Ra Prescription drug
Để n lãm tay mĩ em
ỷ nương Mn sử úunu mrơc khi dùng
RxThuủc ban theo don
Composilion: Each sachei iễgj contains
Geipodonme proxetưl
iequivalent to Ceipodoxưne 50mgi
lndicalion. adminislmion, coutra-
indicalion: See msen pape:
Sioraoe: in a ne:mene comamm
beiow 30 C motect from ligh!
Pichu: 10 sacheis.ibox
Keep nut oi reach oi children
Read inseri paper camlully beiore use
.ffllề PHIL INTER PHARMA
BỘ Y TẾ
C ỤC QUAN LÝ Dược
_______ _ ĐÃ PHÊ DUYỆT
_lẹênịậus ẵ
Powder for orai suspension
ÌN
illlililllllli @
I K__
\j'c_
` ,
~ i
Bột pha hỏn dich uOng
Thánh phẩn: Mõi gói 13g» chứa
Ceipodoxime proxeul ,;
itưong duong Cefpodonme 50mgi ẠO CHAT LƯỢNG
Chỉ dịnh. cách dùng. chộ'ng chi dinh:
›… doc trong tò huóng dẫn cử dung
Bảo quản:
Trong hỏp kin ò nhlèt dò duo: 30 C` tránh á"
Dúng uúi: Hòp 10 gói
Sán xuất tao
CTY TNHH PHIL INTEH PHARMA
2J % ló Hữu Nth KCN \hẽi ’i'amSmgapom Binh Dumg
E~’JK
so lô 5x
`de
—r_i
Minopecia
WHD-GMP
I’OÌBCỈ TTOm llghY
Thinh phía: Mở gói i3q› cnúa
` Ceipodoxume ovoxam
mmo dumọ vơi Ceipodunme 50mg›
` CN dinh. mu mm. chống chỉ dinh:
›… óoc trong «› hương ơăn sủ dunq
Bâo nuỏn: Trong bbp km ở nhret dó … 30`C /
iranh anh sang
0|` n tím m … om
Du lý hưu lăn sử lung IM: lùi uinl
CTY TNHH PlllL INTEH PHARMA
Rx Thuốc bán theo đơn _
Đê xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi" y kiển băc sĩ
MINOPECIA
SĐK: .............
THÀNH PHẢN: Mỗi gói bột (3g) chứa:
Hoạt chất: Cefpodoxime proxetil (tương đương với Cefpodoxime SOmg)
Tá dược: Lactose khan, Cellulose vi tinh thế và Carboxymethylcellulose natri, Pregelatinized
staxch, Natri benzoat, Aspartam, L- HPC (low-substituted hydroxypropyl cellulose), Natri
lauryl sulfat, Magnesi stearat, Bột hương dứa, Ethyl vanillin.
DẠNG BÀO CHẾ: Bột pha hỗn dịch uống ffllf/
DỪỢC LỰC HỌC
Cefpodoxime lả kháng sinh cephalosporỉn thế hệ 3, có độ bền vĩmg cao trước sự tấn công cùa
cảc beta-lactamase do cảc vi khuẩn gram âm và gram dương tạo ra. Tác dụng khảng khuẩn
của Cefpodoxime thông qua sự ức chế tổng hợp thảnh tế bảo vi khuấn nhờ sự acyl hóa các
enzymes transpeptidase găn kết mảng; điều nảy ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi
peptidoglycan cân thíết cho độ mạnh và độ bền của thảnh tế bảo vi khuẩn.
MINOPECIA có hoạt chất là Cefpodoxime proxetil (ester của Cefpodoxime). Cefpodoxime
proxetil ít tác dụng khảng khuẩn khi chưa được thùy phân thảnh Cefpodoxime trong cơ thế.
Cefpodoxime proxetil được hấp thụ qua đườn tiêu hóa và được chuyển hóa bời các esterase
không đặc hiệu, có thế tại thảnh ruột, thảnh chat chuyến hóa Cefpodoxime có tảc dụng.
Cefpodoxime có hoạt lực đối vởi câu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus
pneumoniae), cảc liên cẩu khuấn (Srreptococczu) nhóm A, B, C, G và với cảc tụ câu khuấn
Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta- lactamase. Tuy nhiên, thuốc
không có tảo dụng chống cảc tụ câu khuẩn khảng isoxazolyl- penicilin do thay đổi protein
gắn penicilin (kiến kháng cùa tụ cầu vảng khảng methicilỉn MRSA).
Cefpodoxime cũng có tác dụng đối với cảc câu khuấn Gram âm, các trực khuấn Gram dương
và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E.
coli, Klebsiella, Proteus mirabilis vả Citrobacter.
Cefpodoxime ít tảc dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter Serratỉa marcesens vả
Clostridium perfiingens. Các khuẩn nảy đôi khi kháng hoản toản.
Cảo tụ câu vảng kháng methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus,
Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difflcile, Bacteroides fragilis,
Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia vả Legionella pneumophili thường khảng hoản
toản các cephalosporỉn.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Sinh khả dụng của Cefpodoxime khoảng 50%. Sinh khả dụng tăng lên khi dùng Cefpodoxime
cùng vởi thức ăn. Nửa đời huyết thanh của Cefpodoxime là 2,1 - 2, 8 giờ đối với người bệnh
có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3, 5- 9, 8 gỉờ ở người bị
thiếu năng thận. Sau khi uông một liều Cefpodoxime, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng
thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2— 3 giờ vả có giá trị trung
bình 1,4 microgam/ml; 2, 3 mỉcrogam/ml; 3,9 microgam/ml tương ứng với cảc liều 100 mg,
200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% Cefpodoxime liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng
không thay đổi qua lọc cùa cầu thận vả bải tiết của ông thận. Khoảng 29- 38% liều dùng
được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra
biến đối sinh học ở thận vả gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thấm tách mảu.
1l3
… ., 'aải .ol
| P .’ Jr J'`
CHỈ ĐỊNH
Cefpodoxime được dùng dưới dạng uống để điều trị cảc bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường
hô hấp dưới, kể cả viêm phối câp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus
pneumoniae hoặc Haemophilus injluenzae nhạy cảm (kể cả cảc chủng sinh ra beta -
lactamase) vả, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do cảc chủng S. pneumoniae
nhạy cảm và do các H. induenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria)
catarrhalis, không sinh ra beta — lactamase.
Để điều trị các nhiễm khuấn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan)
do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxime khôn phải là thuốc được chọn ưu tiên,
mà đủng hơn là thuốc thay the cho thuốc điều trị chủ yeu (thí dụ penicilin). Cefpodoxime
cũng có vai trò trong điều trị bệnh vỉêm tai giữa cấp do các chùng nhạy cảm S. pneumoniae.
H. injluenzae (kể cả cảc chủng sinh ra beta - lactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxime cũng được dùng để điểu trị nhiễm khuấn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa
có biến chứng (viêm bảng quang) do các chùng nhạy cảm E. colỉ, Klebsiella pneumoniae,
Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
Một liều duy nhất 200 mg Cefpodoxime được dùng để điều tn' bệnh lậu cấp, chưa biến chứng,
ở nội mạc có tử cung hoặc hậu môn- trực trảng cùa phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo cùa phụ nữ
vả nam giới, do cảc chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxime cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thế nhẹ đển vùa chưa biến chứng ở da
và câu trúc da do Staphylococcus aureus có hoặc không sản sinh penicilinase và các chùng
nhạy cảm của Streptococcus pyogenes. ,
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG fflựi` J
Người lớn vả trẻ em trên 12 tuổi:
Đê điêu tn' đợt kịch phảt cấp tính cùa viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đển
vừa mắc phải ở cộng đồng, liều thường dùng của Cefpodoxime là 200 mg (4 gói bột)llần, cứ
12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngảy tương ứng.
Đối với viêm họng vả/hoặc viêm amidan thế nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuấn đường tiết niệu
thế nhẹ hoặc vừa chưa biến chửng liều Cefpodoxime là 100 mg (2 gói bột) mỗi 12 giờ, trong
5- 10 ngảy hoặc 7 ngảy tương ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da và câu trúc da thế nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng
lá 400 mg (8 gói bột) mỗi 12 giờ, trong 7— 14 ngảy.
Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn- trực trảng
vả nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng ] lỉều duy nhất 200 mg Cefpodoxime (4 gói bột), tiếp
theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
T rẻ em:
Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 thảng đển 12 tuối, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200
mg) Cefpodoxime môi 12 giờ trong 5 ngảy.
Để điều trị viêm phế quản/viêm amỉdan thế nhẹ vả vừa ở trẻ em 2 tháng đến 12 tuổi, liều
thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 — 10 ngảy.
Để điều trị viêm xoang hảm trên cấp thế nhẹ và vừa ở trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi, dùng liều
5 mglkg (tối đa 200 mg) Cefpodoxime mỗi 12 gỉờ trong 10 ngảy.
Liều cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin dưới 30
mll phút, và không thẩm tảch mảu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người
bệnh đang thấm tảch mảu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
0 Cách pha:
Đổ gói thuốc vảo ly nhỏ. Thêm một ít nước, khuấy đều và uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không được dùng Cefpodoxime cho những người bệnh bị dị ứng với cảc cephalosporin vả
người bị rối loạn chuyến hóa porphyrin.
2l3
”. ịM/ *I
«tả
\ạ\
THẬN TRỌNG
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxime, phải điều tra kỹ về tỉền sử dị ứng của người
bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác
Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicilin, thiếu năng thận và người
có thai hoặc đang cho con bú.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Hấp thu Cefpodoxime giảrn khi có mặt của cảc thuốc khảng acid, vì vậy trảnh dùng đồng thời
Cefpodoxime cùng với thuốc kháng acid.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
T hơi kỳ mang thai
Chưa có tải liệu nảo nói đến việc sử dụng Cefpodoxime trong thời gian mang thai. Các
cephalosporỉn thường được coi như an toản khi sử dụng cho người mang thai tuy nhiên chỉ sử
dụng thuốc nảy cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết
T hờ! kỳ cho con bú
Cefpodoxime được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3
vân đề sẽ xảy ra đối với trẻ bú sữa mẹ có Cefpodoxime: rối loạn hệ vi khuân đường ruột, tác
dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và sai lạc kết quả nuôi cây vi khuấn, nếu phải lảm kháng sinh để
khi trẻ sốt.
ẢNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Thường gặp, Li/`
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. /L
Chung: Đau đầu.
lỉhản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mảy đay, ngứa.
It gãp,
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phảt ban, sốt vả đau khớp và phản ứng
phản vệ.
Da: Ban đó đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vảng da' ư mật tạm thời.
Hiếm gặp
Mảu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: Viêm thận kẻ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lủ lẫn, tăng trương lực và
chóng mặt hoa mắt.
Cách xử trí tác dụng không mong muốn
Ngừng đỉều trị bằng Cefpodoxime.
T hong báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phăi khi sư dụng th uổc.
sử D G QUÁ LIÊU
Quá lieu Cefpodoxime chưa được bảo cảo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có
buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tỉêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc
do dùng quá liều, thẫm phân mảu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefp '
ra khỏi cơ thế, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.
BẢO QỤẨN: Trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng ' _' ~ CHẤT LƯỢNG
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất. ~
* Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 gói.
. Sản xuất bởi
CONG TY TNHH PHIL INTER P
PHÓ cuc TRUỞNG 3’3
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng