" , w 6/755
M t* f…"x 1.\'11L0(3
ii.ảỄiĩiiiạ oiỄ'ifịT Nhãn hộp
,, , Mĩ….
Li… fiiưfi..
› , CHỈ ĐINH. cnóne CHỈ ĐINH, LIỂU DÙNG.
oõuned 7 5mg CẢCH DÙNG-antờlwóngdồnsửdụng.
BẢO OUẤN - Nơi kho, mỏi ịdvởi aơc1. Trónh únh sỏng.
TIỂU CHUẤN - chs.
CỎNG TY CỔ PHẨM PYIIEPHARCO ĐỂ XA TẮM TAY TRẺ EM
166-170 Nguyẽn Huệ. Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam 000 KỸ HUÔNG DẨN SỬ DUNG TRUỐC KHI DÙNG
7.5mg
Ẻ~
H
23
Moõimecí 7.5 mg
Meloxicam 7.5 mg
Box of 2 blisters x 101ablats
obỉm
//|//I
INDICATIONS, CONTRAINDICATIONS. DOSAGE.
\
\
Ị ADMINISTRATION - Reod Ihe looaoi 1nsldo.
STORAGE ' lu n dry, moi plcco (bolow 30'C). Prohd from light.
` SPECIFICATION -ln-houso.
1 936014 583562
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
READ THE LEAFLET CAREFULLY BEFORE USlNG
ỗãã
i ẫẩ …
<
,. .…. 6 cí 75
Ễz'ẵ'ẫ; 0 zme . mg
ããễ ;,
8 8 ; Meloxlcam 7,5 mg
i F. 3 I Hộp2vĩx10viénnén
ịaa ,,
////I
`i111ị)|hillld.!(ỈÌIIIYLJỬH'IỈVill\liịUdeiiHn
\
Nhãn vỉ
Iobimed Mobimed Mobimed Mobime
~ m 7. Smg Meloxicam 7. Smg Meloxicam 7.5mg Meloxicam 7 . ’›ni
' YMEPHARCO CTY CP PYMEPHARCO CTY CP PYMEPHAHCO CTY CP PYMEPHARỂ
MWWỬI' tci
Mobimed Mobimed Mobimed N
Meloxicam 7 . Fì lììg Meloxicam 7 . 3 llìg Meloxicam 7 . 3 Hìg Me
LH'AJ m…… u-w .…
H
31
CTY CP PYMEPHARCO CTY CP PYMEPHARCO CTY CP PYMEPHARCO CÍ
Uồ
' ,.____ { Vềv`.l
HưÝNHzTẨN NAM
TỔNG GIẢM oờ'c
_ _\Í VỆ
HƯỚNG DẨN sữ DỤNG THUỐC
Thuốc bản theo đơn. Nếu cần Ihẻm Ihông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Đọc kỹ hưởng dân sử dụng Irưởc khi dùng. Đê xa tám tay Iré em.
MOBIMED 7.5
(Meloxicam 7.5mg)
THÀNH PHẨN: Mỗi viên nén chứa
Meloxicam ............................. 7,5 mg
Tả dược: microcrystalline cellulose, lactose, tinh bột ngô, magnesí stearat, talc, natri starch glycolat, colloidal silicon
dioxid.
DƯỢC LỰC HỌC
Meloxicam lá thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất của oxicam. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt.
Cũng giống như một số thuốc chống vỉêm không steroid khác, meloxỉcam ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chất trung
gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh cùa quá trình viêm, sốt, đau.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 89% so với đường tiêm tĩnh mạch, thức ăn rắt ít
ảnh hưởng dến sự hấp thu. Sự hấp thu dưới dạng viên nén, vỉẽn nang vả viên đặt trực trảng tương đương nhau, Trong mảu,
meloxỉcam chủ yếu gắn vảo albumin với tỉ lệ trên 99%. Thuốc khuếch tản tốt vảo dịch khớp, nồng độ trong dịch khớp đạt
tương đương 50% nồng độ trong huyết tương, nhưng dạng thuốc tự do cùa thuốc trong dịch khớp cao gấp 2,5 lần trong
huyết tương vi trong dịch khớp có ít protein hơn.
Meloxicam bị chuyển hóa gần như hoản toản ở gan với sự xúc tảc chủ yếu cùa CYP2C9 và một phần nhỏ của CYP3A4.
Cảo chất chuyền hóa không còn hoạt tính được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và qua phân. Một lượng nhỏ thuốc chưa
chuyển hóa đảo thải qua nước tiểu (0,2%) và qua phân (1,6%).
Nửa đời thải trừ của thuốc trung binh 20 giờ. Ở người giảm nhẹ hoặc vừa chức năng gan, hoặc thận (cl.creatinin > 20
ml/phủt) không cần phải đỉều chinh liều meloxỉcam. Meloxicam không thẳm tảch được.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng dải hạn các cơn đau mạn tính trong:
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp)
- Viêm khớp dạngthấp
- Víêm cột sống dính khởp.
uÊu DÙNG VÀ CÁCH SỬDỤNG
Dùng bằng đường uổng.
- Viêm khớp dạng thấp, viếm cột sống dính khớp: 15 mg/ngảy. Tùy đảp ứng điều trị, có thế giảm liều còn 7,5 mg/ngảy.
- Viêm dau xương khớp: 7,5 mg/ngảy. Nếu cần có thể tăng líều đến 15 mg/ngảy.
Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao: khởi đẩu điều trị với liều 7,5mg/ngảy.
Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: liều dùng không quá 7,5mg/ngảy.
Trẻ em dưới 18 tuổi: đô ạn toản vảhiệu quả chưa được xác định.
THẶN TRỌNG
Meloxicam phải được dùn g hết sức thận trọng ở những người bệnh có tiền sử loét dạ dảy — tả trảng, người bệnh đang dùn g
thuốc chống đông mảu vì có thể gây loét dạ dảy — tá trảng, gây chảy máu. Để giảm thỉều tác dụng không mong muốn của
meloxỉcam nên dùng iiều thấp có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thề.
Trong quá trinh dùng thuốc có biếu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dắu hiệu loét hay chảy máu dường tiêu hóa
phải ngừng thuốc ngay.
Meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ờthận dẫn đểu giảm sự tưới máu thận. Những người bệnh có giảm dòng mảu
đến thận hoặc giảm thể tích mảu như suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi niệu hoặc
đang tiến hảnh các phẫu thuật lớn cần phải kiềm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng meloxỉcam.
Meloxicam có thể gây tăng nhẹ thoảng qua transaminase hoặc cảc thông số đánh gỉả chức năng gan khảc nhau. Khi cảc
thông số nảy tăng cao vượt giới hạn bình thường có ý nghĩa hoặc là tăng kéo dải thì phải ngừng dùng meloxỉcam.
Ở những người bị xơ gan nhưng ở giai đoạn ổn định khi dùng thuốc không cần phải giảm liều.
Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém không nên dùng meloxỉcam.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quả mẫn với cảc thảnh phần thuốc.
Nhạy câm chéo với aspirin và các NSAID khác.
JUWẶ
uu1
V I1
ih`.
Không dùng cho bệnh nhân có dấu hiệu hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay do aspirin vả cảc NSAID.
Loét dạ dảy, tá trảng tiến triền.
Suy gan nặng.
Suy thận nặng mã không chạy thận nhân tạo.
Phụ nữ mang thai vả cho con bú.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Thuốc có tảc dụng hiệp đồng tăng mức trên ức chế cyclo-oxygenase với các thuốc chống viêm không steroid khác ở liều
cao lảm tăng nguy cơ loét dạ dảy — tả trảng và chảy máu, cho nên không dùng meloxỉcam cùng với các thuốc chống viếm
không steroid khảc.
Thuốc chống đông máu dạng uống, ticlopidin, heparin, thuốc lảm tan huyết khối: meloxỉcam iảm tăng nguy cơ chảy
máu, do vậy tránh phối hợp Trong quá trình điều trị cần theo dõi chặt chế tác dụng chống đông máu.
Lithi: meloxỉcam ]ảm tăng nổng độ lithi trong máu, do vậy cần phải theo dõi nồng độ lithi trong mảu trong quá trình dùng
kết hợp hai thuốc với nhau.
Methotrexat: meloxỉcam lảm tăng độc tính cùa methotrexat trên hệ thống huyết học, do đó cần phải đếm tế bảo máu đinh
kỳ.
Vòng trảnh thai: thuốc lảm giảm hiệu quả tránh thai của vòng trảnh thai trong tử cung.
Thuốc lợi niệu: meloxỉcam có thế Iảm tăng nguy cơ suy thận cấp ởnhững người bệnh bị mất nước. Trường hợp phải dùng
phối hợp thì cần phải bồi phụ đủ nước cho người bệnh vả phải theo dõi chức năng thận cần thận.
Thuốc chống tăng huyết ảp như: thuốc ức chế alpha — adrenergic, thuốc ức chế enzym chuyền dạng angiotensin, cảc
thuốc giãn mạch: do meloxỉcam ức chế tổng hợp prostaglandin nên lảm giảm tảo dụng giản mạch, hạ huyết ảp của các
thuốc phối hợp.
Cholestyramin: Cholestyramin gắn với meloxỉcam ởđường tiêu hóa lảm giảm hấp thu, tăng thải trừ meloxỉcam.
Cyclosporin: meloxỉcam lảm tăng độc tính trên thận do vậy, khi phổi hợp cằn theo dõi chức năng thận cẩn thận.
Warfarin: meloxỉcam oó thể lảm tăng quá trình chảy máu, do vậy cần phải theo dõi thời gian chảy máu khi dùng kèm.
Furosemid vảthiazid: thuốc lảm giảm tác dụng 1ợi niệu cùa furosemid, nhóm thiazid.
TÁC ĐỘNG CÙATHUỎC LÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không ảnh hưởng đến lái tảu xe, vận hảnh mảy nhưng do có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chón
buồn ngủ nên tốt nhất không dùng meloxỉcam khi đan g tham gia các hoạt động nảy.
PHỤ NỮCÓ THAI vÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Nghiên cửu thực nghiệm không thấy bằng chứng gây quái thai của meloxỉcam. Tuy
meloxỉcam được khuyến cảo không dùng cho phụ nữ có thai, nhẩt lá trong 3 thảng cuối thai kỳ vì sợ ống động mạ_ '
sớm hoặc các tai biến khác cho thai nhi
Thời kỳ cho con bủ: Không nên dùng meloxỉcam trong thời kỳ cho con bủ. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên
cho con bủ.
TÁC DỤNG K_HòNG MONG MUÔN \
Thường gặp. rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, dau bụng, tảo bón, chướng bụng, 1a chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên \5
da. Đau đầu, phù . _
Ít gặp. tăng nhẹ transaminase, bỉlỉrubin, ợ hơi, viếm thực quản, Ioét dạ dảy— tả trả_ng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tảng … v F' `i —Ể
Giảm bạch cầu, giảm tiều cầu. Viêm miệng, mảy đay. Tăng huyết ảp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt. Tăng nồng độ_'_'_ 1_= * 1 ;
creatinin vả ure máu. Chóng mặt, ù tai và buổn ngủ. ” ' _ …
Hiếm gặp: Viêm đại trảng, Ioét thủng dạ dảy — tá trảng, viêm gan, viêm dạ dảy. Tăng nhạy cảm cùa da với ảnh sảng, ban . .
hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Jonhson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản. Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
Thông báo cho thầy thuốc tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU vA XỬTRÍ
Trong trường hợp quá líểu, tiến hảnh cảc biện phảp cấp cứu thích hợp. Hiện tại chưa có loại thuốc _~_ "
dộc đặc hiệu nảo.
hóa có thế được điều trị bằng thuốc khảng acid và kháng histamin Hz.
HẠN DÙNG 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
BẢO QUẢN Nơi khô, mảt (dưới sooci. Tránh ảnh sảng.
TIÊU CHUẨN TCCS
TRÌNH BÀY Hộp 2 vì x 10 viên
CÔNG TY CÔ PHÀN PYMEPHARCO
166 — 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoả, Phú Yên, Việt Naìu -_ —
me cục tRUỄHẵNH TẨN ` " ² h
PJffl NG PHòĨẺỒ'G G'ẮM ĐỐC
ẩ20 eẵ’ì’Lắ JÍuMa
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng