/iỸỐ/Ẩểf
UỢC
_»
TE
ẫễhuhẵị huề
ỂZo.NSỄqSỄN
ẫĩmẵẵu.teũĩẵhẵ
AN LÝD
A
BỌY
ẳodPẳ
:.Ể. :.»: … ễ Ế. .ẵ... ._
ẵ Ề83! Ểể BỀG
mẵắ: uỉa ..................... …o :6
Ế oễn ễn n.… ............... .. <.oa
(hộp 1 VD
ẫz ẳa . ,— n ẵ ẫ …
ễ ẵn ầầ 3 ›ẵẳ Ế… ầ Êẳ.
Ễ Ễz … za. ẫ.
:ẵ. 8 .ẵẳ €. moổ.
Migtana 50
ã: SẺ. … ổn…
mu 8 82 uẫz zo. .
zcể @… ` 38. oẵ …
zẵ Ẻẳ ` mẽ. oẵ …
ẵnãẫẵ ìuễềỉ.
fflẨỦJỂEÌÂÍỦĐẨNGIẸ'Ể?
ua = i: := ²: ỉ… …:
881828: … mẫu 322 8:Ễễ ..
mẵẳ _ ỉa Êẵ.Ễỉ ẽỂỉầ ỡ
mẫổ: EE. ........................ mc an
mỗẻẫỉ a.P Ể . ổơỂ
.zuã›ẳu . ẫẳaỂễụ .
uẫm . ồlỉỉẽễ .
ẵmẳự . uEm m…fflnẫ …
mon ẳẵ ỉầẺ.
uẳm … xcoo _: › ……
no :2 033 ồoẾ …… .
MIGTANA 50
MIG'I'ANA 50
*”riU l’H11f1
.IJ
um…nỉỀỉ … Zuễỉnểỉễ
8Ềe ẵễ« Ểm ỄỀ«Ềẳ Ẻ
unnm ẵ a ễ e… ẵẵl
144 Fax: (08) 37700145
Lò 2.01-02—03a KCN trong KCX Tân Thuận, 0. 7, Tp.HCM
ĐT: (08) 3770014² - 143 —
00NG TY CP DWO PHẨM SAVI (WIJ.S.Cị
…… mll …… Vlh
Máu hộp
0 ẩ..mlử…. - - …o
MtỄỉbỉ:
Ềẵn mcanỉbầa mẵoSẵ mo En
3 % ẵ !ỉ ! ...
ị Su.n
ịál Ểll ẵ ad:
…. :õd›²› %
m…ẵuỉuỉ:
ìu mzăaỉEm: mỄỄỄ mo ầm
:..ễỂZc
Uằi ịcun
lẵt lulaỄỂ
…. zõd>â› %
mSỄỉEỄ
ìmễ mEẵỉuB: mẵnìẵ mo Ể
nỉ%ễìtỉg
IIIII….
ịnlỄẵẽ
.…. 3.0...)ẫ %
mẵãỉnỉz
ì… mẵỉỉEẵ mỄỄỄ %… Su
! : ẵ _ … 9
i c … …
II.E ị
»—
zõd›2› mo
m.:Ểỉầẫ
Ềmẵ m:ầmỉEẵ mỗnầẵ mo ầm
..ấnư n.!ụlEs
hằẵ 'kỈlẫh
ị.lỀẵị
.…. :õd›â› mo
mẵỉỉEẵ
ì… Mcầnỉầm: mỄỄỄ 8 30
nãm 2013).
Giảm Đổc
ảy 2... tháng .LO.
“i
KT.T
TP. Hồ Chí Minh,
mÃtnmẽmolmrzữ
cònc TY cp 0uuc mẤu snvu th.s.cị Mlgtana 50
to z.01-oz-oaa KCN trong ch Tan Thuận. 0. 7, Tp.HCM (hộp 3 VD
ĐT: (08) 3770014² - 143 — 144 Fax: (08) 37700145
Mãuhộp
ãảaẹ
psũẵ
E ị`
aỄ a
ảsẽ
ẵẽ
ễ`
ẵi
. !—
_h
& a
'. HAtJ tJ›th.i
%
MIGTANA
1 Tíđượcvũldũ ............................. ivton
cldim~cnđlculm-uéuuưm— . smsxxsmm _
cAutuủn-mAnmne-tựwusm: WMẮCCS ugaysxlmm ì`
XnGocmthmdnsưmm. soxlnog.uo.z manwm.na J`ì
leuùummmo. 1 km nsmc. . '
Trinhđnhctnq. mọoọ un nochnsnduuìwưchnnnủu—ofurlnmcủamtfn `
Mowmmm'tm'zaamumeq
ZIWNLLWL erwưn
LTIT …rn-rr …… ln
MIGT'ANA ~…J
` me-mm~
ị m.mm-HIECMTIIIL m… ² UMMWUNÍI
mm:s……m
ị me. Kmin;dưyplm gom lflũ ẾWRILLYMLEÀRỈYÍỔWUSE
} mmvem.Pmtedtromliw1. IEEPDUIWIQMUMMEI
1
TP. Hồ ChiMinh, n ảy .L. thánĐgốc ..4Ụ nãm 20.13
Tng GiámĐốc
› Giím Đốc (KH-CN) ffl/
ns. NGUYÊN HỮU MINH
TỜ HUỚNG DĂN sửbwvc THUỐC
V iên nén bao phim MIGTANA
THÀNH PHẢN
Viên nén bao phim MIGTANA 25
- Sumatriptan succinat tương đương
sumatriptan ............................................. 25 mg
. Tả dược vừa đủ ........................................ 1 viên
(Lactose monohydmt, celulose vi linh thể 101. povidon K30.
nam“ croscarmelose, silic dioxyd keo, magnesi stearat,
hypromelose 606, polyeihylen glyco! 6000, liian dioxyd. talc).
Viên nén bao phim MIGTANA 50
- Sumatriptan succinat tương đương
sumatriptan.........…..…….....……........….…50mg
- Tá dược vừa đủ ........................................ 1 viên
(Lactose monohydrat, celulose vi tinh lhể 101, povi'don K30,
nam“ croscarmelose, silic dioxyd keo. magnesí stearat,
hypromelose 606. polyethylen glchl 6000, Iilzm dioxyd. talc).
DẠNG BÀO cm—ì: Viên nén bao phim.
DƯỢC LÝ & cơ CHẾ TÁC DỤNG
Sumatriptan là chắt chủ vặn chọn lợc serotonin mạch máu (5-
hydroxytriptamin, 5HT) thụ thể kiều 1, có thể là phân nhóm 5-
HT1D vả SHTIB. Cơ chế tảc dộng cùa sumatriptan đển cơ chế
bệnh sinh cùa đau nửa đầu vả chứng đau đầu tùng cơn (clustcr
hcadachc) chưa được biết rõ và do đó cũng chưa biết rõ được
cơ chế ch1nh xác phương thức tác dụng cùa sumatriptan trong
điều trị đau nứa đầu. Tuy nhiên, các dữ liệu nghiên cửu gân đậy
cho thấy sumatriptan có thể cải thiện được chứng đau nửa đâu
vả đau đầu từng cơn thõng qua vỉệc co thắt chợn lọc một số
mạch mảu lớn cùa sọ não vâ/hoặc ức chế quá tr1nh viêm các
dây thấn kinh (nerogenic inflammatory processes) trong hệ thần
kinh trung ương. Trong một số dặc điềm cùa đau nứa đầu, thế
hiện rõ hiệu lực của sumatriptan trên mạch máu não, cơ chế về
thần kinh cho thắy có sự tham gia cùa quá trình hoạt hóa hệ
thống mạch mảu thuộc dây thần kinh .sinh ba
(trigcminovascula: system). Cảo dữ liệu hiện nay gợi ý cả 2 cơ
chế trên tham gia vảo quá trình tảc dụng cùa sumatriptan.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu
Sumatriptan được hẫp thu ở ruột non. Sinh khả dụng cùa
sumatriptan khi dùng qua đường uống chỉ đạt 15%, chủ yếu do
thuốc bị chuyến hóa trước khi vảo mần hoản chung
(presystemic 'membolism) và một phần do hâp thu khỏng hoân
toản. Diện tich dưới dường cong của thuốc trong huyết tương
(The area under the plasma cqncentratíon-time curve: AUC) tỷ
1ệthuận với iièu dùng một lãn từ 25 đến 200 mg; _iuy nhiên,
nồng độ đinh trong huyết tương sau khi uõng một liêu 100 mg
sumatriptan thấp hơn khoảng 25% so với nồng độ đinh khi
uống một liều 25 mg. Sự hấp thu khác nhau giữa các cá nhân
người dùng thuốc có thể do tốc độ lâm rỗng dạ dảy khác nhau,
quá tr1nh chuyền thuốc trong ruột non vả/h0ặc sự chuyền hóa
thuốc trước khi vảo tuần hoèn chung. Tuy nhiên, sẽ đạt đến 75 -
80% nồn độ đinh huyết tương trong vòng 45 phủt sau khi
dùng thu c. Sử dụng sumaưiptan với liều cao hon 1iều khuyên
cáo một lần đường uống (ví dụ 20 - 400 mg) sẽ gãy ra sự giảm
tỷ iẹ hấp thu.
Thức ãn không lảm giám đáng kế sinh khả dụng cùa sumatriptan
nhưng sẽ kéo dải thời gian đạt nồng độ đinh huyểt tương.
Dữ liệu thu được trên một sô bệnh nhãn suy gian cho thấy AỰC
vả nồng độ đỉnh cùa sumatriptan tăng 70% vả thời gian đạt đên
nồng độ đinh trong huyết tuơng sớm hơn 40 phủt so với các giá
trị thu dược ở nhũng người khỏe mạnh uống một liều 50 mg
sumatriptan. *
Phân bố _
Sumatriptan gan với rotein của huyết tương với tỷ lệ 14—21%.
Sumatriptan, củng giong như cảc serotonin ngoại sinh, không đi
qua được hảng râo máu — não với tỷ lệ đảng kể ở động vật; tuy
nhiên, khả năng xảy ra cảc tác dụng không mong muốn như
tinh trạng uê oải thoáng qua, chóng mặt, hoa mắt và mệt mói
khi điều trị bảng sumatriptan trên người gợi ý đến khả năng
thuốc vảo hệ thần kinh trung ương. Chi một I_ượng nhỏ
sumatriptan qua được nhau thai. Sumatriptan phân bộ được vảo
sữa ở người vả dộn vật; ở động vật, nồng độ sumatriptan trong
sữa cao gấp hơn 8 lan 50 với nồng độ trong huyết tương.
Chuyển hóa - Thâi trừ
Thời gian bán thải của sumatriptan sau khi uống một 1iều 504
100 mg hì 1,5 - 2,6 giờ. Quá trình thanh thải chủ yếu cũa
sumatriptan thông qua chuyên hớa. Sumatriptan được chuyển
hỏ_a ở gan chủ yêu bởi enzym monoamine oxidase (MAO), cụ
thê lả isoenzym A (MAO-A), sau đó được bải tiết qua nước tiều
và phân chủ yếu dưới dạng bất hoạt 1ả dẫn chât acid“ indol
acetic và chất liên hợp glucuronid.
Sumatriptan đuợc bải xuất vảo nước tỉểu thòng qua 100 cầu thận
vả bái tiêt qua ống thận, tuy nhiên độ thanh thải qua thận chỉ
chiếm z_z% của thanh thải hệ thống. Do đường thải trù chú yểu
1â chuyên hóa tại gan, việc gỉảm thải trừ sumatriptan' qua thận
không có vai trò quan trọng về mặt lâm sảng.
cưì ĐỊNH ĐIÊU TRỊ
Sumatriptan được sử dụng để điểu trị cơn kịch phảt đau nửa
đầu cẳp tinh có hoặc không kèm theo tiền triệu chứng (aura) ở
người `Iớn. Không sử dụng sumatriptan dẽ điểu trị dự phòng đau
nửa đâu hoặc sử dụng dê điểu trị chứng đau nửa đằu liệt nứa
người (hemiphlcbic migraine) và đau nửa đầu đảy sọ (basilar
migraine). Độ an toản vả hiệu lực cùa sumatriptan chưa được
xác định đối với đau đẳu theo cơn (cluster headache).
uEu urọnc vÀ cÁcn DÙNG
Thuốc nảy clu'dùng theo sựkẽ dơn của bảc x!
Ca’ch dùng: Uống thuốĩ với nuớc
Liều lượng:
..} .n h -
Trẻ em vả thanh niên <18 tuổi: Không khuyên dùng
Người 1ớn (18 - dưới 65 tuổi):
Trong thử nghiệm 1âm sảng có kiếm soát. liều một lần viên
sumatriptan 25 mg, 50 mg h0ậc 100 mg có hiệu quả đối với
điều trị chứng đau nửa đầu ở người lớn. i.ièu` so mg, mo mg có
hiệu quả hơn lỉều 25 mg nhưng không có băng chứng liều 100
mg hiệu quả hơn liều 50 mg. Bẻnh nhân có thể có đáp ứng khác
nhau đối với liều sumatriptan. Vi vậy, lựa chợn liểu chỉ định
phái dựa trẻn tùng bệnh nhân, đánh giá cân bằng lợi ich cùa iièu
mo hơn với ngu cơ tiềm tảng về tảc dụng không mong muốn.
Nếu con đau đau quay trở lại hoặc bệnh nhân không đáp ứng
đầy đủ với iiểu khới đầu, có mẽ cho sử dụng nhác iại một tiều
sau 2 giờ, không vượt quả1iều 200 ngngảy.
Mặc đù chưa aa:m giá được mm hướng của suy thận đối với
dược động học của sumatriptan, người ta cho răng ảnh hướng
trên lâm sảng thấp do phần 1ớn thuốc bị chưyển hóa khỏng có
hoạt tỉnh.
Gan giữ một vai trò quan trọng trong thanh thải trước khi vâo
tuần hoán chung, khi sumatn'ptan đuợc sủ dụng bảng đường
' f_.fi '
uống. Vì vậy, sinh khả dụng_của sumatriptan sau khi uống có
thẻ tang mạnh ở những bệnh nhân mắc các bệnh về gan.
0 một số it bệnh nhân suy gan (nhẹ—trung binh) uống một liều
duy nhất 50 mg sưmatriptan, AUC và nồng độ đỉnh táng 70%,
nổng độ đinh xuất hiện sớm hơn 60 phủt so với các giá trị nói
trên ở người khỏe mạnh. Nếu cần chỉ định sumatriptan cho
bệnh nhân suy gan, nhà sản xuất khuyến cáo liều một lần tối đa
không được quá 50 mg.
CHỐNG cni ĐỊNH
… Bệnh nhân có tiền sử, triệu chứng vả dấu hiệu thiếu máu cục
bộ cơ tim, hội chứng động mach não hoặc hội chứng mạch
ngoại biên.
- Bệnh nhân có các bệnh tim mạch.
- Đau thắt ngực các loaí, đau thắt ngực ổn định do gắng sức
(stable angine of effort), đau thắt ngực do co thắt động mạch
(vasospastic form 01“ angine) như đau thẳt ngực Prinzmctal, tất
cả các dạng nhồi mảu cơ tim. thiểu máu cơ tim thẩm lặng
(silent myocardial ischemia).
- Các hội chúng năo — tim, ban gồm nhưng không hạn chế, các
chứng đột quỵ vả các cơn kịch phát thiếu mậu cục bộ cơ tim
thoáng qua.
- Các bệnh mạch mâu ngoại biên bao gồm nhưng không hạn
chế, bệnh thiếu máu cuc bộ ở ruột (ischerm'c bowel disease).
- Do sumatriptan có thể lảm tâng huyết ảp, không được chỉ định
sumaưiptan cho bệnh nhân mả không giảm sát, kiểm tra huyết áp.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời sumatriptan vả cảc thuốc
ức chế MAO-A hoặc sử dụng sumatriptan trong vòng 2 tuần
sau khi ngùng sử dụng các thuốc úc chế MAO-A.
… Chống chi đinh sumatriptan để điều trị chứng đau nửa đầu liệt
nửa người (hemiphlebic migraine) và đau nứa đầu đáy sợ
(basilar migraine), đau nửa ơi… phối hợp liệt vặn nhân
(ophthalmoplegic migrainc). ' _
— Khỏng được sử dung sumatriptan cùng với bắt cứ chê phâm
nảo có chửa ergotamin, chế phẩm có chứa cựa lõa mạch (ergot)
(giống dỉhydrocrgotamin hoac cảc mcthyscrgid) trong vòng 24
giờ. Không dùng sumatriptan với bất cứ chẩt chủ vận 5—HT nâo.
- Sumatriptan chống chỉ định với những bệnh nhân dị ứng với
sumatriptan vả với bất cứ thùnh phần nảo của thuốc. . '.
- Bệnh nhám tăng huyết áp trung binh đến nặng hay tăng huyêt
áp nhẹ nhung không kiềm soát được.
- Bệnh nhân suy gan nậng.
- Người 2 65 tuối.
THẶN TRỌNG
- Chi sử dụng sumatriptan khi đã chẳn đoán chính xác bệnh
nhân mắc chứng đau nửa đầu.
- Khỏng nên sử dụng quá 1iểu khuyến cáo cùa sumatriptan. Như
với cảc liệu phảp điều trị chứng đau nửa đầu khác,_trước khi
điều ni đau dẩn ở những bệnh nhân không được chân đoán lá
đau nửa đầu trước đó vả với những người trong cơn đau nứạ
đầu có biểu hiện triệu chứng không điẻn hinh, cần thận trợng ae
loại trừ các bệnhthần kinhn 'ẻm ượngtiềm ẩn khác.
… Cần 1ưu ý rầng đau nửa đ thể có nguy cơ của một số biến cố
mạch máu não (ví dụ như tai biển mach máu não, cơn thiêu
mảu năo thoáng qua). _
- Sau khi sử dụng sumatriptan có thể gặp các triệu chứng
thoáng qua bao gồm đau n c và tức, triệu chứng có thẻ tâng
nặng, có thể ảnh hướng đ n cộ họng. Trường hợp các triệ_u
chứng được cho là bệnh tim thiêu máu cục bộ, không nên tiẻp
tục sử dụng sumaưiptan vả cần có những đánh giá phù hợp.
~ Sumatriptan không nén được sử dựng ở những bệnh nhân có
yểu tố nguy cơ đối với bệnh tim thíểu máu cục bộ, bao gồm cả
những bệnh nhân nghiện thuốc lá hoặc sử dụng liệu pháp thay
mé nicotin mã không đánh giá tim mạch trước. Cần đặc biệt
xem xét khi sử dụng cho phụ nữ sau mãn kinh và nam giới trên
40 tuổi với những yếu tố nguy cơ nây. Trong những trường hợp
ú
rắt hiếm, biến cố tim nghiêm trọng đã xảy ra ở nhũng bệnh nhân
không có bệnh tim mạch tiểm ẩn.
- Sumatriptạn nên được dùng thận trợng cho bộnh nhân tảng
huyết áp kiêm soát kém, vì có sự tang thoáng qua huyết áp và
khảng lực mạch mảu ngoại vi ớ một tỷ lệ nhỏ các bệnh nhân.
- Ọã có bảo cáo vểlhội chứng serotonin sau khi sử dụng một
chât ức chế tâi hâp thu serotonin có chợn lọc (selective
serotom'n reuptake inliibi'lor: SSRI) vả sumatriptan. Hội chứng
scrotonin cũng đã dược ghi nhận sau khi diều trị đồng thời cảc
triptan với chất ức chế tái hắp thư serotonin vả norcpỉncrphin
(serotonin noradrenaline reuptake inhibitors: SNRI).
… Nếu điểu trị đổng thời với sumatriptan và một SSRI/SNRI,
bộnh nhân cằn được theo dỏi thận trọng.
- Thận trợng ở bệnh nhân có yếu tố có thể ảnh hướng đảng kề
đểu sự hấp thu, chuyến hóa hoặc thải trừ của thuốc, ví dụ như
người bị suy giảm chức năng gan hay thặn.
- Sử dụng thặn trợng ớ nhũng bệnh nhân có tiền sử co giật hoac
cảc yếu tố nguy cơ khảc lảm thẳp ngưỡng co giật, vi
sumatriptan được báo cáo lỉên quan tới co giât.
— Bệnh nhân quả mẫn cảm với suiphonamid có thể biểu hỉện
phản ứng dị ứng sau khi dùng sumatriptan. Phán ứng có thế dao
động từ quá mẫn ở da đễn sốc phản vệ. Cần sử dụng
sumatriptan thận trọng ớ những bệnh nhân nảy dù các bằng
chứng vẫn còn hạn chế.
- Tảc dụng không mong muốn có thế thường gặp hơn khi sử
dụng đồng thời các triptans và các chế phẩm thảo dược chủa St
John Wort (Hypcricum perforatum).
- sư dụng kéo dải bất kỳ loại thuốc giảm đau nảo ơẻ giảm đau
đẩu có thế lâm cho cơn nhức dẳu tồi tệ hơn. Nếu tinh trạng nảy
xảy ra, bệnh nhân cần bảc sĩ tư vấn và nên ngưng thuốc. Việc
chẩn đoán lạm dụng thuốc đau đẩu nẻn được xem xét ở những
bệnh nhân bị nhửc đẫu thường xuyên hoặc hảng ngáy mặc dù
(hoặc bới vi) sử dụng thường xuyên các Ioạí thuôc đau đâu.
TƯỚNG TẢC muóc
- Các chẩl ửc chế monoamine oxidase (MAO): Vi vai trò quan
trợng của~MAO đển độ thanh thải trước khi văo tuần hoản
chung của sumatrỉptan, đặc biệt lè. MAO-A, việc sử dung đồng
thời chất ức chế MAO-A có thề 1ảm giảm độ thanh thải, 1ảm
tảng thời gian bán thải và nồng độ trong máu của sumatriptan.
- Các alkaloid nấm cựa gả (Ergo! Alkaloids): Cảc alkaloid nắm
cựa gả (như ergotamin, dihyđroergotamin) khi sử dụng đồng
thời với sưmatriptan 1ảm kéo dải tảc dụng co mạch.
— Các chất ửc chế lăi' hâỊn lhu serotom'n có chọn lọc (SSRI); Cảo
chất ức chế tái hẩp rhu serotom'n vả norepínerphin cỏ chon lọc
(SNRI): Các trường hợp bị hội chứng serotonin đe dọa tính
mạng đã được bảo cáo khi đỉều trị đồng thời chẩt đồng vặn thụ
thể 5-HT1 và các SSRI hay các SNRI. Các triệu chủng cùa hội
chứng serotonin gồm: kích động, ảo giác, hôn mẻ; nhịp tim
nhanh, huyết ảp không ổn định, tăng thân nhiệt; tăng phán xạ
hay mất phối hợp thẩn kinh cơ, các triệu chủng dạ dảy ruột như
buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Các thuốc gẳn rotein: Ảnh hướng cùa sumatrỉptan lên
protein của các thuỗi: gắn kết với protein chưa xảc định nhưng
dự kiến ánh hướng nảy lá tt.
- Acelamínophen: Ó bệnh nhân bị đau nửa đẩu, uống
sumatriptan trước khi uống acetamino hen sẽ lâm giâm sự hấp
thu của acctaminophen mặc dù mức hẵa thu của acctamỉnophcn
hơn 8 giờ khỏng bị ảnh hưởng.
- Rượu: Một số người khỏe mạnh, khi uống rượu (0,8 m g)
30 phút trước khi uống sumatriptan (200 mg) không th y có
ánh hướng đển dược động học của sumatriptan.
- Các thuốc khác: Một số loại thuốc đuợc sử dung dề phòng
ngừa chứng đau nửa đầu như verapamil, amitriptylin, hoặc
propranolol, khi dùng đồng thời với sumatriptan không thấấ bất
kỳ ảnh hưởng nảo đên hiệu quả của sumatriptan. Việc đi u tri
/
trước với propranọlol (80 mg hai lần mỗi ngảy t-rong 7 ngảy)
không 1ảm thay dôi dược động hợc hoặc dược 1ưc hoc (được
xác định'bới sự thay đôi nhịp tim và huyêt áp) cùa sumaưiptan
đường uông với líều 30o mg duy nhất.
TRƯỜNG HỢP cớ THAI vA CHO CON BÚ
T rưởng họp mang rhai
Yếu tố nguy cơ mang thai mức C. _ `
Không có các nghiên cửu phù hợp được kiêm soát tốt về việc
sử dụng sumatriptan cho phụ nữ mang thai. Chi sử dụng
sumatriptan cho phụ nữ mang thai sau khi cân nhăc lợi ích vả
nguy cơ đôi với bảo thai. '
Trước khi quyêt định có thai cẩn phải tháo luận với thầy thuôc.
Thây thuộc sẽ quyêt định dựa trên đảnh giá lợi ich-rủi ro Iiẽn
quan đên sư dụng sumatríptan.
Trường hợp cho con bú `
- Sumatriptan có thẻ di vảo sữa Cân thận trợng khi chỉ định
sum_atriptan cho phụ nữ nuôi con băng sủa mẹ.
- `Nèu thầy thuốc chỉ định dùng sumatriptankhi đang nuôi con
băng sữa mẹ, bị mẹ không cho con bú ít nhât lả 12 giờ sau khi
uộng thuốc. Cân phải bò sữa tiêt ra trong 12 giờ sau khi
uông thuốc.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC KHI LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH
MÁY MÓC
Thuốc có thể gây mệt mói hay buổn ngủ. 1_ 100
Rối loạn hệ !hểng thồn kinh: Chóng mặt, buồn ngù, rối loạn
cảm giác bao gôm dị cám vả gỉảm cảm giác.
Rối !oạn mạch máu: Tảng huyết áp thoáng qua ngay sau khi
điều trị, đỏ bừng. .
Rối loạn hô hấp, lồng ngực vả lrung lhẩt: Khó thở.
Rối Ioạn tỉêu hóa: Buồn nôn vả nôn xâỵ ra ở một số bệnh nhân
nhưng không rõ rảng lá có liên quan đên sumatriptan hoặc các
điều kiện cơ bản
Rối Ioợn cơ xương khởp vệ các mô liên kết: Cậm giảc nặng nề
(thường thoáng qua, có thể tăng nặng và có thẻ ảnh hướng đên
bất kỳ phần nảo cùa cơ thế bao gỏm cả ngực và họng); đau cơ
Các rối loạn thông thường khác: _
Đau, cảm giác nóng hoặc lạnh, tức (cang tửc) (thường thoáng
qua và có thè_ lả dữ dội và có mẻ ảnh hướng đẽn bất kỳ phân
nâo của cơ thê bao gồm cả ngực vả cỏ hợng).
Cảm giác yếu, mệt mòi (chủ yếu 1ả cường độ nhẹ đền trung
binh vả thoáng qua)
Rất hiém gặp, ADR < 1710…
Rối loạn nhẹ trong xét nghỉệm chức nãng gan
Một số tác dụng khỏng mong muốn khác chưa được phấn
loại có thể gặp:
Rổi Ioạn hệ thống miễn dich: Phản ứng quả mẫn từ quá mẫn ở
da đến sốc phán vệ.
Rối !oan hệ thống thồn kinh: Co giật do sumatriptan, run, Ioạn
trương 1ực cơ, rung gỉật nhăn cẩu, đỉểm mù.
Rối Ioợn mắt: Thẩỵ ánh đèn nhấp nhảy, song thị, giảm thị lực.
Mất thị lực bao gôm cảc b'ảo cáo _khuyểt tật vĩnh viễn. Tuy
nhiên,' rổi loạn thị giảc củng có thẻ xảy ra do chinh cơn dau
nửa đâu.
Rối Ioạn tim: Nhịp tim chậm, nhịp` tim nhạnh, đảnh trống ngực,
loạn nhịp tim, thay đõi điện tâm đỏ do thiêu máu cục bộ thoảng
qua, co động mach vảnh, đau thăt ngực. nhồi mảu cơ tím.
Rối“ loạn mạch mảu: Hạ huyết áp, hiện tượng Raynaud.
Rối loạn tiêu hóa: Víẽm ruột kết do thiếu máu cuc bộ, tiêu chảy.
Rối loan cơ xương, mô liẻn kết vờ xương: Cứng cổ, đau khởp.
Rối“ !oạn iăm Ihẳn: Lo âu.
Da vả ca'c rối“ Ioợn mỏ dưới da: Tăng tiết mồ hôi.
T hông bão cho Bảc sĩ những tn'c dụng không mong muốn
gỢp p/uiì khi sử tlụng thuốc
QUÁ uỀu
- Quan sát trên 670 bệnh nhân được chỉ định sử dụng 1iểu
sumatriộtan từ 140 mg đên 300 mg, không thấy có các tác dụng
khóng mong muốn nghiêm trọng. Trên 174 người tinh nguyện
uống một líêu 140 mg đển 400 mg sumatriptan không phát hiện
thấy tác dung không mong muốn nghiêm trợng. `
- Quả liều sumatriptan trên động vật thí nghiệm có thẻ gây chết
với triệu chứng báo trước 10 co giặt, run, liệt, không hoạt dộn
sụp mi mảt, ban dò tứ chi, hô hâp bất thường, tim tái, thất diêu,
giăn đông tử, chảy nuớc bợt vả cháy nước măt. .
- Do nứa đời thâi trừ cùa sumatrịptan khoảng 2,5 giờ, vì 'vậy
phải tiếp tục giám sảt bệnh nhân quá liều sumatriptan it nhât 111
cho đến 12 giờ hoặc trong suôt thời gian cảc triệu chứng ho 0
dân hiện quá lìêu vẫn còn tồn tại. _
- Chưa bỉêt được hiệu quả cùaJthâm phân mảu hoặc thẩm ph
phúc mạc dối với nồng dộ huyêt thanh cùa sumatriptan.
DÓNG GÓI
Ép vỉ AlulAlu. Hộp 1
TIÊU CHUẨN - P 01; __G__
Tỉêu chuẩn cơ sở C . -'
HẠNDÙNG
. ,ẳ.
W… ue.cục muậb
..….………p.rRưỏNG PHONG '
Đểxa tẩm my c ' ỉtểỉMM <7fốìở'lý
Đọc kỹ hưởng dỗn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm !Iiõng tin, xin hõiý kiến Bác sĩ.
Sân xuất tại:
CTY cớ PHẢN DƯỢC PHẢM SAVI (salhnharm J.S.C)
Lô z.m-oz-osa KCNIKCX Tản Thuận, Q.7, TP.HCM
Điện thoại: (84.8) 31700142-143-144
Fav : (84.8) 37100145
Tp.HCM,ngảy ,| tháng 10 năm 20/.1’
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng