,)
Ol1OEJỊW
K Ílìu«Ễưị ih:ìH iii€ềỤ rion
Miraoflo
TIONS AND
ADMNISTRATION: PLEASE REFER
MORE OTHER INFORMATION IN
PACKABE INSERTS.
ỂPECFICATION: ln hnuso
I’l'ORAGE: Stnruinadtypimatn
bmporatuưc belơw 30'C. Probd rom
RDUTE OF ADMINISTRATION: om
_FOR mescmmou use ONLY.
menoưr OF THE REAOH OF
%…
WFULLY READ me
«,
ỊẸ9.flt
OũơncinTùlcta2fflmg
Eiđiiiinooúđfflmtủửl: MI’noododbhbtcottửlc
O…BPMm
OWIBPMM
M
OũoncinTablcthmg
Miraoflo
Reg No. lSổ ĐK
Míg. Lic. NolSớ GP
Batch No | sỏ lô sx. xxxx
Mfg Datcl NSX: ddlmmlyyyy
Exp.Datcl HD . ddlmm/yyyy
DNNK:
lưaoiio
o…nuazom on…mmzom
mmdem Eldlũncthbhtoontút:
OMBPan
……mm
449, Wum7. m. W“ 241667.
muh.
W:
Rhw'ựilũm
o…ưmm
…uw:
ủn-
Umth
o 1'" "
liraoflo
li…m
Why:
@hmin
CỐNGTH
iOxi[]iatnets fflyưnninbiơphlmohửi
GIORIỦIBP2M
TIÊU cuuAn: Nhé sên xuủt
sơc. tư… 61th um.
aướuc DÙNG: uẳ'ẵoN
THUỐC
.-`
l A
CỀỈ _…
Ỉ_Ịrr .-ẳ
"J \JĨỂ
M ' Ỉ' 1
›tỉ "
Ờ'ẳ> ;
Ủ 7“
Cu! ›-f_x
›< 5
.tTj› f.,-
1 «.
E G
cnlmu cAcnoổue. LIỂU DÙNG. VA
'1'1101113Mv TIN …
TỜ HƯỚNG DĂN sử DỤNG KÉM meo.
BAO:QUAN ớttơikh6nito. nhigtơgduơt
BÁNTH
GỦ THUOC N0ẳẢlm TÀM TAY TRẺ EM
., , n…
Ẹ_Ị_ ,R_ 'Ộỉ't
JJ
.… …-—c-—lf
137 28/6 1’
Rx-Thuốc bán theo đơn _
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng
Néu cán thêm thông tin, xin tham khác ý kỉên thây thuôc
Viên nén bao phim
MIRAOFLO
(Ofloxacin Tablets 200 mg)
Thảnh phần: mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Ofloxacin BP 200 mg
Tá dược: Celulos dạng vi tinh thế, Tinh bột, Natri Lauryl Sulphat, Tinh bột
(dẻo), P.V.P.K-BO, Natri Methyl Paraben, Natri Propyl Paraben, Magnesi
Stearat, Tale tinh khỉết, Tinh bột Natri Glycolat, Aerosil, Natri croscarmelos,
Instacoat, Titani Dioxid.
Chỉ định
Ofioxacin được dùng trong các bệnh:
Viêm phế quản nặng do vi khuấn, viêm phổi.
Nhiễm khuấn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không kèm lậu,
lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt, viêm đường tiết niệu.
Nhiễm khuấn da và mô mềm //
Viêm đại trảng do nhiễm khuấn. Ọ/
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
Vìêm phế quản đợt bệnh nặng do nhiễm khuấn hoặc viêm phổi: Uống 400mg
cảch 12 giờ/l lần, trong 10 ngảy.
Nhiễm Chlamydia (trong cổ tử cung và niệu quản): uống 300mg cảch 12
giờ/lần, trong 7 ngảy.
Lậu, không biến chứng: Uống 400mg, ] liều duy nhất. Viêm tuyến tiền liệt;
uống 300mg, cảch 12 gỉờ/lần, trong 6 tuần.
Nhiễm khuẩn da vả mô mêm: Uống 400mg, cảch 12 gỉờ/lần, trong 10 ngảy
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
Viêm bảng quang do E.coli hoặc K.pneumonỉaez: uống 200mg, cách nhau 12
giờ/lần, trong 3 ngảy
Vìêm bảng quang do cảc vi khuẩn khảo: Uống 200mg, cảch nhau 12 giờ/lần,
trong 10 ngảy.
Người lớn suy chức năng thận:
Độ thanh thải creatinin > SOmI/phút: Liều không thay đổi, uống cảch 12 giờ/lần.
Độ thanh thải creatinin: 10- 5-Oml/phút: Liều không thay đổi, uông cảch 24
giờ/lần
Độ thanh thải creatinin 1/100
Tiêu hóa: Buồn nồn, nôn, ia chảy, đau bụng và rối loạn tiêu hóa.
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị
giảc.
Da: Phảt ban, ngứa, phản ứng da kiến quả mẫn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Đau và kích ứng chỗ tiêm, đôi khi kèm theo viêm tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch
huyết khối.
Híếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh: Ảo giác, phản ứng loạn thần, trầm cảm, co giật.
Da: Viêm mạch, hội chứng Stevens — J ohnson vả hoại tử nhiễm độc của da.
Hướng dẫn cách xử trí tảc ADR
Ngừng điều trị nếu có cảc phản ứng về tâm thần, thần kinh và quả mẫn (phảt
ban nặng).
“T hông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng
thuốc ”
Quả liền và xử trí
Những dấu hỉệu quan trọng nhất để nhận ra quá liều cấp lả hội chứng CNS như
là hồi hộp, choáng váng, mất tinh táo, cơn co giất, cũng như lá có các phản ứng
ở ruột như buồn nôn vả trầy niêm mạc dạ dảy.
Loại bỏ ofioxacin có thể bằng cách ép tiểu. W
Cũng nên ảp dụng biện phảp kiếm soát ECG vì có khả năng kéo dải khoảng
cảch QT.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Ofloxacin là thuốc kháng khuẩn nhóm fluroquinolon giống như ciprofloxacin,
nhưng ofloxacin khi uống có khả dụng sinh học cao hơn (trên 95%). Ofloxacin
có phổ khảng khuẩn rộng bao gồm Enterobacteriaceae, Pseudomonas
aeruginosa, Haemophilus ỉnjluenzae, Neisseria spp., Staphylococcus,
Streptococcus pneumonỉdae và một vải vi khuấn Gram dương khảc.
Ofloxacin có tảc dụng mạnh hơn ciprofioxacin đối với Mycobacterium leprae
và cả với Mycobacterium tuberculosỉs và vải Mycobacterium spp. khác.
Ofloxacin có tảc dụng diệt khuấn. Cơ chế tảc dụng chưa được biết đầy đủ.
Giống như cảc thuốc quinolon khảng khuấn khảo, ofioxacin ức chế DNA —
gyraseqlả enzym cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của
vi khuân.
`—ờ'
A
Ụy
Ổ ỜÌ Ư
ềlr-fj
`-
Dược động học
Ofioxacin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học
qua đường uống khoảng 100% và có nông độ đỉnh huyết tương 3— 4
microgam/ml, 1- 2 giờ sau khi uống 1 liều 400mg Hấp thu bị chậm lại khi có
thức ăn nhưng tỷ lệ hấp thu không bị ảnh hưởng. Nửa đời trong huyết tương lả
5- 8 giờ; trong trường hợp suy thận, khi đó cân điều chỉnh liều. Ofloxacin được
phân bố rộng khắp vảo cảc dịch cơ thể, kể cả dịch não tủy và xâm nhập tốt vảo
các mô. Khoảng 25% nồng độ thuốc trong huyết tương gắn vảo protein huyết
tương. Thuốc qua nhau thai và tỉết qua sữa. Có nông độ tương đối cao trong
mât.
Khi dùng iiều đơn, ít hơn 10% ofloxacin được chuyến hóa thảnh desmethyl —
ofioxacin vả ofloxacin N — oxyd. Desmethyl - ofloxacin có tảc dụng khảng
khuẩn trung bình. Tuy vậy thận Vân là nơi thải ofloxacin chính, thuốc được lọc
qua cầu thận và bảỉ tiết qua ống thận, 75- 80% thuốc được bải tiết qua nước tiếu
dưới dạng không chuyến hóa trong 24 đến 48 giờ, lảm nổng độ thuốc cao trong
nước tiếu. Dưới 5% thuốc được bải tiểt dưới dạng chuyền hóa trong nước tiểu; 4
đến 8% thuốc bảỉ tỉết qua phân. Chỉ một lượng nhỏ ofloxacin được thải bằng
thấm phân máu.
Trình bây: Hộp 10 Vi x 10 viên.
Bão quản: ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ảnh sảng.
Hạn dùng: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng
ghi trên bao bì
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
Cảnh báo:
- Không dùng quá liều.
- Giữ thuốc ngoâi tẩm tay trẻ em.
Sán xuất tại Ấn đó bởi: MIRACLE LAB LTD.
\...
PHÓ cục Ti?UỎNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng