zZCJÙ
TẾ
AN LÝ DƯỢC
F
BỘ v
cth QL
i
!
ĐA PH
ỆT
DUY
LLún dnuOỂ—Ặ'ẨJ’ẨẨ
J
.ứ
n
H
9
.…
k
0
a
0.
t
S
Ổ
@
m
5
e
h
t
n
0
a
b
a
L
1.
NA .uõmẵEỡ: OEo
…nOa IS… _.< …ẵ.x ồ>ẵ…. \ mox
Ế…ề ỉ…ẵ cễ @ c…… 6 o……Ễ…Ể m.… Ể g…ẳ… ổỗ
Ể O —Ài_i_ Z ã.ẵẵn
m…ẫaẵ …oẵỀBr
ẫẵễẵn 3
WOEOEb 11>ES. n…O.` Ed.
._...mẵoẵi.mẵmaẳẫoakmoỉóc:.ẵmơẵmmẵPẫ—mm
M 0 KTI N Injection
. ..ả.ẳ.eỉ. oẵổ… › ầaẽềăẵ. :: aẵ ẵầaẫ %… 5… 33 Eun.
. m : 3 …3 :
……mẵhưaM ijffl…t.…n...wtiwmct.ioiA.iirwmửửém. nẵẩẵ.ẵẽã PSẾ.ẵm. manóẫnẳ <Ễ zo ……uẻ
Ễổ …… mẵễẳ M…WMnMa ẵ ..:…m: 83. :.. Ế Ề :… Ế
uEẵẵẳ T9…3 ...Qẵầ Saĩẵ …ễẵãa ..Ễ. ». ễ .…ưỉzmă ẵaaẩ
.ẵ 8.953 …oẫẵầ ẵẵ ẵoẵa .ẵẵaẵ ẵẵ …ồổ 1 1 T.… o…ỉ.Ễ ẵaaẩ
Na dẫn uu: 58 93
ăa ư…o ẵn ắa ỉ. a….ẫ
Osz …
…3..x ồ mổỉoụ
oễ ầ …ẵ ẳ …… m……ẫầẳẵậ ễỂ g…………ẵoễ
Ể O —Ài_i_ z ãẫẵn
mẵẫẳ ……OỄỔBC
uoịioeim N |J_M O W
ê ……mẵẳơwẵỉnP So.
:.muanẵi .mmẵaảụỏẵ. [2 tuổi: Tiêm tĩnh mạch chậm lìều 50mg (trong it nhất 2 phủt) sau
khi pha loãng trong một thể tích 20m1. cho SOmg, iặp lại vởi khoảng cách 6-8 giờ; hoặc tìêm
truyền tĩnh mạch không liên tục với tốc độ 25mglgiờ trong 2 giờ; có thề lặp lại tiêm truyền
cách khoảng 6-8 gìờ; hoặc tiêm bắp lìều SOmg (2mL) mỗi 6-8 giờ.
Trong dự phòng xuất huyết bởi Ioét do stress ở bệnh nhân mắc bệnh trầm trọng hay dự phòng
xuất huyết tái phát ở bệnh nhân chảy máu từ sự loét dạ dảy, có thể tiếp tục tiêm thuốc cho đến
khi bắt đầu cho ăn bằng đường miệng.
Các bệnh nhân được xem như còn trong nguy cơ phát triển hít axit trong hội chứng hổi lưu, có
thề tìêm Iiếu SOmg qua đường tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch chậm 45-60 phủt trước khi gây mê
toản thân.
Trẻ cm< 12 tuổi: Việc sử dụng thuốc tiêm Ranitidine ở trẻ em chưa được khảo sảt.
Bệnh nhân suy thận nặng (Clcr S 20 mllphút) lỉểu giảm đi một nứa.
Dùng thuốc theo chỉ định cùa bác sỹ
[Chống chỉ định]
Tiển sử quá mẫn với Ranitìdine.
Rối loạn chuyến hóa porphyrin. Ề/
[Thận trọng]
Vìệc điều trị vởỉ chắt đối kháng Hz histamìne có thể che giấu cảc triệu chứng đi kẻm với ung
thư bìều mô dạ dảy vả do đó có thề trì hoăn chuẩn đoán bệnh nảy. Do dó khi nghi ngờ bị loét
dạ dảy nên ioạì trừ khả năng ảc tính trưởc khi bắt đầu điều trị Ranitidinc.
Ranitidine được đảo thải qua thận và khi bị suy thận trầm trọng, nồng độ Ranitidine trong
huyết tương tăng. Vì vậy, ở những bệnh nhân suy thận nẻn dùng liều 25mg.
Người bệnh suy gan nặng, người bệnh rối loạn chuyển hỏa porphyrin cẳp, có nguy cơ tăng tảc
dụng không mong muốn vả nguy cơ quá Iiểu.
Có báo cáo cho rằng vìệc sư dụng cao hon liếu khuyến cáo các thuốc tiêm tĩnh mạch thuốc
kháng histamine H; có thề gảy tăng men gan khi điều trị kéo dải trên 5 ngảy.
[Tác dụng không mong muốn]
— Thường gặp: Đau dầu, chóng mặt, ia chảy.
— Cảc thay đồi thoáng qua và có hồi phục trẻn cảc xét nghiệm chức năng gan có thể xảy ra.
Dôi khi có nhĩmg báo cảo về chứng viêm gan có hồi phục (viêm tế bảo gan, viêm đường
mật trong gan hay phối hợp cả hai) có hay không có vảng da.
- Giảm bạch cầu và tíều cằu hiếm khi xảy ra vả có hồi phục khi ngưng thuốc. Hiếm khi gây
mẳt bạch cầu hạt, hay giảm toản thề huyết cằu, đôi khi gây bất sản lùy.
Hiếm khi xảy ra các phản ứng quá mẫn (nổi mảy đay, phù mạch thằn kinh, co thắt phế
quản, hạ huyết áp). Các phản ứng nảy đôi khi cũng xảy ra vởi một liều duy nhẳt.
… Hiếm khi gặp chậm nhịp tĩm.
-- Phát ban ở da có thể xảy ra.
— Có một số báo cảo về các triệu chứng trên vú (sung/khó chịu) ở đản ông dùng ranitỉdine.
Thông hảo cho bảo sỹ nếu có tác dụng phụ xãy ra khi dùng th_nồ_cỆiễ……ề`
r
…» .
i__-
. ` .
[Tương tác thuốc]
- Ranitìdine rẳt it ửc chế hệ thống men oxygenase có chức năng phối hợp lìên kết với
cytochrome P—450 cùa gan. Vì vậy, Ranitidine khỏng lảm tăng tảc dụng cùa các thuốc bị
oxy hóa hay Iảm bắt hoạt bời men nảy. Các thuốc nảy bao gồm: diazepam, lignocaine,
phenytoin, propranolol, theophyllỉne vả warfarin.
— Ranitidine tiêm tương thích vởi dịch truyền tĩnh mạch sau: Sodium Chloride 0,9%,
Dextrose 5%, Sodium Chlorìde 0. l 8% vả Dextrose 4%, Sodium Bicarbonate 4,2% và đung
dịch Hartmann's. Mặc dù, các nghiên cửu về tính tương hợp chỉ được thực hiện với cảc tủi
dung dịch tiêm truyền polyvinyi chlorỉde (trong bao bì thùy tình cho Sodium Bìcarbonate)
và bộ dây tiêm truyền polyvinyl chlorỉde, nên chú ý rằng tính tương hợp đầy đủ cũng có
thể tham khảo khi sử dụng tủi tìêm bằng poiyethylene. Hỗn hợp Ranitidìne với dịch truyền
nên loại bỏ sau khi pha được 24 giờ.
— Ranitidine lâm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương cùa một số thuốc: atazanavìr,
dasatinỉb.
… Ranitidỉne lảm giảm tảc dụng cùa ketoconazol, tăng độc tính của phenytoin. Je
[Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú] ỷ
Ranìtidine được biết là qua được nhau thai, mặc dù vậy thuốc nảy vẫn được dùng một cảch an
toản dề ngăn chặn các triệu chứng cùa hội chứng Mcndelson. Không ghi nhặn ảnh hưởng nảo
của ranitidine lên thai nhi hay trẻ sơ sinh, tuy nhiên củng không có dữ liệu về tính an toản cùa
ranitidine trong hai giai đoạn đầu cùa thai ki. Chi sử dụng Ranitidine cho phụ nữ có thai khi
thật cần thìểt.
Ở người, Ranỉtidine bải tiết vảo sữa mẹ với nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương. Do
đó cần thận trọng khi sử dụng ranitidine ở phụ nữ cho con bủ.
[Ảnh hưởng đến khả nãng lái xe và vặn hảnh máy móc]
Chưa phát hìện thấy ảnh hưởng của thuốc lên khá nảng lái xe và vặn hânh máy mỏc.
{Quá Iìều]
Ranitidìne rất đặc hiệu trên tác động cùa nó vì vậy không có vắn đề gì đặc biệt khi dùng quá
Iiểu. Quá liều Ranitìdine có thể dẫn dến run cơ, nôn mửa, hô hắp nhanh. Cần áp dụng cảc biện
pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ lhich hợp. Nếu cần có thể loại bỏ thuốc ra khỏi huyết thanh
bằng lọc máu.
[Bâo quãn] Bảo quản trong bao bì kín, trảnh ánh sảng, nhìệt độ dưới 30°C.
[Hạn dùng] 36 tháng kể từ ngảy sản xuất. '
ĐỂ XA TẢM TAY TRẺ EM
BCWORLD PHARM. co., LTD. _
. . u ² fĨt
- r -m a… Yco_lu—gun,Gyeounggi-do,Ịặỉqí'ẹét
Ế/"x` " ² ”’
11, Samgun-ri,
…
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Jsz Ỹ~ Wf/’“ Ơf
cg ẳWZ LM& JỪ/LíỮ'l/Ỹ/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng