…; BỘ Y ìÊ.
cục QUẢN LÝ DƯỢC I W
ĐÃ PHÊ DUYỆT ……………
Lân đãuz..Aỉl….ffl.l…Aì. Z
MOCETROL
Ả4'K K 0 Cover of box
e OoIor: I PANTợLEffln
I PANTONẸ am
Sofmam: Illustrator
BNID_DEMOI 15-11-2011 Conm &:
104 mm
62 mm
ụA
32 mm
V`
V
Eldưlll ' 416qu , 'mdium"' mfflmgf _ '
… Iucdluu: Sodlum hydede IN q.s tn pH hú mpouh o! nha mulm: Miơogd m cimc acid
`,J iođiumfi’ " lNlnd/ư”" J" ’ ldlemdwaterlulnjectinns
lmlknhm. mm›hdtmnx dosage md ldm…ug xìde Phuc see pkage Im
Donotnmabweìơ'C Keeplhe m'i mm… omntowmhunllght.
5lu!n uu uly. M Iu ptdugc luũu Huun. Inn out of … und dth ofddlbcn.
mu… Im
DhuhmmllhllumgM…mbffler …
DEllũ IA. wu…u… couawmmdmvmmicmmmm
mu…mumnumm.rmmmnm: mrmmmzmvchumm
40mo
MOCETROI. 40mg
Omeprazole
Thuốc bột vả dung môi pha tiêm
1 lọ & 1 õng
Tỉẽm tĩnh mạdn
oMOẸIE'I'IÌOI.®
DEMO S.A.
mnunceưnm mnusmv “l/ _ '
Mil Iọduh:uá mg Omepmdenmi nmdưmgvtllũmgữmụuole.
'I'Muụz um mmu leùadủd£dhh pH. mu; nm :… duh:Mxmgdmơuu ma …uydme.
mi |wdmxide leÌ/huịthydmdìlulkldd INvì mứrlulừn.
(hldnh. Ủửbgdìlffllìfl.llếu dtmg.dchdủnglkdụtg mu dtthgISn khkzxindocưmglù hơừtg dh
nĩdụngkèmtheojánquánduởĩ 30'C. GiứIọumgbaoligõrưiùárù dng.
0lldũng 1 Ilu.Đọc kỷhưbgdh nửdụng mmũng. Nndn muim.
n. uhlrùblhủ___…-
umm…uchúútmụnụuọhuum uhiưmrM
BEMO SA.zv'mmdumuu counnmòulnuvnttulcmvncmlm
nsunmwwm:mmnm … r…mmmsn 6WTmugCừqũịrhj u.om smmuon
aunứalou
wũw1xsu
"WW/XSWỸS
Omeprazole
Powder and Solvent for Solution for lnjection
] via! &1 ampoule
For Intnvenous administratỉon
~"…` x.…R pHmcEUTIGALIIIDUSTRY ~ mail: cmophar@otenet. gr
MOCETROL
Label in víal
Cotor. I PJI~NTON.Ẹ…QzIsan
I a…
[]
Slzo: 62 x 22 mm
Softwarn: lllusưator
BIVID_DE MOI 15-11-2011 cmet Nl'.:
SđlòSX/Bìtdlm:
HDIExp.dnez
Tlemlm muh] Futv. ldmlnillnhm
IẽllụủùlLủmgùmụaùmámgùnqvù
ong…mmNbiunimumhaum
Múdmlucnbnnmdesndinmidm
Iflnl-ủUWMIk-wlnquũzợimllilt) — FI vIMNIW
l'v'w MOCEĨROL 40mg Omeprazole
Tiêm tĩnh mạch | For i.v. administration.
Mối lọ chửa: 42.6 mg Omeprazole natri tương đương với
40 mg Omeprazole. Pha loãng với dung môi đi kèm.
Each via! contains: 42.6 mg Omeprazole sodium equivalent
to 40 mg Omeprazole. Reconstitution with the solvent enclosed.
DEMO S.A. PHARMACEUTICAI. mousm
21St Km National Road Athens-Lamia 145 68 Krionerì, Greece | Hy Lạp ĐT: +30 211] 81 6 1 8112 — Fax: +30 210 8161587
e—mail: dem<
Z
[email protected]
IOCEI'ROL
Label in ampoule
Cdor: I PANTONE3CIO
El
El
Sia:
SoMm: Ilusttalor
BMD_DEMOI 06-0$2011 Conlract Nn:
_ .4Ữ _ '. DUSTRY
].'
, "
.'
u
1
14.. ”'
..1
m,;aou
c-maììĩ dcm0P
v S-GREECE
802 ~ 1² ' .30210.8161587
[email protected]
MOCETROL 40mg
Dung mõ! hòa tan bôt đông khô
So!vent for the reconstitution
of the Iyophllized powder
SẽleX/ 1D]
Mn… £mDaz
DEMOỳSA _G_REEGE
F` WỔO'
'°ễ®
)
Rx Ĩhuốc bán theo đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần !hêm thông tin, xin hói ý kiến bác sỹ
MOCETROL
OMEPRAZOL
Thuốc bột và dung môi pha tìêm 40 mg/lọ
Tên thuốc: MOCETROL, 40 mgllọ Z
Hoạt chất: Natri omeprazol
Thảnh phần và hảm lượng
MOCETROL 40 mgllọ
Natri omeprazol 42,6 mg
Tương đương omeprazol 40,0 mg
Tá dược.-
Lọ thuốc bột: natri hydroxide 1 N (đỉều chỉnh pH)
Ống dung môi: Macrogol 400, citric acid monohydrate, natri hydroxide 1 N vả/hoặc acid hydrochỉoric
! N và nước cất pha tiêm
Dạng bảo chế
Thuốc bột và dung môi để pha tiêm. P DEMo _~ A
U AL mó
21 USTRY
Cảc đặc tính lâm sâng ` 8 A LROADATHẾNS-MMm
A TEL— 3 THENS-GREECE
Chỉ định đieu trị 1 02108161802
~ ' AXI +30.2
e-mad: demophar@otenfflịlflm
0 Bệnh loét tá trảng
. Bệnh loét dạ dảy lảnh tính
0 Bệnh trâo ngược dịch dạ dảy — thực quản
0 Dự phòng hít phải acid trong khi gây mê toản thân do các chỉ định điều trị khác.
Liều lượng và cách dùng
Dùng đường tĩnh mach
Trong trường hợp không thể dùng đường uống, MOCETROL 1iều 40 mg dược dùng đường tĩnh mạch
bằng cảch tỉêm tĩnh mạch nhỏ giọt (trong ít nhất 2,5 phút) hoặc truyền tĩnh mạch trong 20-30 phủt.
Kểt quả cùa việc tiêm tĩnh mạch MOCETROL lảm gỉảm acid nội sinh trong dạ dảy ngay lập tức, giảm
trung bình khoảng 90% trong 24 giờ.
Để pha dung dịch tỉêm tĩnh mạch Omeprazol, chỉ dược sử dụng dung môi kèm theo trong hộp. Sau khi
pha Ioãng, tiêm với tốc độ chậm trong ít nhất 2,5 phút và tổc độ tối đa là 4 ml/phút.
Dung dịch sau khi pha phải được dùng trong vòng 4 giờ.
Dư ghòng hít phải acid
Trong trường hợp dự phòng hit phải acid, đường tĩnh mạch thường được dùng nhiều hơn, do đó thuốc
tiêm MOCETROL 40 mg nên dùng đường tĩnh mạch trước khi phẫu thuật 1 giờ. Nếu trì hoãn phẫu
thuật hơn 2 gỉờ nên tiêm thêm một liều vảo tĩnh mạch.
Trong trường hơp_ suv thân
Ở những bệnh nhân bị bệnh thận, không cần hiệu chinh liều
Trong trường hơn suv ean:
Vi sinh khả dụng vả thời gian bản thải trong huyết tương cùa Omeprazol tăng ở bệnh nhân suy gan,
chỉ cần dùng iiều hảng ngảy 20 mg.
Trẻ em
Sự an toản và hiệu quả cùa việc điều trị Omeprazoi cho trẻ em chưa được chứng minh.
Người giá
Không cân hiệu chinh iiêu ở người cao tưôi. _
Chổng chỉ định
Không nên dùng cho bệnh nhân quả mẫn cảm với MOCETROL hoặc các thảnh phần khác của thuốc.
Cảnh bảo đặc biệt và thận trọng khi dùng
Trước khi dùng omeprazol cho người nghi ngờ bị loét dạ dảy, phải loại trừ khả năng bị ư ảc tính vì khi
điều trị với Omeprazol có thể lảm giảm triệu chứng và lảm chậm trễ việc chấn đoản.
Tương tảc với cảc thuốc khác và các dạng tương tác khảc
Vì Omeprazol được chuyền hóa ở gan, do dó có thế lảm chậm thải trừ diazepam, R-warfarin vả
phenytoin. Cần theo dõi cảc bệnh nhân đang dùng warfarin vả phenytoin, và nếu cần thìết thì phải
giảm iiều. Tuy nhiên, điều trị đồng thời với 20 mg omeprazol mỗi ngảy không lảm thay đồi nồng độ
phenytoin trong mảu của bệnh nhân đang điều trị liên tục với thuốc.
Cũng giống như phenytoin, điều trị đồng thời với omeprazol liều 20 mg mỗi ngảy không lảm thay dồi
thời gian dông mảu của bệnh nhân đang điều trị dải hạn với warfarin.
Omeprazoi không tương tảc với pr0panolol, metaprolol, theophyllin, lidocain, quinidìn vả amoxiciliỉn.
Đã có báo cáo về tương tảo cùa Omeprazol với các thuốc khác được chuyển hóa ở Cytocrom Pth ( ví
dụ như cyclosporin, disulfiram vả benzodiazepin).
Điều trị đồng thời Omeprazoi vả ciarithromycin lảm tăng nồng độ cùa cả hai thuốc nảy trong mảu.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không có kết quả từ cảc nghiên cứu iâm sảng được kiếm soát cho thấy tảc dụng phụ cùa Omeprazol
đối với phụ nữ có thai. Nói chung nên tránh sử dụng Omeprazol và chỉ nên dùng sau khi đã cân nhắc
lợi ích cho mẹ và nguy cơ tỉềm tảng đối với sửc khỏe thai nhỉ/ trẻ sơ sỉnh.
Chưa được biết MOCETROL có được bải tiết qua sữa mẹ hay không, do dó nểu cẩn thiểt phải dùng
thuốc cho mẹ, tốt hơn nên ngừng cho con bủ.
Ảnh hưởng đến khả năng lải xe và vận hảnh máy mỏc
Không rõ về việc thuốc có ảnh hướng iên khả năng iái xe hoặc vận hảnh mảy móc.
Tảc dụng không mong muốn
Thuốc được dung nạp tốt và cảc tảc dụng không mong muốn thường nhẹ và đã được giảm bớt. Cảo
triệu chứng sau đây đã được quan sảt thấy trong cảc nghiên cứu lâm sảng, hoặc được bảo cảo trong
quá trình sử dụng bình thường. Trong nhiều trường hợp không chứng mỉnh được mối quan hệ nhân
quả giữa cảc tảc dụng phụ và vìệc điều trị bằng MOCETROL.
Da
Hiếm gặp: ngoại ban, phảt ban vảlhoặc ngứa. Cảo trường hợp cá biệt có thề nhạy cảm với ảnh sảng,
hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại từ biều bì do nhiễm độc (TEN), hói.
Hê cơ xươnH
Đau khớp, yếu cơ vả đau cơ Ẹ /
Hẽ thần kinh trung ương và neoch bíẽn
Hoa mắt, thay đổi xúc giác, buồn ngù, mất ngủ và chóng mặt. Lú iẫn có hồi phục, [0 âu, kích động,
trầm cảm và ảo giác, chủ yếu ở người bệnh nặng
Đường tiêu hóa
Tiêu chảy, tảo bón, đau dạ dây, buồn nôn/ nôn, và tăng chứng đầy hơi. Trường hợp cá biệt: khô mìệng,
viêm miệng, nhiễm nấm candida trong đường tỉêu hóa.
Trong quá trình điều trị kéo dải, tăng tần số các khối u biền mô tuyển dạ dảy (gạstric adenous poiyp).
Những khối u nảy iảnh tinh và trở lại bình thường sau khi ngưng điều trị.
Gan
Tăng men gan, kèm tăng hoặc không tăng bìlirubin. Trong cảc trường hợp cá biệt, có thể gặp bệnh não
ở những bệnh nhân trước đó mắc bệnh gan nặng, viêm gan có hoặc không có vảng da, suy gan.
T uỵến nỏi tiết
Trường hợp cá biệt: vú to ở đản ông
Huvét hoc
Giảm bạch câu, giảm tiếu cầu, mất bạch cằn hạt và giảm toản bộ cảc tế bảo mảu.
@;
Tình trạng khó chịu. Trường hợp cá biệt: phù mạch, nhin mờ, rối loạn vị giảc, tăng tiết mồ hôi, giảm
natri máu. Phản ứng quả mẫn như: nổi mề đay, phù mạch, sốt, co thẳt phế quản, viêm thận kê và sốc
phản vệ.
b)
Tốn thương thị giảc không hồi phục được dã được ghi nhận trong một số rắt hiếm trường hợp bệnh
nhân mắc bệnh trầm trọng dùng Omeprazol theo đường tĩnh mạch, đặc biệt ở liều cao, nhưng không
xác minh được mối quan hệ nhân quả giữa việc dùng thuốc và biến cố ngoại ý nảy.
Trong cảc nghiên cứu lâm sảng có phác đồ điều trị với liều gấp đôi hoặc gắp ba để diệt trừ Pyiori
Helicobacter, việc tăng tác dụng phụ đã được bảo cảo khi dùng đơn độc omeprazol, ngoảỉ ra còn iảm
rối loạn vị giảc vả mảu sắc cùa lưỡi.
Quá liều
Không có thông tin liên quan đến hậu quả cùa việc dùng quá liều omeprazol đối với bệnh nhân và do
đó không thể đưa ra cảc hướng dẫn cụ thể.
Liều uống đến 160 mg/ lẳn và tổng liều hảng ngảy đến 360 mg được dung nạp tốt.
Các đặc tính dược lý ạ
Dược iực học
Mã ATC: A02BCOI
MOCETROL lảm giảm tiết acid dạ dảy thông qua một cơ chế tảc dụng duy nhất. Đây là chất ức chế
đặc hiệu bơm proton ở tế bảo viền cùa dạ dảy, có tác dụng kiềm soát việc tiết acid dạ dảy nhanh vả có
hồi phục, với liều một lần mỗi ngảy.
Uống 20 mg Omeprazol một lằn/ ngảy gây ức chế nhanh chóng vả tích cực sự tiết acid dạ dảy và đạt
tác dụng tối đa sau 4 ngảy điều trị. Lượng acid trong dịch dạ dảy đo trong 24 giờ đối với cảc bệnh
nhân bị loét tá trảng, nói chung giảm 80% khi dùng liều zo mg, và giảm tiết acid tối đa sau khi kích
thich pentagastrin trung bình là khoảng 70% trong 24 giờ sau khi dùng liều như trên.
Sau khi dùng đường tĩnh mạch 40 mg omeprazol, có sự giảm tiểt acid dạ dảy trung bình 89%.
Helicobacter pyiori có liên quan tới bệnh loét đường tiêu hóa, bao gồm loét dạ dảy vả
loét tả trảng. Khoảng 95% bệnh nhân bị loét dạ dảy và khoảng 70% bệnh nhân loét tả trảng do nhiễm
vi khuẩn Helicobacter pyiori.
Helicobacter pyiori là một trong những nguyên nhân chính gây viêm dạ dảy.
Helicobactcr pyiori đã được chứng minh góp một phần trong sự hình thảnh ung thư dạ dảy.
Omeprazoi có tảc dụng diệt vi khuẩn Heiicobacter pyiori trong in vitro.
Diệt Helicobacter pyiori bằng omeprazol và các kháng sinh khảc cho kết quả iả cảc triệu chứng biến
mất. nhanh chóng, lảnh vết loét niêm mạc nhanh chóng, và thuyên giảm bệnh ioét iâu dải.
Do đó lảm giảm xuất huyết đường tiêu hóa và sự cần thiểt phải điều trị tiểt acid lâu dải.
Omeprazol là một chất kiềm yếu, được cô đặc và biến đồi thảnh dạng có hoạt tính trong môi trường
acid cùa kênh nội bảo trong tế bảo viền dạ dảy, tại đây thuốc ức chế enzyme H” K*ATPase (bơm
proton).
Tác động nảy, tức là vảo bước cuối cùng cùa quá trình sản xuất acid dạ dảy phụ thuộc liều và có tác
dụng ức chế cả sự tiết acid cơ bản iẫn tỉết acid do bị kích thích, bất kể do tảo nhân kích thich nảo.
Omeprazoi không có tảo dụng lên thụ thể histamỉn hay thụ thể acetyicholin vả không có ảnh hưởng
dáng kể về iâm sản g trên dược lực học được nhận thắy trừ tảc dụng cùa omeprazol trên sự tiết acid.
Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch, nồng độ cùa omeprazol giảm dần theo hảm số mũ. Omeprazol gắn với protein
huyết tương khoảng 95%.
Thời gian bản thải trung hình cùa pha cuối cùng trong đường cong nồng độ huyết tương theo thời gian
sau khi tiêm tĩnh mạch o_meprazol iâ khoảng 40 phút. Không có sự thay đổi thời gian bản thải trong
quá trình diển trị.
Sự ức chế tiết acid có lìên quan đến dìện tich dưới đường cong (AUC) vả không iiên quan đến nồng độ
thực cùa thuốc trong huyết tương tại một thời điềm nhất định.
Omeprazoi hầu hết được chuyến hóa hoản toản tại gan. Cảc chắt chuyền hóa cụ thể cùa Omeprazoi
trong huyết tương lả sulfon-, sunphide- vả hydroxy-omeprazol.
Khôn g tỉm thấy chất chuyển hóa nảo có tảo dụng lên vìệc' tiết acid dạ dảy. Ẹ
Gần 80% iiều tỉêm tĩnh mạch được thải trừ vảo nước tiểu dưới dạng chắt chuyền hóa, phần còn iại
theo phân. Hai chất chuyền hóa chính cùa omeprazole trong nước tiếu lả hydroxyomeprazoi vả acid
cacboxylic tương úng.
Sinh khả dụng toản thân cùa omcprazoi không thay đổi ở những bệnh nhân bị suy chức nảng thận.
Diện tích dưới đường cong thể hiện nồng độ cùa thưốc trong huyết tương theo thời gỉan, tăng ở những
bệnh nhân bị rối loạn gan, mả không ảnh hưởng đến tổng iượng omeprazoi.
An toãn tiền lâm sảng
Tăng sản tế bảo ECL dạ dảy vả cảc hạch có dạng ung thư (carcinoid), đã được quan sảt thấy trong các
nghiên cứu dải hạn ở chuột cống được điều trị với omeprazol hoặc bị cắt bỏ một phần đảy dạ dảy.
Những thay đối nảy lả kết quả giản tìếp cùa việc duy trì nồng độ gastrin trong mảu bao đế nc chế tiết
acid dịch vị, và không do ảnh hưởng trực tiếp của bất kỳ loại thuốc nảot
Ở những bệnh nhân đang được điều trị bằng omeprazoi trong thời gian lên đển 5 năm, đã được báo cáo
không có thay đổi niêm mạc dạ dảy do điều trị bằng omeprazo].
Đặc tinh dược học
Tương kỵ
Chưa được biết
Hạn dùng
Lọ nguyên: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất
Dung dịch sau khi pha: 4 giờ
Thận trọng đặc biệt trong bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, trong bao bì gốc.
Quy cách đóng gói
Hộp carton gồm 1 iọ thùy tinh trong suốt, loại I, chứa 42,6 mg natri omeprazol, có nút cao su
bromobutyi mảu xảm, nắp polypropylene mảu trắng với khung nhôm bao ngoải và ống thùy tinh
(OPC) trong suốt, loại I chứa dung môi để tiêm tĩnh mạch, đựng trong một khay nhựa.
Hướng dẫn sử dụng và xử lý thuốc
Thỏng tín chung:
Dung dịch tiêm omeprazol được pha chế bằng cảch hòa tan bột đông khô vảo 10 ml dung môi trong
ống kèm theo. Sự ổn định cùa omeprazol phụ thuộc vảo pH cùa dung dịch vả để đảm bảo độ pH thích
hợp của dung dịch pha tiêm, phải sử dụng hết 10 ml dung môi kèm theo.
Bột đông khô pha tiêm truyền chỉ được pha loãng trong 100 mi dung dịch natri chloride hay 100 ml
dung dịch tiêm truyền dextrose 5%. Không dùng cảc dung dịch khảo để pha dung dịch omeprazol tiêm
truyền.
Hướng dẫn cách pha dung dich
Chú ý: cảc bước từ 1 đến 5 phải được thực hiện theo trinh tự liên tục. ạ
]. Dùng một ống tiêm rút 10 ml dung môi từ ống dung môi.
2. Thêm khoảng 5 ml dung môi vảo lọ chứa omeprazol đông khô.
Rủt không khí cảng nhiều cảng tốt từ lọ vảo ống tiêm để giảm ảp suất dương giúp thêm phần
đung môi còn lại dễ dảng hơn.
4. Thêm dung môi còn lại vảo lọ để sử dụng toản bộ lượng dung môi (10 ml).
5. Trước khi tiêm, xoay vả iắc lọ để đảm bảo hòa tan toản bộ lượng bột đông khô omeprazol.
Dung dich tiêm đã pha được bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C và nên sử dụng trong vòng 4 giờ sau khi
pha.
Dung dịch pha loãng để tiêm truyền được bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C, trảnh ảnh sảng và nên dùng
trong vòng 12 giờ sau khi pha loãng trong dung dịch natri chloridc và trong vòng 6 giờ sau khi pha
ioãng trong dung dịch dextrosc 5%.
Tiêu chuân: Nhà sản xuât
T hỏng báo cho bác sỹ về các tác dụng khỏng mong muốn gặp phải khi sử dụng lhuốc
Đế xa tầm tay trẻ em!
Nhã sân xuất và Chủ sở hữu giẩy phép lưu hảnh
DEMO S.A.
pharmaceutical Industry
21St km National Road Athens—Lamỉa, 14568 Kri ' ri, Hy Lạp
PHÓ cục TRUỞNG
Jiỷayẫn Vãn ẵỈaxnẩ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng