DH»
\-Nlt
rp FO
- Loét dạ dảy-tá trảng tiến trỉến
- Chảy mảu dạ dây, chảy máu não
- Suy gan, suy thận nặng không lọc mảu
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
o Tâc dụng không mong muốn của thuốc:
~ Cũng giống như các thuốc chống viêm không steroid khảc, meloxỉcam thường gây ra cảc tảo
dụng không mong muốn ở nhiếu cơ quan đặc biệt là trên đường tiêu hóa, mảu, thận và ngoải da.
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ia chảy, thiếu
máu, ngứa, phát ban trên da. Đau đầu, phù.
- Ít gặp: Tăng nhẹ`transamine, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quân, loét dạ dảy-tá trảng, chảy mảu
đường tiêu hóa tiêm tảng.
+ Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
+ Viêm miệng, mảy đay
+ Tăng huyết ảp, dảnh trống ngực, đỏ bừng mặt.
+ Tăng nồng độ creatinin vả ure máu. Chóng mặt, ù tai vả buồn ngù.
— Hiếm gặp: Viêm đại trảng, loét thủng dạ dảy—tả trảng, viêm gan, viêm dạ dảy.
+ Tăng nhạy cảm cùa da với ảnh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens—Johnson, hội
chứng Lyell, cơn hen phế quản.
+ Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
THÔNG BÁO cnc BÁC sĩ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN GẶP PHẢI KHI
SỬ DỤNG THUỐC
o Tương tảc với thuốc khác:
- Không đùng meloxỉcam cùng với cảc thuốc chống viêm không steroid khảc.
- Thuốc chống đông mảu dạng uống, ticlopidin, heparin, thuốc lảm tan huyết khối: Meloxicam
1ảm tăng nguy cơ chảy máu, do vậy trảnh phối hợp.
- Lithi : Meloxicam lảm tảng nồng độ lithi trong máu, cần theo dõi trong quá trình diều trị.
- Methotrexat: Meloxicam lảm tăng độc tính của methotrexat trên hệ thống huyết học
— Vòng trảnh thai: Thuốc lảm giảm hiệu quả trảnh thai của vòng trảnh thai trong tử cung.
- Thuốc lợi nỉệu: Meloxicam có thể lâm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những người bệnh bị mất
nước.
- Thuốc chống tăng huyết áp như: Thuốc ức chế ơ-adrenergic, thuốc ức chế enzym chuyến dạng
angiotensin, cảc thuốc giãn mạch: do meloxỉcam ức chế tổng hợp prostaglandin nên lảm giảm tác
dụng giãn mạch, hạ huyết ảp cùa các thuốc phối hợp.
- Cholestyramin : Cholestyramin gắn với meloxỉcam o đường tiêu hóa lâm giảm hẩp thu, tăng thải
trừ meloxỉcam.
- Cyclosporin: Meioxicam lảm tăng độc tính trên thận do vậy, khi phối hợp cần theo dõi chức năng
thận cẳn thận.
- Warfarin: Meloxicam có thế Iảm tăng quá trình chảy mảu, do vậy cần phải theo dõi thời gian
chảy mảu khi dùng kèm.
- Furosemid vả thiazid: Thuốc lảm giảm tảc dụng lợi niệu của furosemid, nhóm thiazid.
o Thận trọng:
- Thận trọng khi dùng cho những người có tiến sứ loét dạ dảy—tả trảng, người đang dùng thuốc
chông đông mảu.
- Trong quá trình dùng thuốc có biếu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét hay
chảy mảu đường tiêu hóa phải ngưng thuốc ngay.
ib—
- Người bị bệnh suy tỉm, hội chứng thận hư, xơ gan, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi niệu
hoặc đang tiên hảnh phẫu thuật lớn.
- Meloxicam có thể gây tăng nhẹ thoáng qua transaminase hoặc cảc thông số đảnh gỉá chức năng
gan khảc nhau. Khi các thông số năy tăng cao vượt giởi hạn bình thường có ý nghĩa hoặc 18) tăng
kéo dải thì phải ngừng dùng meloxỉcam.
- Ó` những người bệnh bị xơ gan nhưng ở giai đoạn ổn định khi dùng thuốc không cần phải giảm
liêu.
- Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém không nên dùng meloxỉcam.
o Tảc động của thuốc khi lái xe và vận hănh máy móc:
- Vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ nên không dùng meloxỉcam khi tham gia cảc hoạt dộng
nay.
0 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Không dùng cho phụ nữ có thai, nhất lệ trong 3 tháng cuối thai kỳ.
- Không nên dùng meloxỉcam trong thời kỳ cho con bủ. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên
cho con bủ.
0 Quá liều vả xử trí:
- Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu meloxỉcam nên trong trường hợp quá liễu, ngoải bỉện
phảp điểu trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm hẩp thu thuốc
như: rứa dạ dảy, uống cholestyramin.
0 Trình bây:
- Hộp 1 tuýp x 50 viên nén
o Hạn dùng:
- 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
0 Bảo quản:
- Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ảnh sảng.
o Tìêu chuẩn: DĐVN IV
ĐỂ XA TÀM TAY CÙA TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DĂN sư DỰNG TRƯỚC KHI DÙNG
NỂU CÀN THÊM THÔNG TIN xm HỎI Ý KIÊN CỦA THẢY THUỐC \n
/
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM USA — NIC (USA - NIC PHARMA)
Lô 11D đường C — KCN Tân Tạo - Q.Bình Tân -— TP.HCM
ĐT : (08) 31.541.999 - Fax: (08) 37.543.999
TP.HCM,.ngây 04 thảng O4Inăm 2014
, =›~,z Giảm Đôc ChâtLượng
\
cục muờnc
ƠVMễ~ ÓỂẽíổv
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng