lilllllll
' Label on the outer packinq oỂẨỒĨẵJ/
`
PỔ Y TẾ
CỤC Qt'Afsf Lý B
ĐA FHỂẺỈÝ
Lân đáuz.Ắẵ/…ỉJ…ớ
ỔL'I'I
8 meagxoraw
LU ' _
5 L ®NVDIXEISON-
szalqn 00L _
' augagpau Á|uO uogzdụasuaH
'MOBEXICAM" 7 5rng \
100 tablets
< …
m ị ~
ạ 8…s L ®…rmxaaow.
Ê ' _
_
n
("
Ễẳẽ … Bt Thuỏc bán theo dơn '..'
a 3 Ẹ _
ịỉẫ Ễ ổ'MOBEXICAM® 7.5mg wo tablets
1 E Ê Hoựtchất.nhmlwngt Mù Mn chứa Meloxicam 7 5mu anhlnbleíon ' ’… Meioxicam'! 5m
Mộpzlũvỉlưìvnènnèn snx: "" S . . .°
›-= cm am mu dùng. can mi «… vù dc lhông gă“f°35 'ỉf’mìsrmể’făj'm
;; Ễ tin kute: X'n ơoc tờ nutmg dn sủ dum kèm meo … PNỂuỀToỀS-Ều aguã MẸ"
Ế °Ể— Bà~° ““àm Ơ “M' “° M' WỂ mf'i' “"" “W , sum bebw an“c ~Pmtociau from lgm
>< …— som sx. nsx.un: Xem mĩ. … sx tren … …
ẵ ' …= Nzòy hẾ1 hcn lưuùy m của \hlng núi han ảZẵ ẫnn'ịL'lu'nt'ẵ'c'l’ẵẳ'ẩỉ'gằ
1 E goẵỷ' nỂJỄỄ 'uẵ'ă`.» dung imơc … cớnq °"… WWW "" WWW-
= ĨĨ1 ẩ“ẳ'…°ẵằằiẳẵfĩẵẫắắảễP “'Tĩfẫềfĩủmủử ""
’_sou umnssul. congmnoa slp (6… M) ở _ ²°" ……jỮÉĐOCHE M | E LTD
1-10 Constantinọupoleos str
CY - 3011 leassol
FOU NTAI N
. PANTONE ORANGE 021 MOBEXICAM 7.5mg MOBEXICAM 7.5mg MO—
Meloxlcnm 1.5…g lĩm Melcxlcnm r.smg ME M
Ề soocnmsam-cvmusrsmưí; moocnsmEun—cvmmw; W'W
. PANTONE Rh°damme Red ỂCA7M 7.5mg MOBEXICAM 7.5mg Afggpgcặ
znăzn… "C WM;f:ngffflm l'ỉC ……“ L;~ỉ
I PANTONE 336 i
.5mg MOBEXICAM 7.5mg MOBEXICAM 7.5mgt
Im mlo:lcnm 7.5mg | Molmrlcam 7.5mg
am WWELTDnC'YPRUSỊEM ẦÉWLTD-MUSIELHOPG]
. PANTONE Black
SIZE: 37.5 X 48.5 X 88.5
Rx- Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
MOBEXICAM® 7.5mg
Viên nén
Meloxicam
THÀNH PHẦN
Mỗi vỉên chứa Me10xicam 7,5mg .
Tá dược: Natri citrat dihydrat, lactose monohydrat, cellulose vi tinh thế, povidon K25,
crospovidon, colloidal silicon dioxyd vả magnesi stearat.
DƯỢC LỰC HỌC
Mcloxicam là một thuốc kháng viêm không steroid họ oxicam, với các đặc tính giảm đau,
kháng viêm, hạ sốt. Meloxicam có hoạt tính kháng vỉêm trên tất cả các mô hình viêm chuẩn.
Cũng như cảc NSAID khác, cơ chế tác dụng chính xảc chưa xác định được. Tuy nhiên, có
một cơ chế tác động chung cho tất cả các NSAIDs (bao gồm meloxicam) là nhờ sự ức chế
sinh tổng hợp prostaglandin, một tác nhân gây viêm đã biểt đến.
DƯỢC ĐỌNG HỌC ậ/
Hảp thu
Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hoả. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hướng bởi thức ăn
(khi dùng đồng thời). Sinh khả dụng tuyệt đối qua đường uống đạt được 89%. Sau khi uống
iiều đơn meloxicam, nồng độ tối đa trong huyết tương trung binh đạt được trong vòng 7-8 giờ
sau khi uống viên nén hoặc viên nang. Khi dùng đa liễu, trạng thải ốn định đạt được trong
vòng 3 đến 5 ngây.
Liều một lần mỗi ngây dẫn đến nồng độ trong huyết tương với dao động đáy/đinh tưong dối
nhỏ trong khoảng tương ứng từ 0,4 đến lụg/l với liều 7,5mg và từ 0,8 đến 2 ụg/l với liều
lSmg (Cmin vả Cmax ở tình trạng ổn định, tương ửng).
Phân bố
Meloxicam gắn kết cao với protein huyết tương, đặc bỉệt lả albumin(99%). Meloxicam thâm
nhập tốt vảo hoạt dịch và đạt nồng độ tương đương ll2 nồng độ thuốc trong huyết tương. Thể
tich phân bố thấp, trung bình khoảng ] 1 L và dao động từ 30 đến 40% giữa cảc cả thể.
Chuyến hóa
Meloxicam được chuyến hoá qua gan. 4 chất chuyến hóa không hoạt tính cùa meloxicam
được tìm thấy trong nước tiểu. Chất chuyển hóa chính, 5’—carboxymeloxicam (60% liều
dùng) được hình thảnh do quá trình oxy hóa chất chuyền hóa trung gian
5’- hydroxymethylmeloxicam, cũng được thải trừ ở mức độ ít hơn (9% liều dùng).
Nghiên cứu in vilro cho thấy xúc tác chủ yếu cho quá trình chuyến hóa là cùa CYP 2C9 và
một phần nhỏ của CYP 3A4 isoenzym. Sự peroxidase tạo ra 2 chất chuyền hóa khác, tương
ứng với 16% và 4% liều dùng.
Trang ]
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassol
4.\i
Thải trừ
Meloxicam dược thải trừ chủ yếu qua nước tiều vả phân với tỉ lệ bằng nhau và phần lởn dưới
dạng chất chuyển hóa. Ít hơn 5% liều hằng ngảy thải trừ qua phân và một lượng rất nhỏ thải
trừ qua nước tiều dưới dạng không đối. Thời gian bản thải trung bình khoảng 20 giờ. Độ
thanh thải ở huyết tương trung bình lả 8ml/phút.
Tính ruyến tính
Dược động học cúa meloxicam tuyến tính trong khoảng liều điều trị 7,5 mg đến 15 mg cả khi
điều trị đường uống và đường tiêm bắp.
Người suy gan thận:
Trường hợp viêm gan cũng như suy thận nhẹ hoặc vừa đều không ảnh hưởng đáng kể tới
dược động học của meloxicam. Ở bệnh nhân suy thận gìaì đoạn cuối, liều hảng ngảy không
quá 7,5mg do thể tích phân bố tăng có thể lảm tăng nổng độ mcloxicam huyết tương.
Người cao tuổi
Độ thanh thải huyễt tương trung bình ở trạng thái ốn định ở người cao tuối hơi thấp hơn so
với người trẻ tuồi.
CHÍ ĐỊNH
MOBEXICAMỌD 7.5mg được chỉ định đìều trị triệu chứng trong thời gian ngắn cảc đọt cấp
viêm xương khớp, điều trị triệu chứng trong thời gỉan dải cảc bệnh vỉêm khởp dạng thẳp
(viêm đa khởp mãn tính) và điều trị triệu chửng viêm cột sống dính khởp. CP/
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG '
Cần phải dùng iiều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể để giảm thỉểu tảc
dụng không mong muốn.
Viên nén MOBEXICAM® 7.5mg dùng đường uống. Nên uống một lần duy nhắt trong ngây
vởi nước hoặc thức uống khác, trong bữa ăn.
Liều dùng tối đa lả 15 mg/ngảy. Không dùng quá liều khuyến cảo.
Người lớn:
Đợt cấp trong viêm xương khởp: Liều khuyến cáo 7,5 mg/ngảy. Nếu cần thiết và tùy vảo mức
độ trầm trọng của triệu chứng, lỉều dùng có thể tăng lên đến 15 mg/ngảy.
Viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo 15 mg/ngảy. Tùy theo đảp ứng cùa bệnh nhân, liều
dùng có thế gỉảm còn 7,5 mg/ngảy.
Viêm cột sống dính khóp: Liều khuyến cáo 15 mg/ngảy. Tùy theo đáp ứng cùa bệnh nhân,
lỉềư dùng có thể giám còn ’7,5 mg/ngảy.
Bệnh nhân cao tuổi vả bệnh nhận có nguy cơ cao bị những phản ứng bẩl lợi:
Trường hợp vỉêm khởp dạng thấp và viêm cột sống dính khởp lìều khuyến cảo 7,5 mg/ngảy.
Với bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bẩt 1ợi nên khởi đẩu điều trị với iiều
7,5mg/ ngảy.
Trẻ em:
Tỉnh an toản vả hiệu quả cúa MOBEXICAM® 7.5mg đối với trẻ cm dưới 15 tuồi chưa được
thiết lập.
Trang 2
MEDOCHEMIE LTD
1—1 0 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassoi
I-1:J c aín \
Suy gan:
MOBEXICAM® 7.5mg chống chỉ định đối với bệnh nhân suy gan nặng. Không cần giảm liều
ở bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa.
Suy thận:
Đối với bệnh nhân đang thấm phân mảu (suy thận nặng) Iỉều mỗi ngảy không vượt quá
7,5 mg/ngảy. Không cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa (hệ số creatinin >25
mi/phủt).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng meloxicam trên bệnh nhân:
— Quá mẫn với meioxicam hoặc cảc thảnh phần khảc cùa thuốc. Do có khả nãng nhạy
cảm chéo giữa meloxicam với cảc NSAIDs khác hoặc aSpirin.
— Các bệnh nhân hen suyễn, polyp mũi, phù mạch, mề đay hoặc có phản ứng quá mẫn
sau khi dùng cảc thuốc NSAID khảc hoặc aspirin.
— Loét dạ dảy đang tiến triền hoặc có tiển sử bệnh loét dạ dảy tải phát.
— Suy gan nặng.
— Suy thận nặng chưa được thấm phân mảu.
— Xuất huyết tỉêu hoả hoặc mạch mảu não hoặc bất kỳ rối loạn chảy mảu khác.
— Suy tim nặng.
— Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. ạ/
THẶN TRỌNG
Trước khi điều trị bằng meloxỉcam trên bệnh nhân có tìển sử viêm thực quản, viêm dạ dảy
hoặc loét dạ dảy, phải xác định chắc chắn các bệnh trên đã khỏi. Phải iuôn chủ ý đến khả
năng tải phảt bệnh trên cảc bệnh nhân nảy khỉ điểu trị bằng meloxicam.
Không nên dùng quá liều tối đa khuyến cảo khi hiệu quả điều trị không đạt như mong đợi và
không dùng phối hợp thêm cảc thuốc nhóm NSAID khảo do Iảm tăng nguy cơ độc tính trong
khi hiệu quả điểu trị phối hợp chưa được xảo định.
Không dùng phối hợp meloxicam với cảc thuốc nhóm NSAID khác bao gồm cả thuốc ức chế
chọn lọc cyclooxygenase-Z.
Nếu triệu chứng không cải thiện sau vải ngảy điều trị, nên đảnh giá lại lợi ich điểu trị.
Chảy máu, Ioél vả thủng dạ dãy ruột: Chảy mảu, loét vả thủng dạ dảy ruột, có thể gây tử
vong đã được bảo cảo với tất cả các NSAIDs ở bắt kỳ thời điểm nảo của đợt điều trị, có hoặc
không có cảc triệu chửng bảo trước hoặc tiền sử bị cảc tai biến trầm trọng trên đường tiêu
hóa. Nguy cơ chảy máu, Ioét vả thủng dạ dảy ruột cao hơn khi tăng liều NSAID, ở bệnh nhân
có tiền sử loét dạ dảy, nhất là cảc trường hợp chảy mảu vả thùng có biến chứng, và ở người
giả. Những bệnh nhân nảy nên được điều trị với liều thấp nhất có thể. Nên xem xét điều trị
kểt hợp các thuốc bảo vệ (như cảc chẩt ức chế bơm proton hoặc misoprostol) đối với những
bệnh nhân nảy và đối với những bệnh nhân đang cần sử dụng đổng thời những thuốc chứa
acid acetyisaiicylic (ASA)/aspirin Iiểu thấp hoặc những thuốc khảo có khả năng lảm tăng
nguy cơ đối với dạ dây-ruột.
Trang 3
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY . 3011 Limassol
13
Thận trọng khi sử dụng chung với cảc thuốc có nguy cơ lảm loét hoặc chảy máu dạ dảy như
corticosteroids, các thuốc chống đông như warfarin, các thuốc ức chế serotonin có chọn lọc
(SSRJs) hoặc thuốc chống ngưng tặp tiểu cầu như aspirin.
Nếu chảy mảu hoặc loét dạ dảy ruột xuất hiện, ngưng điều trị meloxicam.
Các phản ứng nghiêm trọng ở da, có thể gây tử vong bao gồm viêm tróc iớ da, hội chứng
Stevens-Johnson, hoại từ độc biền bì, rẳt hiếm dược báo cáo khi dùng NSAID. Những bệnh
nhân gặp phải nguy cơ cao nhất của những phản ứng nảy thường ở gỉaỉ đoạn sớm khi bắt đầu
đỉều trị, trong phẫn lởn các trường hợp, phản ứng khởi phảt trong tháng đầu tiên đỉều trị. Nên
ngưng sử dụng MOBEXÌCAM® 7.5mg ngay khi xuất hỉện cảc nốt mần ở đa, tốn thương ở
nỉêm mạc hay bất cứ dấu hiệu mẫn cảm nảo.
Với hầu hết các NSAIDs, thỉnh thoảng có tăng nhẹ và thoáng qua transaminase huyết thanh,
bilirubin huyết thanh, creatinin vả urê máu. Nếu tăng đảng kể, ngưng dùng meloxicam và tiến
hảnh cảc xét nghiệm theo dõi. Cảo NSAIDs có thể gây giữ muối natri, kali và nước cũng như
ngãn cản tác dụng kich thích bải tỉết natri trong nước tỉểu cùa thuốc lợi tỉểu. Kết quả iâ có
thể dẫn đển tỉển triển xấu trên bệnh nhân suy tìm hoặc cao huyết ảp.
Thận trọng khi sử dụng NSAID cho bệnh nhân có tiễn sử cao huyết ảp vả/hoặc suy tim sung
huyết vừa vả nhẹ. Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ bệnh tim mạch cao (như
cao huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid mảu và bệnh nhân hút thuốc lá).
Các NSAIDs ức chế tống hợp các prostaglandin có liên quan đển việc duy trì sự tưởi máu qua
thận ở các bệnh nhân có lưu luợng máu vả thể tích máu ở thận gỉảm. Dùng các NSAIDs trong
trường hợp nảy có thể dẫn đến sự mất bù trong suy thận ấn. Tuy nhiên, chức năng thận sẽ trở
về tinh trạng cũ khi ngưng điều trị. Nguy cơ nảy ảnh hưởng trên người giả, bệnh nhân suy tim
sung huyết, xơ gan, suy thận hoặc hội chứng thận hư, cũng như các bệnh nhãn đang dùng
thuốc iợỉ tiếu hoặc vừa qua đại phẫu dẫn đến giảm thể tích mảu trong cơ thể. Cần theo dõi
cẩn thặn lượng nước tiếu được thải ra và chức nãng thận trong quá trình đỉều trị ở cảc bệnh
nhân nảy.
Hỉếm gặp trường hợp các NSAIDs gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại từ nhu mô thận
hoặc hội chứng thận hư.
Cần phải thận trọng đối với người cao tuổi, nhắt lả những bệnh nhân già yếu do tăng khả
nãng gặp phải cảc tảo dụng không mong muốn, nhất lả tảc dụng gây xuất huyết và thùng
đường tỉêu hóa có thể dẫn đến tử vong.
Meloxicam cũng như các NSAIDs khảo có thể che lấp dấu hiệu nhỉễm khuẳn. Tính an toản vả
hìệu quả của meloxicam đối với trẻ em dưới 15 tuối chưa được thìết lập.
Cũng như cảc thuốc ức chế cyciooxygcnase/ tồng hợp prostaglandỉn khảo, việc sử dụng
meloxỉcam có thể gây ảnh hưởng có hại đến khả năng sinh sản vả không khuyên dùng ớ phụ
nữ đang muốn có thai. Ở phụ nữ gặp khó khăn khi thụ thai hoặc những người đang được
kiểm tra về sự vô sỉnh, nên xem xét ngừng dùng mcloxicam.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai:
Chống chỉ định meioxicam cho phu nữ có thai.
Ức chế tống hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng đến bả mẹ mang thai vả/hoặc sự phát triển
của phôi-bảo thai.
Trang 4
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassol
.J.
u~I
Trong giai đoạn thứ 3 cùa thai kỳ, tất cả cảc chẳt ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây ra
trên thai nhi: Độc tinh trên tim—phối, rối loạn chức năng thận, có thể dẫn đến suy thận, giảm
hydroamniosis trên mẹ và trên thai nhi.
Phụ nữ cho con bủ:
Meloxicam có bâi tiết qua sữa mẹ. Không cho con bú nếu dùng meloxicam.
ẨNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐẾN KHẢ NĂNG LÁ] XE vÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Bệnh nhân có rôi loạn thị giác, ngủ gả, hoặc các rối loạn thần kinh trung ương khác cấn trảnh
lái xe hoặc vận hảnh máy móc.
TƯỚNG TẢC THUỐC
Không nên sử dụng phổi hợp trong các trường hợp sau:
Với các NSAIDs khác, bao gồm cả salicylates (acegzlsalicylỉc acid 3 g/ngây): Tăng nguy cơ
xuất huyết dạ dảy ruột do tảo động hiệp iụ'c.
Với corticosteroids: Tăng nguy cơ xuất huyết và Ioe't dạ dảy ruột.
Lithí: NSAIDS lảm tăng nỗng độ lithi trong máu (do giảm đảo thải ở thận). Cần theo dõi chặt
chẽ nổng độ lithium huyết tương trong suốt thời gian đầu điều trị, hiệu chinh hoặc ngưng điều
trị bằng mcloxicam.
Thuốc chống đóng mău: Chi định đồng thời mcloxicam với các thuốc chống đông mảu đường
uống như warfarin có thề lảm tăng nguy cơ chảy mảu do ức chế chức năng tiểu cầu và tăng
phá huỷ niêm mạc dạ dảy-tả trảng.
Methotrexat liều cao, 15mg/tuần hoặc cao hơn: NSAIDs ]ảm giảm đảo thải ở ống thận của
methotrcxat do đó có thể iảm gia tăng độc tính của methotrcxat trên máu. CầI/ìfịhẽfi dõi chặt
chẽ công thức máu trong trường hợp nảy.
Thận trọng khi sử dụng phối họp trong cảc trường họp sau: ,
Cyclosporin: Cảo thuốc kháng vỉêm không steroid có thể iảm gia tăng độc tính trên thận của
cyclosporin. Trong suốt thời gian điều trị kết hợp cần theo dõi chức nãng thận.
Thuốc lợi liều, chất út chế men chuyến angiotemz'n hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensz'n II.“
NSAIDs có thể lảm giảm tảc dụng cùa thuốc lợi tiều và các thuốc điều trị cao huyết ảp khảo.
Ở một số bệnh nhân suy giảm chức năng thận (như bệnh nhân mất nước và người giả suy
chức năng thận) khi dùng phối hợp cảc chất ức chế men chuyến angiotensin hoặc thuốc chẹn
thụ thể angiotcnsin Il ức chế cycIo-oxygenase có thề lảm nặng thêm tình trạng suy thận, bao
gồm suy thận cấp có hồi phục. Thận trọng khi dùng phối họp với meioxicam cảc chất ức chế
mcn chuyển angiotensin hoặc thuốc chẹn thụ thể angictensỉn 11. Nếu phải sử dụng phối hợp,
bệnh nhân phải uổng đủ nước và định kỳ kiểm tra chức năng thận.
Ca'c ihuốc điều zrị cao huyết áp khác (như chẹn Bela): Có thế lảm giảm tảo dụng các thuốc
chẹn Beta do ức chế tổng hợp prostaglandins.
Thuốc chống kết tập lỉểu cầu. thuốc ly giải huyết khối: Tăng nguy cơ chảy mảu do ức chế
chức năng tiếu cẫu vả lảm tồn thương niêm mạc dạ dảy tá trảng.
Các chất ửc chế serotonin có chọn lọc (SSRJs): Có thế lảm tãng nguy cơ chảy máu dạ dảy
ruột.
Choleslyramin: Gắn với meloxicam ở dường tiêu hóa dẫn đến thải trừ mcloxicam nhanh hơn.
Trang 5
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassol
itan
`1 Li`
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Những phản ủng có hại của thuốc từ cảc báo cảo sau khi được đưa ra thị trường và được xếp
ioại theo tần suất gặp như sau:
Rất thường gặp (> 1/10), Thượng gặp (> 1/100, < 1/10); Ít gặp (> 1/1000, < 1/100); Hiếm
gặp (> 1/10000, < 1/1000); Rải hiếm gặp (< 1/10000):
Máu và hệ bạch huyết
Thường gặp: Thiếu mảu.
Ít gặp: Giảm bạch cầu, giâm tiều cầu, mắt bạch cầu hạt.
Hệ mỉễn dịch
Hiếm gặp: Phản vệ/ những phản ửng giống phản vệ.
Tâm thần
Hiếm gặp: Rối loạn tâm thần, mất ngủ và ác mộng.
Thần kinh
T hưởng gặp: Suy nghĩ kẻm, nhức đẩu.
Ít gặp: Chóng mặt, ù tai, choáng vảng.
Hiếm gặp: Co giật.
Mắt
Hiếm gặp: Rối ioạn thị giảc bao gồm cả. nhin mờ.
Tim ổẫ/
Ỉt gặp: Tim dập nhanh.
Phù chi dưới, tăng huyết ảp và suy tim đã được báo cảo thấy khi điều trị với NSAID.
Mạch
Ít gặp. Tăng huyết ảp, đó mặt.
Hô hẩp, lồng ngực và trung thẩt
Hiếm gặp Hen suyễn có thể gặp ở một vải cả thể dị ứng với aspirin hoặc cảc NSAIDs khảc
Dạ dây ruột
Thường gặp: Khó tiêu, buổn nôn, ói mửa, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
Ít gặp: Chảy máu dạ dảy ruột, ioét dạ dảy, viêm thực quản, viêm bao từ.
Hiếm gặp: Thủng dạ dảy ruột, vỉêm đại trảng.
Tinh trạng loét dạ dảy, thùng và chảy máu dạ dảy ruột một vải trường hợp có thể nặng, nhất
là ở người lớn tuổi.
Gan mật
Ít gặp: Rối loạn thoáng qua chức năng gan (như tăng transaminases hoặc bilirubin).
Hiếm gặp: Viêm gan.
Da và các mô dưới da
Thường gặp: Ngứa, phảt ban.
Ít gặp: Mây đay.
Rất hiếm gặp: Hội chứng Stevens — Johnson, hội chứng hoại từ thượng bị nhiễm độc, phù
mạch, ban đa dạng, nhạy cảm ảnh sảng.
Thận niệu
Ít gặp: Rối loạn chức nãng thận như tăng creatinine hoặc urea, giữ nước và natri, tăng kali
huyết.
Hiểm gặp: Suy chức năng thận cấp.
Một số tổn thương thận có thể dẫn đến suy thận cấp: viêm thận kẽ, hoại tử ống thận cấp tính,
hội chửng thận hư vả hoại từ dạng nhủ đã được bảo cáo.
Thông báo cho bác sĩ các tảc dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Trang 6
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassol
`học€x ỨÁ l
\
l,
QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ
Triệu chứng ngộ độc khi quá liều cấp NSAID thường gặp như chóng mặt, buồn nôn, ói mửa,
đau vùng thượng vị, ít khi dẫn đến hôn mê, thường hổi phục nhanh sau khi điều trị hỗ trợ.
Chảy máu dạ dảy ruột có thể xảy ra. Ngộ độc nặng có thể dẫn đến cao huyết ảp, suy thận cấp,
suy chức năng gan, suy hô hấp, hôn mê, co giật, trụy tim mạch và ngừng tim. Phản ứng giống
phản vệ có thể xảy ra.
Vì vẫn chưa tìm ra thuốc giải độc, trong trường hợp quá liễu, ảp dụng biện pháp điều trị triệu
chứng vả hỗ trợ. Sử dụng cholestyramin 4g ngảy 3 iần có thể giúp tăng thải trừ meloxicam.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vi x 10 viên.
BẢO QUẢN: Giữ thuốc ớ nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C. Trảnh ánh sảng.
HẠN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Không dùng lhuốc khi đã quá hạn sử dụng. W : LTD
- . . , >!eos str
Đọc kỹ hưởng dân sư dụng Irước khi dung. ssol
Nếu cần thêm thông tin, xin hói ý kiến bảc sĩ.
T ránh xa tầm tay trẻ em.
Sản xuất bời MEDOCHEMIE LTD.
1 - 10 Constantinoupoleos street,
3011 Limassol, Cộng Hòa Síp (Châu Âu).
Trang 7
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos s11
CY - 3011 Limassol
!
il-
J
'ẵf
.:ụủ-ỉnẺ—JẾ“
;
51
l
_———- —-—n
g
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng