Lté .
BỘ Y TỂỒJ/gẫ \
c QUẢN LÝ DƯỢC
Rmechinlhooủn
Ẹidaẹol|am-hameln ~ PHÊ DUYỆT
mg m lnjection
…dútmủd-mhwmdffl- đauffl’ẮUiị'ẫ
ioủnmõténuưúnnu.
1nlưunn didlnõdn'aãmg mủdnm.
Dungdidltim Tĩũmlnhmdzũmltlpvitruchủm.
Chi ơpm. dtủng mt aim u'ch nùng. tácdưnu m vi
dcbtờuuln lrMc: xtndoctmng tờhuớnnđn nữđunn
tim …
\
ỸãỀEỂỀJẫẺỀỀÉỮỦ _Qồo'3114520
0 ' `Q)
1 ml solmn mnhinn 5 m mtưnzmm.
' lu ' For '
…………… ' ~` cỏne TY '
:;ỉmgmfm““ TRÁCHNHIỆIHÚUH =
Pteuu In W "…"
MHỆW
r.: hameln ố ở;va
uco.tn
5 mg/ml lnjection
Mopiunutni
Fc….WIUWM
Ó Midazolam-hameln
M Onh MM bthttwhm
ioxtnl
/
MidazoIam-hameln tẵNfì GỄẤM PỐC
5 mglml lnjection 80 Đưc Bmh
Hõp ÌỞh ! iml
nansnumdnauupvawcmg
10 X 1 mi
Fu in…nuul. innmuưulu III lIchl lđmhtìưlủn
IM…JâN'M luư 'tt nu…
Man… _
=…1Ụ'H'vvu
wumw dith o'na'uulnohlum
M*nuwltmtlnuununhhln
il…»umlunủnnlmtwnqduílpnluạnia
múnnlnhuwu
nmnulụnmgủmm.
mnuqqụunqủuadnm
t…=nuhwnwunnđnu
uh…mmwlumuuumnưuuuwuừx
…wtu'oatmmmm
nummủ'mmnum'ơunuhn
W
€
wcu …
'IưpmwulnnnỤl'wwẽlm
plgnAnuụagg
vaỵmnmmmewe
-ummm'ưưoưùm
m…“…«lm'mưụumưt
tmllwmsmmuwnt . é”
Wũuqumúou g ..
wwwaợnuwllwnun ẵ ẵ Ế ẵ
uouoeịul |uuBut ; ễ ẵ ẳỂ
umumq-tuemzepm ẳ ễ ễ ẫ
\
/ Midazolam-hameln
5 mglml lnjection
Hópmớnuxtnl
Nmơnhmom.hẽmbipvùvvctủ
ỊgẩirihTờ-nm. in…uscuhr und ncd Mn… __
E
Ê Ê n
ã “ ẵ 8… 1
i…Jẳ ẽ—ỂỄL
À iẵặễẽ 8'sễễ ==.~fe
_ * ả.ĩẽ ẹ…s =ẹảẫ
oả’zỂ s:să sãifflãầẵ á
Ewỉz .ị :
tnẵẵảẵẵ = ẳ
.ẸQẳẫẫìeẫễ Ễ
sgịaị TẾ
²~ 35 E
m…:
M
V
5
lomuu:
Ẹ
II
Dmckmờ
llet:
. . L…Ắ…ỂJ .…
Hdnotam-hlmdn
' Smglml lmuion
l tmnmnqunnnnụun;
…MẦMn,húmm
lu…ảqmonntcìii'w
. …lq u….uu uu…
m—
.t
I '.
stắ
hameln phaIma pius gmbh
Tel.: 05151/581—442
ẻ hameln
plusgwfz
M
Langes Fetd 13. 31789 Hameln
Fax: 051511581-501
www.bameln-pluscom
Beatbeltungs-Nr: 2008-142-01
Artikel-Versions-Nr: 4624310²113
Version vom: 07 1 12 12012
Erstellt durch: Giit Malton I Judith Schippers
Unterschrift:
Gepruett durch I am:
Unterschrift:
Kunde: Bivid Co.
Land: Vietnam
Sprache PM: vietnamaeisch I englisch
Wirkstoff: Midazotam 5 mglml
Packmittel-Att: AHETK
Groesse: 36 x 18 mm
Software: Adobe Illustrator 085
Schritten: Frutiger light, bold
Farben: schwarz, P
To do: Kũrzel l Datum + Unterschrift
Korrekturen
einarbeiten
PDF-Datei erstellen
Druckreif
"t
.ỵ Midazolam-hameln
' 5 mglml lnjection
1 ml oó chứa 5 mg midazoiam (5.56
midazolam HCl). Ttèm tm. tb vá tn.rc trảng.
1 ml oontains 5 mg midazolam (as 5.56 mg
and tet;bl admin.
midazotam HCl). For i.vAi.
haneln phatmaoeutieels g'llỀh.
mg
Sô … SX!
an nu
HDIEXp ddo
` NSXIMfo thb:
TỔNG GIÁM ĐỐC
Ngô Đức Bình
Rx Thuốc bán theo đơn
Hưởng dẫn sử dung
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Nếu cần thông tin, xin hỏi’ y kỉến bác sỹ
Thuốc tiêm Midazolam — hameln 5 mg/ml
TÊN DƯỢC PHẨM
Thuốc tiêm Midazolam— hameln 5mg/ml
THÀNH PHÀN
1 ml dung dịch chứa Midazolam hydrochloride 5,56 mg
tương đương với Midazolam 5,00 mg
Tá dược, xem phần Danh mục tá dược
DẠNG BÀO CHẾ
Dung dịch thuốc tiêm trong, không mảu.
ĐẶC ĐIÊM LÂM SÀNG
Chỉ định điều trị TỔNG GLÁM Đóc
Midazotam=hamelnđửhuốơaưthẩn'đượđchfđịi1h'ì— ”" Ì'ỆỔ'ĐỮỔBĨẾh
Ngrời Ió'n`
. An thân tỉnh trước và trong khi chẩn đoán hoặc trong quá trình đỉều trị có hay không có gây tê
cục bộ
Trong gây mê:
0 Tiền mê trước khi câm ứng mê
0 Cảm ứng mê
0 Như là một thảnh phần an thần trong gây mê có kết hợp.
An thần trong phòng chăm sóc tích cực
Q_ trẻ em
. An thần tinh trước và trong khi chẩn đoản hoặc trong quả trìnhửịăzó hay không có gây tê
cục bộ
Trong gây mê:
0 Tiền mê trước khi cảm ứng mê
An thần trong phòng chăm sóc tích cực
Liều lượng va cách sử dụng
Liều chuẩn ' `
Midazolam iả thuôo an thân mạnh nên phải thực hiện thăm dò liều và tiêm chậm. Khuyến cáo phải
thực hiện thăm dò liều đề đạt mức an thần mong muốn và an toản tùy thuộc vâo tình trạng lâm sảng,
thể trạng, tuổi vả thuốc đang sử dụng dồng thời. Đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bị suy nhược hoặc có
bệnh măn tính và bệnh nhi, liều dùng phải được xảc định cấn thận và lưu ý đến cảc yêu tố nguy cơ của
từng bệnh nhân. Các iiều chuẩn được cung cấp theo bảng dưới đây:
Người lởn 2 60 tuổi]
Chỉ định Người lớn < 60 tuổi suy nhược hoặc có Trẻ em
bệnh mãn tính
Đường tĩnh mạch ở bệnh
nhân từ 6 tháng - 5 tuổi:
Đường tĩnh mạch: ỀẵẸgỀẵịĩỉẵẩèOS-O’l mg/kg
ẸỆ“ khở' đầu 2'2 5 Đường tĩnh mạch ở bệnh
Liều thăm dò' l mg Đường tĩnh mạch: nh_ân từ 6 -12 tuổi:
2 . :. .~. _ ` Liễu khời đầu: 0,5-1 mg Liêu khởi đâu: 0,025—0,05
An than t1nh Tong heu. 3,5-7,5 mg Liều thăm dò: 0 5 1 mg mg/kg
Tổng lỉễu: < 3,5 mg Tổng liều: < 10 mg
Qua đường trực trâng, trẻ >
6 tháng:
0,3-0,5 mg/kg
Tiêm bắp từ 1-15 tuổi:
0,05-0,15 mg/kg
Qua đường trực trâng, trẻ >
Tiêm bắp: Tiêm bắp: 6 tháng:
Tiểu mê o,ov-o,1 mg/kg o,ozsn,os mg/kg o,3-o,s mglkg
Tiêm bắp 1 15 tuổi:
0 08 0,2 mg/kg
Ểllrglfẳtẳnằglỹlkịcễlóffl f)Ễỗng tĩnh mạch:
Cảmứngmê 0,35kh1 `d ’ O,,l-O2mg/kg(O,-,ISO3
, ' `ong sư ụng kh h
. … A ong c uân mê)
chat tien me)
Thảnh phẳn Đường tĩnh mạch. Đường tĩnh mạch:
an thần trong Liều truyền ngảt quảng Dùng Iiểu thấp hon liều
. A 2. 0, 03— 0, ] mg/kg hoặc
gay me phon ; … khuyến cáo đối với
hơp truyen hen tục 0,03-0,1 người < 60 tuồi
' mgỆẾgtơ
Đường tĩnh m_ạchz
Trịe sơ sinh thiêu thảng < 32
, - _ tuân thai: 0,03 mg/kg/h
An thần trong ỄỂỂỆ ntgằ n.lầcổlị_o 3 mg/k khoản tăn liều Trẻ sơ sinh > 32 tuặn thai và
phòng chăm từ 1 2 5 mg g. ’ ’ g g g trẻ em < 6 tháng tuôi: 0,06
sóc tích cực mg/kg/h
Liều duy tri: 0, 03- 0, 2 mg/kg/giờ Trẻ em 6 tháng tuồi:
Liều tan ng/O, 05- 0, 2 mgỉkg
Liều du t10,06-0,1mglngh
An thần tt'nh
Midazoiam được sử dụng qua đường tĩnh mạch trong các trường hợp an thẳn tỉnh dùng trong chẳn
đoản hoặc trong phẫu thuật. Liều lượng cần được thăm dò theo từng cá nhân, và không tiêm nhanh hay
tiêm nhanh một lần với lượng lớn. Tác dụng bắt dầu gây an thần có thể thay đối theo từng cá nhân tùy
thuộc vảo thể trạng của tùng bệnh nhân và từng trường hợp cụ thể theo liều sử dụng (tốc độ tiêm,
lượng thuốc tiêm). Nếu cân thiết, cảc liều tiếp theo có thể được sử dụng tùy theo tình trạng cùa từng
bệnh nhân. Thời gian tác dụng khoảng 2 phút sau khi tiêm. Hiệu quả tối đa đạt được sau khoảng từ 5
đến 10 phút
Người Iởn
Midazolam sử dụng qua đường tỉnh mạch phải được tiêm chậm, tốc độ tiêm khoảng ] mg trong 30
gỉây. Ở người lởn dưới 60 tuổi, lỉều khờỉ đầu từ 2 đển 2, 5 mg truyền trong 5 đến 10 phút trước khi bắt
2
đầu quá trình diều trị. Có thế sử dụng cảc liều 1 mg tiểp theo nểu cần thiết. Tổng liều trung bình lả từ
3,5 dến 7, 5 mg. Tống 1iều lởn hơn 5 mg thường không cần thiết. Ở người lớn trên 60 tuổi, bệnh nhân
bị suy nhuợc hoặc có bệnh mãn tính, liều khởi đầu từ 0, 5 đến 1 mg. Có thế tiêm thêm cảc liều từ 0, 5
đển ] mg nếu cần thỉểt. Tống tiểu lớn hơn 3,5 mg thường không cân thiết.
T rẻ em
Tiêm qua đường tĩnh mạch: nên thực hiện thăm dò liều Mìdazolam từ từ để đạt dược hiệu quả lâm
sảng mong muôn. Liều khởi đầu của Midazolam nên dược tiêm từ 2 đến 3 phút. Phải đợi thêm từ 2
đển 5 phút để đánh giá dầy đủ tác dụng an thần trưởc khi bắt đầu hoặc sử dụng lìểu lặp lại. Nếu cần
thêm tác dụng an thần tiếp tục dò liều bằng cách tăng dần lượng nhỏ đến khi đạt đến mức độ an thần
phù hợp. Trẻ nhỏ dưới 5 tuổi có thể cần lìều cao hơn (mg/kg) so với trẻ lởn và thanh thiếu niên.
— Bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi: thường dễ bị tồn thương đường hô hẳp vả gỉảm thông khí. Vì lý
do nảy, khuyến cáo không nên sử dụng thuốc trong an thẫn tỉnh ở trẻ nhỏ dưới 6 thảng tuồi
— Bệnh nhi từ 6 tháng dển 5 tuối: Iiều khởi đầu 0,05 đển 0 ] mg/kg Tổng liều có thể lên đển 0,6
mg/kg để đạt đển mức độ an thần như mong muốn, nhưng tống Iỉễu không nên vượt quá 6 mg.
Tác đụng an thần kéo dải và nguy cơ gỉâm thông khí có thể xảy ra khi sử dụng liếu cao hơn.
- Bệnh nhi tù 6 đến 12 tuối: liều khởi đầu 0,025 đến 0,05 mglkg. Tống liều đến 0,4 mg/kg vả
tối đa 10 mg nểu cần thiết. Tác dụng an thần kéo dải vả nguy cơ giảm thông khí có thể xảy ra
khi sử dụng liều cao hon.
Bệnh nhi từ 12 đển 16 tuổi: nên dùng liều như người lởn.
Sử dụng qua đuờng trực trảng: tống liều Midazolam thông thường từ 0,3 đến 0, 5 mglkg. Dung dịch
thuốc trong ông tiêm được bơm vảo trực trảng bằng dụng cụ chuyên bìệt bằng nhựa gắn vảo cuôi ống
bơm tiêm. Nếu như thể tích sử dụng quá nhò, có thể pha thêm nước đề đạt đến thể tích 10 mi. Tồng
liên nên được sừ_ dụng một lần vả trảnh sử dụng lặp lại qua đường trục trảng. Khuyển cảo không nên
sử dụng cho trẻ dưới 6 thảng tuổi vị không có đầy đủ sô lỉệu nghien cứu ở nhóm bệnh nhân nảy.
Tiêm bắp: liều sử dụng vảo khoảng 0,05 vả 0,15 mg/kg. Tồng iiều lởn hơn 10,0 mg lá không cân thỉểt.
Chỉ nên sử dụng đường dùng nảy trong các trường hợp ngoại lệ Nên dùng qua trực trảng hơn vì tiêm
bắp gây đau.
Ở trẻ em dưới 15 kg thể trọng, khuyến cáo không sử dụng dung dịch Midazolam với nồng độ cao hơn
1 mg/ml. Nồng độ cao hơn nen được pha loãng tới nồng độ ] mg/ml
Gã mẻ
T tền mê
Tiển mê với Midazolam ngay trước khi thục hiện quá ttinh gây mẽ để tạo ra trạng thải an thần (gây
ngù, ngủ lơ mơ và giải io âu) và lảm giảm nhẹ trí nhớ trưởc phẫu thuật Midazolam cũng có thế dược
sử dụng kết hợp với các thuốc khảng choiỉnergic Trong chỉ định nảy, Midazolam nên được tiêm bắp
sâu vảo khổi cơ lởn từ 20 đến 60 phút trước khi cảm ứng mê, hoặc ưu tiên sử dụng qua đường trục
trảng ở trẻ em (xem phần dưới). Phải theo dõi bệnh nhân cẩn thận sau khi tiền mê vì mức nhạy cảm
cùa từng cá nhân khảo nhau và triệu ehứng quá liều có thể xảy ra.
Người lớn
Khi sử dụng an thần truớc phẫu thuật có thể giảm nhẹ trí nhớ về cảc sự kiện tiền phẫu thuật, liễu
khuyến cảo đối với người lởn theo bảng phân loại thể trạng bệnh nhân cùa hiệp hội gây mê hồi sức Mỹ
và dưới 60 tuồi là từ 0 ,07 đến 0,1 mg/kg tìêm bắp Cần phải gìảm liều vả đỉều chinh phố hợp theo tưng
cả nhân khi sử dụng Midazolam cho người lón trên 60 tuổi, bệnh nhân sứỹ\vihượcjmy bị bệnh măn
tính. Khuyến cảo nên sử dụng liền từ 0 ,025 đến 0,05 mg/kg qua tiêm bắp. LiềhỦfig thường từ 2 đến
3 mg
Trẻ em
Sử dụng qua đưòng trực trảng: Tổng liễu Midazolam, thông thường khoảng 0,3 tởi 0, 5 mglkg nên
được sử dụng 15 đến 30 phút trước khi cảm ứng mê. Dung dịch thuốc trong ông tiêm được bơm vâo
trục trảng bằng dụng cụ chuyên biệt bằng nhựa gắn vảo cuối ống bơm tiêm. Nếu như iượng thể tích
quả nhó, có thể pha thêm nước đề đạt được tổng thể tích lả 10 ml.
Sử dụng qua đường tiêm bắp: vi tiêm bắp gây đau nhức, đường dùng nảy chi được dùng đến trong
những trường hợp ngoại lệ. Nên chọn đưòng trưc trảng Tuy nhịên liều từ 0,08 đến 0,2 mglkg sử dụng
qua đưòng tiêm bắp tỏ ra hiệu quả và an toản. Ở trẻ từ 1 tuối đến 15 tuồi, có thế sử dụng Iiều cao hơn
người lởn vả tỷ lệ với thể trọng
Khuyển cáo không nên sử dụng ở trẻ em dưới 6 thảng tuối vì chưa có đầy đủ số lìệu nghìên cứu.
Ó trẻ em dưới 15 kg thể trọng, khuyến cáo không nên sử dụng Midazolam ở các nông độ cao hơn
img/mi. Các nồng độ cao hơn phải được pha loãng vế non g độ ] mglm].
M
Người Iớn
Nếu như Midazolam được sử dụng để cảm ứng mê trưởc khi cảc thuốc mê khảc được sử dụng, đảp
ứng với thuốc sẽ thay đổi ở tùng bệnh nhân. Nên thục hiện thăm dò liếu để đạt đễn hiệu quả mong
muốn tùy theo tuổi cùa bệnh nhân vả tinh trạng lâm sảng. Khi Mìdazolam được sử dụng trưởc hay kết
hợp với các thuốc khác qua đường tĩnh mạch hay qua đường khí dung để câm ứng mê, liều khởi đầu
của mỗi thuốc phải được giảm. Mức độ gây mê mong muốn đạt được theo từng buởc cùa quá trình
thăm dò liếu Liều Midazolam qua đường tĩnh mạch để cảm ứng mê nên được tiêm chậm vả tăng dần.
Mỗi bước tăng, không quá 5 mg mỗi lần và được tiêm lâu hơn 20-30 giây để khoảng thời gian gỉữa 2
lần tăng liên tiếp lả. 2 phủt
— Ở người lớn dưới 60 tuồi, thông thường liều tiêm qua tĩnh mạch từ 0,15 đến 0,2 mglkg là đủ Ở
người lớn dưới 60 tuối không sử dụng chẳt tiến mẽ để phẫu thuật, Iiếu dùng có thế cao hơn (0,3
tởi 0,35 mg/kg qua đường tĩnh mạch) Nếu cần dể kết thủc giai đoạn cảm ứn mê, có thể tăng
liếu khoảng 25% so liều khờỉ đầu. Giai đoạn cảm ứng mê có thể thay thế bảng cảoh gây mê
qua đường khi dung Trong trường hợp để khảng, tổng liều 0,6 mg/kg có thế được sử dụng để
_ _ _ cảm ứng mế, nhưngờ iiều- iớn hơn nảy cững có thể kéo dải giai đoạn hồi tinh.
— Ở người lớn trên 60 tuồi, bệnh nhân bị suy nhược hay bị bệnh mãn tính, liếu từ 0,1 đến 0,2
mg/kg dược sử dụng cịu ua đường tĩnh mạch Thông thường người lớn trên 60 tuổi không sử
dụng tiền mê thì cần lieu cao Midazolam hơn để cảm ứng mê, khuyến cảo dùng liều khời đầu
từ 0,15 đến 0,3 mg/kg Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nghiêm trọng hoặc suy nhược mã không sử
đụng tịến mê thì phải sử dụng liếu Midazolam thấp hơn để cảm ứng mê Thông thường lìều
khời đầu từO, 15 đến 0, 25 mg/kg lả đù.
Thảnh phần an thần trong ưáv mé phối hơn
Người lớn
Có thể sử dụng Midazolam như lá thảnh phần gây an thần trong gây mê phối họp bằng cách hoặc sử
đụng những liếư nhỏ ngắt quâng qua đường tĩnh mạch (lìếu tù 0,03-0,1 mg/kg) hoặc truyền liên tục
qua đường tĩnh mạch (liền từ 0,03-0,1 mg/kg/giờ), đặc biệt kết hợp với các thuốc giảm đau. Liều
iượng vả khoảng cảoh gỉữa cảc liều thay đồi tùy thuộc vảo phản ứng của từng bệnh nhân
Ở người lởn trên 60 tuổi, bệnh nhân suy nhược hay có bệnh mãn tính, sẽ dùng liễu duy trì thấp hơn.
An thần trong chăm sóc lỉch cưc
Mức độ mê mong muốn được thực hiện bằng cách dò liếu Midazolam bằng đưòng truyền liến tục hoặc
tỉêm nhanh một lần với lượng lớn ngắt quảng, tùy theo yêu cầu lâm sảng, tinh trạng thể chất, tuổi vả
sự phối hợp thuốc (xem phần Tương tảc).
Người lóm
Liều tấn công qua đường tĩnh mạch: 0, 03 đến 0,3 mg/kg tiêm chậm theo hướng tảng đần…LMỗỉ lẫn tăng
dần từ ] đến 2, 5 mg nên được tiêm dải hơn 20 30 giây để khoảng cảoh gỉữa 2 lẫn tăhế“ entiễp lả 2
phủt. Ở các bệnh nhân giảm lưu lượng mảư co mạch, hoặc hạ thân nhiệt liếu tắn công ược giảm
hoặc bỏ qua. Khi kết hợp với cảc thuốc giảm đau mạnh, thuốc giảm đau nên được sử dụng trước để tảc
dụng an thần cùa Midazolam vẫn an toản khi thục hiện dò liều do các thuốc giảm đau cũng có tác
dụng an thần.
Liều duy trì qua đường tĩnh mạch có thế sử dụng các liều từ 0, 03 tới 0, 2 mg/kg/giờ. Ở các bệnh nhân
giảm lưu lượng máu, co mạch, hoặc hạ thân nhiệt, lỉều duy trì nên được giảm. Nên dảnh giá đều đặn
mức độ an thần. Khi sử dụng an thần trong thời gỉan dải, có thể xảy ra dung nạp vả phải tăng iiếu
Trẻ em rrẽn 6 tháng mối
Ở cảc bệnh nhi đặt nội khí quản và thộng khí, liếu tấn công từ 0,05 đến 0,2 mglkg tiêm chậm đường
tĩnh mạch ít nhất từ 2 đểu 3 phút nhằm xác định hiệu quả lâm sảng mong muôn. Không nên tiêm
nhanh qua đường tĩnh mạch. Liều tắn công tỉểp theo được truyền Iiên tục vởi liếu 0,06 đến 0,12
mg/kg/giờ (] đễn 2 ụg/kg/phút). Tốc độ truyền có thể tăng hoặc giảm (nói chung khoảng 25%s so vởí
tốc độ truyền ban đầu hay tốc độ truyền tiếp theo sau), hoặc có thể bổ sung thêm Iiều Midazolam qua
đường tĩnh mạch nhằm lảm tăng hay duy trì tác dụng mong muốn
Khi bắt đầu tiêm truyền Midazolam ở các bệnh nhân bị tồn thương\huyết động, liều tẩn công thông
thường nên được thăm dò theo mức độ tăng dân từng lượng nhỏ vả cân theo dõi tình trạng huyêt động
ở bệnh nhân, như gìảm huyễt áp. Các bệnh nhân dễ có nguy cơ bị suy hô hấp do tác dụng cùa
Midazolam vả cần phải theo dõi cẩn thận nhịp hô hấp và sự bảo hòa oxy.
T re sơ sinh vả trẻ nhỏ hơn 6 tháng tuổi
Nên truyền Midazolam liên tục qua đường tĩnh mạch, bắt đầu với lỉếu 0, 03 mglkg/giờ (0, 5 ụg/kg/phút)
ở trẻ sơ sình thiếu thảng < 32 tuần thai hoặc 0,06 mg/kg/giờ (] ụg/kg/phủt) ở trẻ sơ sinh > 32 tuần thai
vả trẻ đến 6 thảng tuồi.
Không khuyến cáo sử dụng liếu tấn công qua đường tĩnh mạch ở cảc trẻ sơ sinh thiếu tháng, trẻ sơ
… _sinhđủthảng-vả-trẻ—nhỏ hơn-6tháng tuối, ưu tiên tiêm truyền nhanhtrong một vải giờ'đầư để đạt được
nồng độ điều trị trong huyết tưong. Tốc độ truyền nên được đảnh giá iại cần thận và thường xuyên,
đặc biệt sau 24 giờ đầu tiên đề truyền liều tối thiều mà vẫn hiệu quả vả gíảm khả năng tích iũy thuốc.
Theo dỏi cấn thận nhịp hô hắp và sự bão hòa oxy.
Ở trẻ sơ sinh thiếu thảng, trẻ sơ sinh đủ tháng và trẻ em dưới 15 kg, không khuyến cáo sử dụng dung
dịch Midazolam vởi nông độ cao hơn 1 mg/mi. Nồng độ cao hơn nếu được pha loãng về nông độ ]
mg/ml
Chống chỉ định
Bệnh nhân qụá mẫn cảm với nhóm benzodiazepine hoặc bất kỳ thảnh hần cùa thuốc.
Sử dụng thuốc nảy đề an thần tỉnh đối với các bệnh nhân bị suy hô hap nghiêm trọng hoặc suy hô hẩp
cấp
Cảnh bảo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng
Phải có sẵn các phương tiện hồi sức phù hợp khi sử dụng Midazolam, vì việc sử dụng Midazolam qua
đường tĩnh mạch có thế lảm gỉảm co thắt cơ tim vả gây ngạt thờ. Các tác dụng phụ nghiêm trọng về
tỉm mạch, hô hắp hiếm khi xảy ra. Các trường hợp nây bao gồm suy hô hấp, ngạt thở, ngừng thở
vảỉhoặc ngừng tim. Cảc tác dụng phụ nảy xảy ra khi tốc độ tiêm quá nhanh hoặc tiêm với liếu cao.
Bệnh nhỉ dưới 6 tháng tuổi đặc biệt dễ bị tắc nghẽn hô hấp và gỉảm thông khí, do đó phải thực hiện
thăm dò liền với từng lượng nhỏ đến khi đạt tảc dụng lâm sâng. Tiển hẻth theo đõi n ịp hô hẩp và sự
bão hòa oxy cẩn thận. \Ậ
Khi tiến mê bằng Midazolam, cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ sau khi tiếm vi mỗitbệfỉhã'n có mức
nhạy cảm khác nhau nên cảc triệu chứng quá liều có thể xảy ra.
Phải thận trọng khi sử dụng Midazolam cho các bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ cao:
— Người lớn trên 60 tuổi
~ Bệnh nhân bị bệnh mãn tính hoặc suy nhược:
o Suy hô hẩp mãn
. Suy thận mãn, thiếu năng gan hoặc suy chức năng tim
o Bệnh nhi có bất thường về tim mạch
Các bệnh nhân thuộc nhóm nảy sử dụng liều thấp hơn (xem Liều lượng và cách dùng) và phải được
theo dõi liên tục đề phảt hiện sớm cac dau hiệu thay đổi cùa các chức năng sống.
Nên thận trọng khi sử dụng Benzodiazepine ở cảc bệnh nhân có tiền sử nghiện rượu và ma tủy.
Cũng như đối vởi cảc thuốc ức chế thần kinh trung ương vảlhoặc các thuôo giãn cơ, cần thận trỌng đặc
biệt khi sử dụng Midazolam cho các bệnh nhân bị chứng nhược cơ.
Dung nạp
Hiệu lực an thần cùa Midazolam bị giảm tảo dụng khi sử dụng trong thời gian dâi cũng được ghi nhận
tại phòng chăm sỏc tích cực.
Lệ thuộc thuốc _ '
Khi Midazolam được sử dụng đê gây an thần trong thời gian dải ở phòng chăm sớc tích cực, có thê
gây ra tinh trạng lệ thuộc thuốc. Nguy cơ xảy ra lệ thuộc thuốc tỉ lệ thuận với liều sử dụng và thời gian
đỉeu trị.
Hội chứng ngưng !huốc
Trong thời gian đỉều trị kéo dải với Midazolam tại phòng chăm sóc tích cực, có thể xảy ra tình trạng lệ
thuộc thuốc. Do đó, khi ngưng sử dụng có thể gây ra cảc triệu chứng ngưng thuốc. Các triệu chứng
theo sau có thể xảy ra: nhức đầu, đau cơ, lo âu, căng thắng, kich động, nhầm lẫn, nóng giận, mất ngù,
thay đồi tính tinh, ảo giác và co giật. Khuyến cáo nên giảm liều từ từ trước khi ngưng thuốc.
Chứng hay quên
Midazolam gây nên chứng quên thuận chiều (thông thường triệu chứng nảy xảy ra trước và trOng quá
—~trinh—ehấn~đoán—vâ~phẫu~thuật),~thờigian—kéo-dải—tác~dụng~nảy-Iiên—quan-trực~tiếp…đếwliều-sứdụng;
Triệu chứng nảy kéo dải có thể gây ra một số vấn đề ở bệnh nhân ngoại trú được xuất viện sau khi
đỉều trị. Sau khi tiêm truyền Midazoiam, bệnh nhân chi được xuất viện hay rời khỏi phòng khảm khi
có người đi kèm.
Các phản úng nghịch phát
Đã có bảo cáo về các phản ứng nghịch phát như kích động, cảc cử động không kỉềm soát (bao gồm co
cứng/giật run vả run cơ), tăng động, gây hấn, giận dữ, gây sự, kích động kịch phát vả hảnh hung xảy ra
khi sử dụng Midazolam. Cảo phản ứng nảy có thể xảy ra ở liều cao vả/hoặc khi tiêm nhanh. Tỷ lệ xảy
ra cao nhất được ghi nhận ở trẻ em và người lớn tuổi.
Chậm lháỉ Irừ Midazolam ` ,
Việc thải trừ Midazolam có thể thay đồi ở bệnh nhân điêu trị với cảc thuôo gây ức chế hoặc cảm ứng
enzym CYP3A4 (xem phần Tương tảc)
Việc thải trừ Midazolam có thế bị kéo dâi ở cảc bệnh nhân bị suy giảm chức nã n, cung lượng tim
thấp và ở trẻ sơ sinh (xem phần Dược động học).
T re sơ sinh thiếu tháng và đủ tháng
Có thể xảy ra nguy cơ ngạt thớ, khuyến cảo thận trong khi sử dụng ở trẻ sinh non hoặc trước đó bị sinh
non. Thận trọng theo dõi nhịp hô hấp và độ bão hòa ôxy. Trảnh tiêm nhanh ở trẻ sơ sỉnh.
Các chức năng ở trẻ sơ sinh chưa phát triền đầy đủ nên triệu chứng suy hô hấp có thể kéo dải do tác
dụng cùa Midazolam.
Xảy ra bất thường về huyết động ở cảc bệnh nhi có vấn đề tím mạch cũng được ghi nhận, nên tránh
tiêm truyền nhanh ở nhóm bệnh nhân nảy.
Tương tặc
Sự chuẳ'ển hóa của Midazolam hầu như do isoenzym CYP3A4 thuộc cytochrome P450 (CYP4SO).
Các ch t ưc chế CYP3A4 (xem phẩn Cãnh bảo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng) và cảc thuôo
gây cảm ứng, cũng như cảc thuốc khác (xem bên dưới), có thể dẫn đến sự tương tác thuốc.
Nẽtl
Chuyền hóa Midazolam xảy ra chuyền hóa bước một, nên khi sử dụng Midazolam bằng đường tiêm về
lý thuyết sẽ ít bị ảnh hưởng bời các tương tác chuyến hóa và các tác dụng phụ liên quan đến iâm sảng
sẽ được hạn chế
ltraconazole, fiuconazole vả ketoconazole:
Việc sử dụng đồng thời Midazolam qua đường uống và một số thuốc khảng nẩm nhóm azoic
(itraconazoie, fluconazoie, kctoconazole) lảm tãng nổng độ Midazoiam trong huyết tương và
thời gian bán thải kéo dải, dẫn đến lảm sai lệch các xét nghiệm tâm thẳn. Thời gỉan bán hùy
thải tăng khoảng từ 3 đến 8 gìờ.
Vcrapamii vả diltiazem:
Không có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu tương tác trên in vìvo gỉữa Midazolam sử dụng qua đường
tĩnh mạch và vcrapamil hoặc diltiazem.
Mặc dù không có tương tác có ý nghĩa về mặt lâm sảng nảo được ghi nhận khi sử dụng
Midazolam gây an thần nhanh, nên thận trọng nếu như Mìdazolam sử dụng qua đưòng tĩnh
mạch được kểt hợp với verapamil hoặc diltiazcm.
Khảng sinh nhóm macrolid: Erythromycin vả Clarithromycin
Khi sử dụng iỉểu đơn lớn tiếm nhanh để gây an thần, crythromycin không lảm tăng hoặc kéo
dâi tác dụng cùa Midazolam có ý nghĩa trên lâm sảng, mặc dù độ thanh lọc bị giám đáng kế đã
được ghi nhận. Nên thận trọng nếu như sử dụng Midazolam qua đường tĩnh mạch kết hợp với
erythromycín hoặc clarithromycin. Không có sự tương tác đáng kể vẻ mặt lâm sảng khi kết
hợp Midazolam với cảc khảng sinh thuộc nhóm macrolid khác,
Cimetidine vả ranitidine:
Khi kết hợp cimetidine (ở liều > 800mg/ngảy) vả Midazoiam qua đường tĩnh mạch lâm tăng
nhẹ nống độ ổn định của Midazolam trong huyết tương có thể dẫn đến sự phục hồi chậm, trong
~ …khỉ- việc phối hợp với- ranitìdinc không bị ảnh hướng Gảc số liệu nây cho thấy có thể sử dụng
|
Midazolam qua đường tĩnh mạch kết hợp với cimetidine ở ]iếu thông thường (như 400
mglngảy) vả vởi ranitidỉne mã không phải điều chỉnh liều lượng.
Saquinavỉr
Khi kết hợp đồng thời một liều đơn Midazolam 0,05 mg/kg qua đường tĩnh mạch sau 3 hay 5
ngây sử dụng saquinavir (liễu 1200 mg/3 ]ần/ngảy) cho 12 người tình nguyện khỏe mạnh đã
lâm gỉảm độ thanh lọc Midazolam vâo khoảng 56 % và gia tăng thời gían bản thải lẽn từ 4,1
giờ đến 9, 5 giờ.
Do đó, liều đơn lớn Midazolam tiêm nhanh qua đường tĩnh mạch có thể kết hợp với saquinavir.
Tuy nhiên, trong khi truyền Midazolam thời gian dải, khuyến cảo nên giảm tồng liều để tránh
chậm sự hồi phục (xem phần Cảnh báo đặc biệt và thận trọng trong sử dụng).
Các thuốc ức chế protease: rítonavìr, indinavìr, nelfinavir vả amprenavir
Không có cảc nghiên cứu in vivo về tương tảo giữa Midazolam qua đường tĩnh mạch vả các
thuốc ức chế protease khác. Saquinavir có khả năng ức chế CYP3A4 yêu n 1 trong tất cả các
thuốc ức chế protease, do đó khi kết họp dồng thời với các thuốc ức chế iiòtbase khác ngoải
saquinavir phải giảrn liếu Midazolam khi sử dụng truyền dịch trong thời gianđaii/
Các thuốc’ ưc chế thần kinh trung ương:
Cảo thuốc an thần có khả năng tăng cường cảc tảo dụng cùa Midazoiam.
Các nhóm thuốc ức chế thần kinh trung ương bao gồm nhóm opiate (khi được sử dụng như lá
thuốc gỉảm đau, trị ho hoặc dùng để điều trị thay thế), chống loạn thần, cảc thuốc nhóm
bcnzodiachinc được sử dụng giải lo au, gây ngủ, chống trầm cảm, khảng histamìn và thuốc hạ
huyết' ap tác động lên hệ thấn kỉnh trung ương.
Phải chú đển tác dụng hiệp lực khi Midazolam sử dụng kết hợp vởi cảc thuốc an thần khác.
Hơn nữa, phải theo dõi tinh trạng suy hô hẩp khi kết hợp với cảc thuốc thuộc nhóm opiate,
phenobarbỉtai hoặc benzodiazepine.
Cồn có thế lảm tăng tác dụng an thần cùa Midazolam. Nên trảnh tuyệt đối dùng thức uống có
cồn trong trường hợp sử dụng Midazolam
Cảo tương tác khảo: khi sử dụng Midazolam qua đường tĩnh mạch lâm giảm nổng độ tối thiếu
ở phế nang của các thuốc gây mê qua dường khi dung khi dùng gây mê toản thân.
Mang thai và cho con bú
Không có đầy đủ cảc số liệu về Midazolam để đánh gỉá về độ an toản cùa Miđazolam trong lúc mang
thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây quải thai, nhưng nhiễm độc bảo thai
đã được ghi nhận cũng như đối với các benzodiazepinc khác. Không có sô liệu vê trường hợp bị phơi
nhiễm trong 2 tháng đâu tiên cùa thai kỳ
Khi sử dụng Midazolam trong kỳ cuôì của thai kỳ, trong khi sinh hoặc sử dụng để cảm ứng mê khi
sinh mô đã gây ra các tảo dụng không mong muôn trên người mẹ hoặc trên bảo thai (nguy cơ bệnh
đường hô hẩp, loạn nhịp trẻ sơ sinh, giảm trương lực cơ, bú kém, giảm thân nhiệt vả suy hô hắp ở trẻ
sơ sính).
Hơn nũa, nếu người mẹ sử dụng thuốc thuộc nhóm benzodiazepine thường xuyên trong giai đoạn cuối
cùa thai kỳ thì trẻ sỉnh ra dễ bị lệ thuộc thuốc và có nguy cơ bị hội chứng ngưng thuốc ở thời kì sau
khi sình.
Do đó không nên sử đụng Midazolam trong iúc mang thai trừ khi thật sự cần thiết. Nên tránh sử dụng
trong sinh mố.
Phải chú ý đến nguy cơ xảy ra đồi với trẻ sơ sinh khi sử dụng Midazoiam cho bắt kỳ gỉải phẫu nảo gần
kỳ hạn sinh nở.
Midazolam đi qua sữa mẹ với lượng nhò. Các bả mẹ cho con bú được khuyến cáo cho con ngưng bú
sữa mẹ 24 giờ sau khi sử dụng Midazolam.
Tảc dụng trên khả năng lái xe và vận hảnh máy
An thần, mất trí nhớ, kém tập trung và sưy chức năng cơ có thể ảnh hưởng bất lợi đến khả nảng lái xe
và vận hảnh máy móc. Trước khi dùng Midazolam, bệnh nhân nên được khưyển cáo không điều khiến
phương tiện giao thông và vận hảnh mảy cho đến khi binh phục hoản toản Bảo sĩ sẽ quyết dịnh khi
nảo nên bắt đầu iạị các hoat ____động nảỵ._ Khụyến cậo khi xuất viện phải có người đi kèm.
Tảc đụng không mong muốn
Các tảo dụng không mong muốn sau đây được ghi nhận (rất hiếm) xảy ra khi tiêm Midazolam:
Rối 10an vé da. phát ban, mề đay, ngứa.
Hệ thồn kỉnh trung ương và ngoại vi vả căc rối ioạn tâm rhần. tình trạng ngủ lơ mơ và an thần kéo
dải, giảm ianh lợi, nhầm lẫn, khoan khoải, ảo giảc, mệt mòi, nhức đầu, chóng mặt, mất diều hòa an
thần hậu phẫu, chửng quên thuận chiều, sự kéo dải các triệu chứng nảy liên quan trực tiếp đến lỉều đã
sử dụng. Chứng quên thuận chiều có thể xuất hiện kéo dải vả đã có bảo cảo một vải trường hợp riêng
lẻ vê chứng quên thưận chỉều kẻo dâi
Đã có báo cảo về các phân ứng nghịch phát như kích động, cảc cử động không kiềm soát (bao gồm
chứng co cứng/giật run vả run cơ), hiếu động, giận dữ, cảu gắt, hiếu chiến, kích động kịch phải và
hảnh hung đặc biệt xảy ra ở trẻ em vả người iớn tuối
Đã có báo cáo về chửng co giật thường xảy ra ở các trẻ sinh thiếu tháng và trẻ sơCs thảng.
Việc sử dụng Midazolam — ngay cả ở cảc liều đìều trị - có thể dẫn đến lệ thuộc t cLsaố khi truyền
qua đường tĩnh mạch kéo dải, việc ngưng đột ngột có thể xảy ra hội chứng ngưng thuốc bao gôm cả
các chứng co giật đo ngưng thuốc.
J !- 2 i . . › À A A ' Â : . A . A
Cac ro: Ioạn ve đương neu hoa: buon non, non mưa, nao cục, tao bon, kho miẹng.
Các rối Ioạn về tim mạch, hô hấp nguy cơ xảy ra các bất lợi nghiêm trọng về tỉm mạch vả hô hẳp: suy
hô hấp, ngạt thở, ngưng thở vảỉhoặc ngưng tim, giảm huyết ảp, thay đổi nhịp tìm, giãn mạch, khó thở,
co thắt thanh quản.
Các nguy cơ tử vong có khả năng xây ra ở người iớn trên 60 tuối vả những người có tiền sử bị suy
giảm hô hấp hay suy chức năng tim, đặc biệt khi tiêm quá nhanh hoặc sử dụng liều cao (xem Cảnh
báo đặc biệt và thận trọng trong sử dụng)
Các rối Ioạn roản thân. câc phản ứng quá mẫn toản thân: phản ứng trên da, phản ứng tim mạch, co
thắt phế quản, sốc phản vệ.
Rối Ioạn tại chỗ tiêm: ban đỏ và đau ở chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, huyết khối.
Quả liều
Cảo tríệu chủng
Các triệu chứng quả liếu chủ yếu lả tăng quá mức cuờng độ cùa tác dụng dược lý; ngủ lơ mơ, nhầm
lẫn, ngủ iịm vả giãn cơ hoặc kỉch động nghịch phát. Cảo triệu chứng nghiêm trọng hơn gồm mẳt phản
xạ, giảm huyết ảp, suy tim hô hấp, ngạt thở và hôn mê.
Điêu tri
Trong phần ión các trường hợp chỉ cần theo dõi cảc chức nảng sống còn. Trong việc điều trị quả_ liếư,
cần quan tâm đặc bìệt đến các chức năng hô hấp vả tim mạch ở phòng châm sóc tích cục. Các chât đôi
kháng với bczodiazepine như fiumazenil được chỉ định trong trường hợp ngộ độc nặng kèm theo hôn
mê vả suy hô hẩp. Cần theo dõi cẩn thận khi sử dụng fiumazenil khi ngộ độc nhiều thuốc sứ đụng
đồng thòi và ở các bệnh nhân động kinh đã được điếu trị bằng benzodiazepine. Không nên sử dụng
fiumazenii cho các bệnh nhân được điếu trị bằng cảc thuốc chống trâm cảm ba vòng, cảc thuốc gây
động kinh, hoặc bệnh nhân có các bất thường trên điện tâm đồ (khoảng QRS hoặc QT kéo dải)
cÁc ĐẶC ĐIỀM DƯỢC LÝ
Dược lực học
Midazolam iả một dẫn xuất thuộc nhóm imidazobenzodiazepine. Khi ở dạng base, Midazolam lả một
chẳt thân đầu và ít hòa tan trong nước.
Nhóm nitơ ở vị trí 2 cùa vòng imidazobcnzodiachinc có thể phản ứng với acid để tạo cảc dạng muối
hòa tan trong nước Đìếu nảy tạo ra đung dịch thuốc tiêm có tính on định vả có sinh khả đụng tốt hơn.
Thời gỉan tác động cùa Midazoiam ngắn do chuyến hóa nhanh. Midazoiam có tảc đụng an thần vả gây
_ ngư mạnh, Midazọla_m cũng có tảc đụng giải_ lo _au, chống co giật vả giãn_ cơ
Sau khi sử dụng qua đường tiêm bắp hoặc qua đường tĩnh mạch, triệu chứng quên thuận chiếu trong
thời gian ngắn có thể xảy ra
Dược động học
Hấp … sau khi !ỉêm bắp
Sự hấp thu Midazolam từ mô cơ nhanh chỏng vả hoân toản. Nổng độ tối đa trong huyết tương đạt
được trong vòng 30 phút. Sinh khả dụng tuyệt đối sau khi tiêm bắp iả trên 90%.
Hấp thu sau khi sử dụng qua đường trực trờng … ` ' ,
Sau khi sử dụng qua đường trục trảng, Midazolam được _hâp thu nhanh. Nông độ tôi đa trong huyêt
tương đạt được trong vòng 30 phút. Sinh khả dụng tuyệt đôi lả 50%.
Phân bố
Khi Midazolam dược tiêm qua đường tĩnh mạch, đườn cong về thời gian — nồng độ trong huyết
tương thế hiện sự phân bố một hoặc hai pha khác biệt. Thê tich phân bố ở trạng hải ốn định từ 0, 7-l, 2
l/kg Khoảng 96- 98 % Midazolam Iìên kết với cảc protein trong huyết tươnng gắn. kết chủ yếu với
protein huyết tương albumỉn Miđazoiam đi qua địch não tùy khộng đáng kê Ờ ơi, Midazolam đã
được chứng minh đi qua nhau thai chậm và có thế đi vảo hệ tuần hoản cùa that nhi V.;Một lượng nhỏ
Midazolam cũng được tim thẳy trong sữa mẹ.
Chuyển hóa ' ' ` '
Midazolam bị đảo thải hoản toản đưới dạng bìên đôi. Khoảng 30 — 60 % iiêu sử dụng được chuyên
hóa qua gan.
Đão thải
Ở người tinh nguyện khoẻ mạnh, thời gian bản thải cùa Midazolam ở giữa khoảng 1,5 — 2,5 gỉờ. Độ
thanh lọc khoảng 300-500 mllphủt. Midazoiam chủ yểu đảo thải qua thận (60—80% liếu sử dụng) và
được tìm thẩy dưới dạng liên hợp alpha-hydroxymidazoiam glucunonat. Không quá 1% iiếu sử đụng
được tìm thẩy trong nước tiếu dưới dạng không thay đổi. Khí tiêm truyền Midazolam qua đường tĩnh
mạch, động học cùa quá trình đảo thải không khác so với khi tiêm nhanh một lần với lượng lớn.
Dược động hgc ở các nhóm bệnh nhán đặc bíệl
Người lớn tuôi . ' _ ' `
Người lớn trên 60 tuôi, thòi gian bán thải có thế kéo dải đên bôn lân.
Trẻ em
Mức độ hẳp thu qua đưòng trực trảng ở trẻ em cũng tương tự như ở người lớn nhưng sinh khả dụng iại
thâp hơn (5-1Ẹ%). Thời gian bản thải sau khi sử dụng qua đường tĩnh mạch vả đường trực trảng nhớ
hơn từ 1-1,5 lân ở trẻ 3-10 tuôi khi so với người lởn. Sự khác biệt nảy là do độ thanh lọc ở trẻ em cao
hơn.
Trẻ sơ sinh
Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán thâi trung binh đạt từ 6- 12 giờ, nhiếu khả năng lả do chức năng gan chưa
phát trỉến hoản thiện vả độ thanh lọc bị gỉảm xuống (xem Cãnh báo đặc biệt và thận trọng trong sử
dụng)
Béo phì
Thời gian bản thải trung bình ở người béo phì lởn hơn so với người không béo phì (5,9 'so với 2,3 giờ).
Nguyên nhân là do thê tích phân bô tăng lên khoảng 50% tính theo trọng lượng cơ thê: Độ thanh ]ợc
không có sự khác bỉệt giữa bệnh nhân béo phì vả không béo phì.
Bệnh nhân suy gan _ _
Thời gian bán thải ở bệnh nhân xơ gan có thế kéo dải hơn và độ thanh lọc thâp hon so với những
người tình nguyện khỏe mạnh (xem Cảnh báo đặc biệt và thận trọng trong sử dụng)
Bệnh nhẵhsùy thặn
Thời gian bản thải ở bệnh nhân suy thận mãn tính tương tự như những người tinh nguyện khỏe mạnh.
Bệnh nhân bệnh nặng `
Thời gian bán thải cùa Midazolam bị kéo dải hơn 6 lân ở bệnh nhân bệnh nặng.
Iị'ệnh nhân suy tim , ,
0 bệnh nhân suy tim sung huyêt thời gian bán thải dải hơn so với những người khỏe mạnh (xem phân
Cảnh báo đặc biệt và thận trọng trong sử dụng).
ĐẶC ĐIẾM DƯỢC PHẨM
Danh mục tá dược
Nước pha tiêm, Natri clorid, acid hydrocioric
Tương kỵ
Midazolam- hameln không được pha loãng với cảc dung dịch tiêm truyền khác ngoải cảc dung dịch
được đề cập trong phần Hướng dẫn cách sử đụng
Cần kiếm tra sự tương thích trước khi sử dụng nếu pha trộn với các thuốc khác
Midazolam kết tủa trong các dung dịch chủa bicarbonat. Về mặt lý thuyếtg~đụ dịch tiêm Midazolam
có khả nãng không ôn định trong các dung dịch có pH trung tính hoặc kiềmủ t tủa sẽ tạo thảnh khi
Midazolam được pha trộn với albumin, amoxicillin natri, ampici\m na i, bumetamidc,
dcxamcthasone natri phosphat, dìmenhydrỉnate, fioxacillin natri, furosemidc ,Wydrocortison natri
succinate, pentobarbital natri, perphenazinc, prochlorperazinc cdisylate, ranitidine hoặc thiopental
natri hoặc trimethoprim sulfamethoxazole.
Khói được tạo thảnh ngay tíểp theo sau hinh thảnh kết tùa trắng khi pha vởi nafcillin natri. Khói được
tạo thânh khi pha với ceftazỉdime.
Khi pha với methotrexate natri, kết tùa mảu vảng được tạo thảnh Khi pha với clonidine hydrochloride
có sư đối mảu thảnh mâu cam Khi pha với omeprazole natri có sự đồi mảu thảnh mảu nâu, tiếp theo
sự kêt tùa mảu nâu. Khi pha vởi forscarnet natri, phảt sinh một loại khói.
10
Không nên pha Midazoiam với aciclovir, albumin, alteplase, acetazolam dinatri, diazepam,
enoxímone, flecainỉde acetate, fiuorouracil, imipenem, mezlocillin natri, phenobarbita! natri,
phenytoin natri, potassium canrenoate, sulbactam natri, theophylline, trometamoi, urokinase.
Hạn dùng_ '
36 tháng kế từ ngảy sản xuât.
Hạn dùng sau khi pha loãng.
Độ on định cùa các dung dịch pha ioãng on định về mặt iý hóa trong vòng 72 giờ ở 25°C (xem Hướng
dẫn cách sử dụng)
Sán phầm pha ioãng nên sử dụng ngay.
Nếu không sử dụng ngay, thời gian và điếu kiện bảo quản trước khi dùng thuộc trách nhiệm cùa người
sử dụng vả thông thường không kéo dải hơn 24 giờ ở 2 đến 8 0C, trừ khi sự pha loãng được tiến hảnh
trong các điều kiện có kiểm soát và chứng minh vô khuẩn.
Điều kiện bảo quoản
Bảo quản dưới 300 C. Không đông lạnh. Bảo quản thuốc trong hộp carton trảnh ánh sảng.
Bao bì đóng gỏi
Ỏng thủy tinh không mảu (thùy tinh loại 1) chửa ] ml.
Hộp 5 hoặc 10 ong mỗi ống 1 ml.
Hướng dẫn cách sử dụng
Thuốc chi dùng một lần cho bệnh nhân và nên sử dụng_g_y sau khi mở nắp. Không_ được sư _d_ụn_g nếu
Khi tiêm truyền liên tục, dung dịch thuốc tiêm Midazoiam có thế đượờ /với tỷ lệ 15 mg
như pháfhiện có tiêu phân lạ. Loại bỏ bẩt cứ phấn dung dịch nảo chưa sử du g hết. /
loã
Midazolam với 100 — 1000 ml dung dịch sau đây: NaCl 0, 9 %; dextrose 5 Ma lactatc 10 %.
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
Thông báo cho bảc sỹ về các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sư dụng thuốc
Để xa tẩm với trẻ em!
NHÀ SẢN XUẤT
hameln pharmaceuticais gmbh
Langes Fcid 13, 31789 Hamcin, Đức
CHỦ SỞ HỮU GIÁY PHÉP LƯU HÀNH
Công ty TNHH Bình Việt Đức (Bivid Co., LTD)
62/36 Trương Công Định, Phường 14 inh, Thảnh phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
PHÓ cục TRUỜNG
Jiịạag1ểẵz Wa“n %Ẩazz/á
11
«,
ỉ
*
ỷ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng