439 am
/<25
MIDANIR 5ml BP Carton for std.Exp. A.W.Size : L : 27 x W : 27 x H : 50 (in mm)
| | BỘ Y TẾ | |
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC —
ĐÃ PHÊ DUYỆT
tán dảu:..Qfíl...Ắ.…lẳrMẳt.
Ể”1 !
HINVOIW
HK Thuốc bán theo đưn
MIDAZOIAM INJECĨION BP
MIDANIR
Benzyi Mmhnl EP
B `ì Im pleteNztiw] 1%vlv Thãnh Phấn: Mối lo chửa:
( _:_~ Waterfntlnjedions BF' q.s Midazuiam . . …..S mg
chỉ đinh, cau. dẫáặfẻiiởẻiặềhĩ đinh:
DonguAs dủuui by Xem tĩt hướgg dẫn sử dung thưốc
wma“- Bảo quản: ơ nhlệt ao dưới 30 c
MIDAZOLAM s…………fè MIDAZOLAM …D… ]
INJECTION BP ……… INJECTION BP ẵẳẳãằẳẫTẵẩảiiủ
EƯ.u rlm ltF' P.ht
NƠỈ FOỐĩ USE lN NEWBmN Um“ Iỳ Mhu rlln ulỉng lnIđ( khi tbha
MIDANIR …- ~o-=GJ²B… MIDANIR fỀẻĩẵ"ẳẵiễẩ`ẻăfỉẳfắẳfỈăCỀZ?ẢỀĨĨ“"
_ Lot No., Mig Date , Exp. Date
Vtsa Nn.ĩ DNNK:
FOR !. MJI.V. use … N… : FOR I.M./I v. use Sả…ấtbôh
Mls. Nirrna Limited.
Vĩilage: Szchana, Taiuka: Vitamgam. District:
5 l Mfg. Date.z . ' Ahmedabad 382 150. Gujarat, An Đô.
m 1) ÍĨÌ Manufactuted in India bỵ
Exp. Data: 1 NtRMA [IWIED
Wnnlngz'tu he mld hy ietmt IHealthcare Pivision] ẫ
on tiu: ptusutptiun ni : Sachana,Gtuarat 352150 ã
_ _ HctJèttrtnd Mưdít.tl Pnutlttmnr . '
'Ưilfhffl ""F- Ệ_nưhfở ì
MIDANIR 5ml BP Label for std. Export
A.Size_Lz20 mme: 57 mm
Benzyt Almhoi BP
(u pmsemttvo) 136 W MlDẦZỦLẨẦỈ ỈĨ
ấãảgẸ't'tmìỉ …,.tatn. INJECTION BP
8… tư ùamperaturn under 30°C M |DANIR
NOT FOR USE IN NEWBORN
erùqĩ Te bi »! by rltlilon Ihư
prasutptbn ti! n Reg'mtorad Modlcd
Pmcgttỷnmcýmiy.
FOR !. WI.V USE
5 ml
Mirlifă
M. L. No.: 612811221
VIII No. :
Lot No. :
Min. Dlta.:
Exp. Dth :
Mnmtadurađ in tndla by:
Wu! NIRlIA UHITED
Vittnge: Sadtana. Tum: Vnmgam. Dissừid:
Ahmednnt 382 150. Gulanl. lndla.
R. Thuốc ư dơn Magdẫuự'ỳdimgthỳurẩg
MIDANIR
Thuốc năy chi dùng theo …. của bác sl
Đoc kỹ hướng dẫn sử dụng lnaỳc Ichi dùng. Nếu cắn me… lhõng cm xin hò] ý kiến bác sĩhoãc duợc sĩ
Tháng bảo cho bảc sĩ những tác dung khỏng mong muốn găp phải khi sử dụng lhuốc.
Để lhuốc xa lẳm !ay lré em.
Khóng dũng lhuổc quá hqn in lrẽn bao bL
THÀNH PHẨN: Mỗi 1ọ 5 ml chứa:
MÔ TÀ:
Hoat chất: Midazolam: 5 mg/5 mi
l'á dưgg: Natri clorid 40 mg, dinatri edetat 0,5 mg, rượu benzylic 55 mg, acid
hydrocioric 5 mg, nntri hydroxyd vừa đủ (dề diều chinh pH), nước pha tiêm
vừa đủ 5 ml.
Dung dịch trong không mâu dùng để tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
cAc ĐẶC TÍNH nược LỰC nọc:
Midazolam lả một thuốc ức chế thần kinh trung ương tác dụng ngắn thuộc
nhóm dẫn chất benzodiazepine.
Tác dụng của midazoiam trên thần kinh trung ương phục thuộc vảo lìểu dùng,
dường dùng vả sự có mặt của các thuốc khác. Thời diềm xuất hiện tác dụng an
thần sau khi tiêm bắp ở người lởn là 15 phim tác dụng an thần tối da đạt dược
30 dền 60 phút sau khi tiêm. Trong một nghiên cứu tiến hânh trên bệnh nhân
trưởng thảnh, khi kiểm tra vảo ngảy tỉếp theo sau khi dùng thuốc, 13% hệ_nh
nhãn sử dụng midazolam theo dường tiêm bảp không nhớ lại được thời điêm
30 phủt sau khi tiêm; 40% khõng nhớ lại được thời điếm 60 phút sau khi dùng
thuốc. Thời điểm xưất hiện tảo dụng an thần ơ nhóm bệnh nhân nhi xuất hiện
tmng vòng 5 phút vả tác dụng tối đa đạt được từ 15 đén ao phút tùy thuộc vâo
iiều dùng. Ó bệnh nhân nhi, tới 85% không nhớ dược nhũng hình ảnh dã dược
cho xem sau khi tiêm bắp midazolam so với tỷ lệ 5% ở nhóm dùng giả dược.
Tác dụng an thần ở người tc… vả bệnh nhân nhi đạt được trong vòng 3 đểu 5
phút sau khi tiêm tĩnh mạch. Thời điểm xuất hiện tác dụng an thần ánh hưởng
bởi tổng liều dùng vả các thuốc tiền mé dùng đồng thời. 71% bệnh nhân trong
nghiên cứu nội so không nhớ iại dược những gi xảy ra khi băt dằu nội soi; 82%
không nhớ được thời điềm ngừng nội soi. Trong một nghiên cửu ttên bệnh
nhân chọc dò tùy sổng hoặc hủt tủy, 88% bệnh nhân nhớ lại kém so với tỷ lệ
9% ở nhỏm dùng giá dược. Trong một nghìên cứu khác tiến hânh tại khoa ung
thu trên bệnh nhân nhi, 91% bệnh nhân diều trị bằng midazolam bi quên so vởi
tỷ lệ 35% ở nhóm bệnh nhân sử dụng fentanyi dơn độc.
Khi sử dụng midazoiam theo dường tiêm tĩnh mạch để tiền mẻ, tác dụng tiền
mẽ xuất hiện sau khoảng 1,5 phủt khi dùng thêm thuốc tiền mê gây ngủ vả sau
2 dến 2,5 phút khi không dùng thuốc tiền mẽ gây ngủ hoặc các thưốc tiền mê
an thấu khác. Tinh trạng giâm trí nhớ đã được ghi nhận trên 90% bện nhân
tham gia nghiên cửu. Nghiên cứu dáp ứng iiều wên bệnh nhãn nhỉ dược sử
dụng thuốc tíền mẻ mcperỉdine liều 1.0 … lkg tiêm bảp cho thấy chi có 4 tron
số 6 bệnh nhân nhi sử dụng midazolam 1ieu (›00 mcg/kg tiêm tĩnh mạch bi m t
ỷ thửc, thời gian mắt nhắm lù i08 1. 140 giây. Nhóm nảy dược so sánh với một
nhóm bệnh nhi khác sử dụng thiopcntal liều 5 mgỉkg tiêm tĩnh mạch; ở hhóm
bệnh nhi sử dụng thiopentai, 6 trong số 6 bệnh nhân có thơi gian măt nhăm 121
20 : 3,2 giây. Midazolam không đám bảo khới mê khi sử dụng mửc Iiều nảy
trừ khi phối hợp đồng thời với opioid trên bệnh nhân nhi. . ~ -
Midazolam khi được sử dụng ttực tiểp không lâm chậm thòi điếm tinh dậy sau
gây mê toản thân ở người lớn. Đánh gỉả mức dộ phục hồi tổng thể sau tinh dậy
(khả nãng tập trung, khả năng đứng và đi lại, khả nãng dược chuyển khỏi
phòng hồi sức, khả năng phản xạ) cho thấy bệnh nhân thường hối phục trong
vòng 2 giờ, tuy nhiên một sô trường hợp có thể kéo dải tới 6 gỉờ. Khi so sánh
với bệnh nhân sử dụng thiopentai, bệnh nhân dùng midazolam thường hồi phục
với tốc độ hơi chậm hơn. Khả năng phục hồi sau tác dụng gây mê hoặc an thẩn
trong các thủ thuật ở bệnh nhi phụ thuộc vảo Iìểu midazoiam sử dụng, các
thuốc dùng đổng thời gây ức chế thần kinh trung ương và độ dải cùa thủ thuật.
Ở bệnh nhân không mắc tồn thương nội sọ, tiền mê bằng midazolam tiêm tĩnh
mạch có thể dẫn đên tinh trạng giảm ở mửc độ vừa ảp lực dịch năo tủy (đánh
giá bằng chọc dò tùy sống), tương tự như khi tiêm tĩnh mạch thiopentnl. Dữ
lỉệu nghiên cứu ban dầu ttên bệnh nhân phẫu thuật thần kinh có áp lực nội sọ
bình thường nhưng kém giãn nở não (dánh giả bằng chọc dưới mảng nhện) cho
thẩy mức độ tăng ảp iực nội sọ tương đương khi so sánh giữa nhóm dùng
mỉdazolam vả thiopental. Chưa tiến hảnh nghiên cứu nảo tương tự ttẽn bệnh
nhân nhi.
Liều tnidazolam tiền mê dề nghị dùng theo đường tiêm bắp không lảm giảm
dáp ứng thông khí với kích thích bằng khí carbonic ở mức độ có ý nghĩa lâm
sảng khi dùng cho người lớn 1. iều midalolam tiền mẽ dùng thco đường tĩnh
mạch lảm giảm đáp ứng với kích thich bằng khi carbonic trong 15 phút hoặc
lâu hơn, kẻo dải hơn thời gỉan ức chế thông khi sau khi dùng thiopental ở
người iởn. Giảm dảp ứng thông khi với khi carbonic thường rõ rệt hơn ở bộnh
nhân trưởng thảnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Tác dụng an thẳn của
mìdazolam tiêm tĩnh mạch không ảnh hưởng bắt lợi dến hoạt dộng hô hẳp
(dảnh giá mức độ khảng, đản hồi tĩnh, thể tích phổi); tổng dung tich phổi vả
thể tich thở ra dình giảm đảng kể nhưng giãn nở phối tĩnh và thể tích thở ra cực
dại chi bằng 50% tồng dung tích phổi (Vmax) khi tinh tăng lên. Trong một
nghiên cứu trên bệnh nhi được gây mê toản thân, tiêm bắp midazolatn (iiều
100 hoặc 200 mcg/kg) iảm iảm đáp ứng với khi carbonìc phụ thuộc liều.
Trong các nghiên cứu huytỂ tđộng học tĩm trên người iớn, tiền mê toâ.n thân
bằng midazoiam tiêm tĩnh mạch có liên quan đến tình trạng giảm ở mửc độ
nhẹ đến vừa áp iực động mạch trung bình, cung lượng tim, thể tích co bóp vả
sức cản mạch máu. Nhin tim chậm [dưới 65 nhịplphủt), đặc bìệt iỂt 0 bệnh nhân
sử dụng propranoloi để điều trị đau thắt ngực) có xu hưởng tăng nhẹ; nhịp tim
nhanh (chẳng hạn 85 nhịplphút) có xu hướng giảm nhẹ. Ở bệnh nhân nhỉ, một
so sảnh giữa midazoiam tiêm tĩnh mạch (500 mcg/kg) với propofoi (2,5
mg/kg) cho thấy huyết ảp tâm thu giảm trung binh 15% ở bệnh nhân dã được
tỉêm tĩnh mạch midazolam so với mức giảm 25% ở nhóm dùng propofol.
cÁc ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HOC:
Hoạt tính của midazolam chủ yếu là do thuốc gốc. Quá trình thải trừ thuốc gốc
được thực hiện qua chuyến hóa ở gan thảnh dạng hydroxy hóa rồi liên hợp và
bảỉ tiết qua nước tiểu 6 nghìên cứu dược động học dùng liễu duy nhất được
tiến hảnh trên người trưởng thảnh khỏe mạnh giúp thu được các thông số dược
động học cùa mỉdazoiam nằm trong các khoảng sau: thể tích phân bố (Vd): 1,0
đến 3,1 L/kg; thời gỉan bản thải: 1, 8 đến 6, 4 giờ (trung binh khoảng 3 giờ); độ
thanh thải toản phần (CI): 0, 25 Ađểu 0,54 ngiờ/kg Trong một nghiên cứu song
song, không có sự khác biệt về dộ thanh thải ở bệnh nhân sử dụng iiểu 0,15
mg/kg (n—4) vả 0,30 mglkg (n=4) tiêm tĩnh mạch cho thẳy động học tuyến
tính. Độ thanh thải giảm lằn iượt khoảng 30% khi dùng Iiều 0,45 m kg (n=4)
và 0,6 mglkg (n=5) cho thẩy động học phi tuyến tinh trong khoảng li u nảy.
Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối của midazolam khi dùng theo đường tiêm
bắp lởn hơn 90% trong một nghiên cứu cắt ngang trên người khỏe mạnh
cni ĐỊNH:
(n=l7) sủ dụng iiều 7, 5 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Nồng độ đinh trung
binh (Cmax) vả thởi gian đạt nồng độ đinh (T max) sau khi tiêm bắp là 90
ng/mL (khoáng tin cậy 20%) vả 0, 5 giờ (khoáng tin cậy 50%) Giá trị Cmax
của dạng chuyển hóa 1- -hydroxy sau khi tiêm bắp lả 8 nglmL (T max - 1,0 giờ).
Sau khi tiêm bắp, Cmax của midazolam và dạng chưycn hóa 1 -hydmxy bằng
khoảng một nửa so với các trị số khi dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.
Phân bố: Thể tích phân bổ (Vd) xác định dược tù 6 nghiên cứu duợc động học
dùng liều duy nhất tiên hảnh trên người trướng thảnh khỏe mạnh lả từ 1, 0 đểu
3,1 leg. Giới tinh nử, tuồi cao vả béo phi có thể iảm tăng trị số Vd cùa
mỉdazolam Ở người, midazolum vượt qua dược nhau thai vù dí vảo tuần hoản
của thai; thuốc dược phát hiện trong sữa mẹ và dịch não tủy.
Ở người lớn và bệnh nhân nhi trên 1 tuối, khoảng 97% iượng midazoiam liên
kết với protein huyết tương, chủ yếu lả aibumin.
Chuỵển hỏa: Các nghiên cứu in vilro trôn microsom gan người cho thấy sình
chuyến hớa midamlam dược thực hiện bời cytochrom P450 3A4. Cytochrom
nảỵ có mặt ở niêm mạc đường tiêu hóa cũng như ở gan. 60% đển 70% sản
phâm chuyến hóa lả ]-hydmxy-rniđazolam (còn dược gọi 1ả aipha-hydroxy-
midazolam) tmng khi dạng 4-hydroxy-midazolam chỉ chiếm 5% hoặc ít hơn.
Một lượng nhỏ dẫn chắt dihydroxy cũng đã được phảt hiện nhưng không đuợc
định lượng. C ac sản phấm thải trừ chinh qua nước tiều lả đạng liên hợp
glucuronid của các dẫn chẩt hydroxy hóa.
Các thuốc úc chế hoạt tính cytochrom P450 3A4 có thế 1ùm giảm thanh thải
midazolam vả iảm tăng nống độ midazolam ở trạng thái ổn định.
Các nghiên cứu về 1- -hydroxy— —midazolam tiêm tĩnh mạch trên người cho thấy
l-hydroxy-midazolam cỏ hìệu iực it nhẳt lả tương đương thuốc gôc và có thể
đóng góp vảo tâc dụng dược lý của midazoiam. Các nghiên cứu in vítro cho
thấy' ai lực cùa 1- vả 4—hydroxy-mỉdazoiarn với thụ thể benzodiazepine iần lượt
bẳng khoảng 20% Vả 7% so với midazoiam.
Thải trừ: Tốc độ thanh thâi midazolam giảm xuống ở bệnh nhân cao tuối,
bệnh nhân suy tim sung huyết, mắc bệnh gan (xơ gan) hoặc các tình trạng giảm
cung lượng tim hoặc lưu lượng máu tới gan.
Sản phẩm thải trừ chính iâ ! -hydroxy-midazoiam dưới dạng liên hợp
glucuronide, một lượng nhỏ hơn là dạng iiên hợp glucuronide cùa Jt- -hydroxy-
vả dihydroxy-midazolam cũng đã được phảt hiện. Lượng midazolam bảì tỉểt
dưới dạng không biển đồi qua nước tỉểu sau khi tiêm tĩnh mạch liổu duy nhất
chỉ chiếm dưới 0 5% (n=5). Khi truyền tĩnh mạch liều duy nhất trên 5 người
tình nguyện khỏe mạnh, 45% dến 57% liều sử dụng được đảo thải qua nước
tiểu đưới dạng Iiẽn hợp l-hydroxymcthyl midazolam.
Thuốc tiêm Midazoiam được chỉ định:
o Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch đê an thầnlgiảm io âulgây quên trước phẫu
thuật;
~ Tiêm tĩnh mạch để an thần/giảm lo âu/gây quên trước hoặc trong các thủ
thuật chẩn đoán, điều trị hoặc nội soi như nội soi phế quản, dạ dãy, soi
bâng quang, chụp mạch vảnh, đặt ống cathcter tim, các thủ thuật khối ư, X-
quang, khâu vết rách vả các thủ thuật khảc. Sử dụng đơn độc hoặc phối hợp
với cảc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác;
: Tiêm tĩnh mạch để tiễn mê toản thân trước khi sử dụng các thưốc gây mê
khác Khi sử dụng các thuốc tiền mê gây ngù, tác dụng tiền mê của
midazolam có thế dạt được trong khoảng liều tương đối hy *…
gian ngản. Cũng có thế sử dụng midazolam theo đường tiêm tĩnh mạch như
một thuốc hỗ trợ cùng với nỉtơ oxid vù oxy (gây mê cân bằng);
0 Phối hợp với một thuốc an thần trong trường hợp cẩn kiểm soát nhanh ctm
tâm thấn phân iiệt nểu cơn tâm thằn phân Iiệt liên quan đển hung hâng huặc
mắt kiểm soát hânh vi. Midazolam đôi khi cũng được sử dụng aẻ kìềm soát
nhanh các cơn động kinh như trong trạng thái động kinh liên tục.
LIÊU LƯỢNG vÀ CẤCH sử DỤNG:
Mitlazolam iả một thuốc an thần mạnh đòi hỏi tốc độ đưa thuốc chậm vả cá Lhề
hóa Iiều dùng cho timg bệnh nhân. Kinh nghiệm diều tri lâm sảng cho thấy với
cùng hãm iượng, midazolam có hiệu lực mạnh gấp 3 đến 4 lẳn diacham. Do
đã có báo cáo về những bỉến cố bẩt lợi trên tim- hô http nghiêm trọng và gây
ngưy hiếm tinh mạng, cần chuẩn hị sẵn phương tiện để theo dỏi. phát hiện vả
xử trí các phản ứng bất iợi nảy đối với tất cả cảc bệnh nhân sư dụng thuốc tiêm
mídazolam, bất kể độ tuổi vả tinh trạng sửc khỏe. Sư dụng liều duy nhất quả
cao hoặc tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây suy hô hấp, nghẽn đường thờ
vả/hoặc ngừng thở
Chi duth sử dụng midazolam tth đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Có thể trộn lẫn Thuốc tiêm Midazolam trong cùng một bơm tiêm với cảc thuốc
tiền mê thông dụng sau: morphine sulfatc, meperidine, atropin sulfat hoặc
scopolnmine. Midazolam, ở nông do 0, 5 mng tương hợp với dung dịch
dcxtrosc 5% trong nuớc vả natri clorid 0,9% trong thời gian tới 24 giờ và với
dung dich Ringcr lactatc trong thời gian tới 4 gỉờ. Cả hai dạng nông độ ]
mg/mL va 5 mg/mi cùa midamlam đêu có thể pha ioãng vởi natri clorid 0 9%
hoặc dextrose 5% trong nước.
cuờ.vc cui ĐỊNH
Chống chi đình midaziam cho bệnh nhân có tỉền sử quá mẫn với thuốc
Chống chỉ đinh cảc dẫn chắt benzodiachin cho bệnh nhân mắc giôcôm góc
hẹp câp. Chỉ được sư dụng bcnzodiachin cho hệnh nhân glôcỏm góc mở nếu
bệnh nhân dang được điều trị bằng cảc biện pháp thich hợp. Kiểm tra áp lực
nội nhãn ở bệnh nhân không mắc bệnh về mảt cho thắy miclazolam gây hạ
nhãn áp ở mức độ vừa. Chưa tiến hảnh nghỉên cứu trẽn bệnh nhân mắc
glôcôm.
Không được tiêm midazolam vảo khoang nội tủy hoặc ngoải mảng cứng do
thảnh phần công thức có chứa chất bảo quản lả alcoi bcnzylic.
CẢNH BÁO:
Không bao giờ được phép sử dụng midazolam mã không cá thể hóa liều dùng
cho từng bệnh nhản. đặc biệt là khi sử dụng cùng với các thuốc khác có khả
nâng gây ức chế thần kinh trung ương. T rước khi tiêm midazolam vèo tĩnh
mạch vởi bẳt kỳ mức liều nảo, cẩn chuẩn bị sẵn sâng oxy, các thuốc hồi sức cẩp
cửu, túi/van/mặt nạ xỏng hit và dụng cụ đặt nội khí quản có kich thước phù hợp
với bệnh nhân và cần có nhân viên đủ kỹ năng để duy tri dường thở hay sử
dụng các dụng cụ thông khí. Cần liên tục giám sát bệnh nhân bầng các phương
tiện như máy đo độ băo hòa oxy trong máu để phát hỉện sớm các dấu hiệu giâm
thông khi, nghẽn đường thớ hoặc ngừng thờ. Giâm thông khí, nghẽn đường thờ
vả ngừng thờ có thể dẫn tới giảm oxy huyết vả/hoặc ngừng tim trừ khi kip ảp
dụng ngay các biện pháp xư tri hiệu quả. Khuyến cảo chuẩn bị sẵn sảng các
thuốc dối kháng benzodiazepin đặc hiệu (ilumazenil). Phải tiếp tục giảm sát cảc
đấu hỉệu sống trong giai doạn phục hồi, Do tiêm tĩnh mạch midazoiam gây ức
chế hô hấp cũng như do cảc thuốc chủ vận opioid và các thuốc an thần khác có
thể hiệp đồng ức chế hô hẩp, chí những người đã được đảo tạo gây mê toản thân
mới dược dùng midazolam để tiền mê và chi dược sử dụng mỉdazoiam để an
thầnlgiảm lo âu/gáy quên khi có mặt của nhân viên có đủ kỹ năng nhắm phát
hiện sởm tình trạng giảm thông khi. duy tri chức nảng dường thớ vả hỗ trợ
thông khi cho bệnh nhân. Khi sử dụng để an thần/giảm lo âu/gây quên ở người
iớn vả bệnh nhân nhi, phải iuôn iuôn dò iiều chậm. Các biến cố bất lợi về huyết
động đã được ghi nhận ở bệnh nhân nhi ở tinh trạng không ổn dinh về tim
mạch; cần tránh tiêm tĩnh mụch nhanh midazolam ở nhóm dối tưt_mg bệnh nhân
nảy.
Cảc bỉển cố bất lợi nghiêm trọng trên tim - hô hẫp đã được ghi nhận sau khi sử
dụng miđazoiam. Các biển cố nảy bao gồm ức chế hô hắp, nghẽn đường thở,
giảm bão hòa oxy, ngừng thớ, nghẽn hô hẳp vâ/hoặc ngừng tim, đôi khi dẫn đển
tử vong hoặc tổn thương thần kinh vĩnh viễn. Cũng đã có những báo cáo với tẩn
suất hiếm gặp về tinh trạng tụt huyềt áp đòi hòi phải can thiệp trong hoặc sau
khi chắn đoán và tìến hânh thủ thuật ở người iớn vả bệnh nhân nhi có huyết
dộng không ổn dịnh. Tình trạng tụt huyết áp hay gặp hơn trong các nghiên cửu
trên những bệnh nhân được tiền mê bằng thuốc an thần.
Cảo phản ứng như kích động, cử động không tự chủ (bao gồm cảc cử động
tănglgiảm trương lực vả mn cơ), tăng động vả hung hăng đã được ghi nhận ở cả
người lớn và bệnh nhân nhi. Cảo phản ứng nảy có thể có nguyên nhân do sử
dụng midazoiam không đủ liều, quá liều hoặc cách dùng không đủng. Tuy
nhỉên, cẩn iưu ỷ dến khả nãng giám oxy não hoặc các phản ứng nghịch phát
thực sụ. Nếu ghi nhận các phim ứng nây, cần cân nhắc cách xử trí với từng mức
liều midazolam vả tất cả các thuốc- khác dã sử dụng, kể cả dùng thuốc gây tê
cục bộ. Khả năng dảo ngược cảc phản ứng nây bằng íiumazenil đă được ghi
nhận ở bệnh nhân nhi.
Sử dụng đồng thời barbiturat, rượu vả các thuốc ức chế thần kinh trung ương
khảc có thể lảm tăng nguy cơ giảm thông khi, nghẽn dường thớ, giảm bâo hòa
oxy huyết hoặc ngừng thở và có thế lảm tăng vả/hoặc kéo dải tác dụng của
thuốc. Cảo thuốc an thần cũng ức chế đáp ứng thông khi với kich thich bắng khi
cnrbonic.
Bệnh nhân trưởng thảnh và bệnh nhãn nhi có nguy cơ cao, bệnh nhân cao tuổi
và bệnh nhân có tinh trạng sức khỏe yến cần dùng liều thấp midazoiam cả khi
có iẫn không sử dụng dồng thời với cảc thuốc an thần khác. Người iớn hoặc
bệnh nhân nhi mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tinh thường nhạy cảm với tác dụng
ức chế hô hấp cùa midazoianm Bệnh nhân nhi vả người lớn đang trải qua các
thủ thuật iiên quan đển đuờng hô hẩp trên như nội so dường hô hấp trên hoặc
chăm sóc rảng lả những đổi tượng dặc biệt dễ bị tốn thương do giảm bão hòa
oxy vả gíảm thông khi do nghẽn đường thờ một phần. Nguời lớn vả bệnh nhân
nhi suy thận mạn tính và bệnh nhân suy tim sung huyềt đảo thải midavoiam
chậm hơn binh thường. Do bệnh nhân cao tuổi thường hay bị giảm chức năng
một hoặc nhiều cơ quan vả do đòi hòi giâm liễu theo tuổi, cằn giảm iiều
THẬN TRỌNG:
miđazolam khới đầu vả lưu ý đến khả nâng tác dụng của thuốc tăng lên vả/hoặc
bị kéo dải.
Không nên sử dụng midazolam theo đường tiêm cho người lớn hoặc bệnh nhân
nhi đang ở trong tinh trạng sốc, hòn mê hoặc nhiễm độc rượu cẩp có biểu hiện
bị ức chế các dấu hiệu sống. Cần chăm sóc dặc biệt khi tiêm tĩnh mạch
miđazoiam cho người iớn và bệnh nhân trong tinh trạng sủc khỏe yếu chưa
được bù như rối loạn nước hoặc điện gỉái nặng.
Độ an toản vả hiệu quả cùa midazolam khi sử dụng tth đường ngoải tĩnh mạch
vả tiêm bắp chưa được chứng minh. Chỉ được sử dụng midazoiam theo đường
tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
Quyết dịnh về thời đỉềm bệnh nhân đỉều tti_ bằng midazolam theo đường tiêm,
đặc biệt lả bệnh nhân ngoại trú có thể tham gỉn trờ iại vảo cảc hoạt động đòi hòi
phải hoản toản tinh tác về tâm thần, vận hảnh máy móc nguy hiếm hoặc lải xe
cần căn cứ vâo tinh trạng của từng bệnh nhân. Không thể dựa vảo các thử
nghiệm về khả năng phục hồi của bệnh nhân sau khi sử dụng midazolam để dự
đoán mức độ đảp ứng cùa bệnh nhân trong điều kiện phải chịu ảp iực. Khuyến
cảo không để bệnh nhân vận hảnh mảy móc nguy hiềm hoặc lái xe cho đến khi
cảc tác dụng cùa thuốc như buổn ngủ đã giảm nhẹ hoặc một ngảy sau khi gãy
mê và phẫu thuật. Với bệnh nhân nhi, cần chăm sóc đặc biệt để đảm bảo vận
động an toản.
Sử dụng cho trẻ đẻ non vả trẻ sơ sinh
0 Cần tránh tiêm nhanh cho đối tượng bệnh nhân là trẻ sơ sinh. 'T`iêm tĩnh mạch
nhanh midazoiam (dưới 2 phủt) dã dược ghi nhận là có thể gây tụt huyết ảp
nặng ở trẻ sơ sinh. đặc biệt lả khi trẻ sử dụng cùng với fontanyl. Tương tụ,
tlnh trạng tụt huyết áp nặng cũng đã được ghi nhận ớ trẻ sơ sinh truyền liên
tục midazolam sau đó tiêm tĩnh mạch nhanh fentanyl. Các cơn động kinh cũng
đã được ghi nhận ở một số trẻ sơ sinh sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh.
0 Trẻ sơ sĩnh thường bị giâm vả/hoặc chưa hoân thiện chức năng các cơ quan vả
tác dụng cùa mỉdazoiam cũng tăng iên vảfhoặc kéo dải ở nhóm đối tượng bệnh
nhân nây.
o Phơi nhiễm lượng lớn nlcol benzylic có thể gây nhiễm độc (tụt huyết áp, nhiễm
acid chưyến hóa), đặc biệt là ở trẻ sơ sinh vả Iảm tăng tỷ iệ vâng nhân não,
nhất lá ở trẻ đẻ non nhẹ cân. Một sổ bảo cáo với tần suất hiém gặp ghi nhận từ
vong, chủ yếu ở trẻ đẻ non do phơi nhiễm với iượng lớn alcol bcnzylic. Khi sử
dụng liều cao các thuốc (như thuốc tiêm midaz.oiam) có chứa chất bảo quản
nảy, cần lưu ý đến tồng lượng alcoi bcnzyiic đưa vảo cơ thế. Khoảng liều đề
nghị midazoiam cho trẻ đẻ non vả trẻ sơ sinh đảm bảo iượng alcol bcnzyiic
đưa vảo cơ thể thẩp hơn nhiều so với nồng dộ gây độc, tuy nhiên, chưa rõ với
nồng độ nảo, aicoi bcnzylic có thể gây dộc. Nểu bệnh nhân cẩn phải sử dụng
liều cao hơn iiồu đề nghị hoặc dùng thêm cảc thuốc khác có chứa chất báo
quản nảy, cần cân nhắc tổng iượng alcoi bcnzylic đưa vảo cơ thế.
Cần giảm liều midazoiam tiêm tĩnh mạch khi sử dụng cho bệnh nhân cao tuồi
vảo bệnh nhân yếu sức. Những bệnh nhân nảy cũng có thế cần nhiều thời gian
hơn để hồi phục hoản toản sau khi dùng midazoiam để tiền mê.
Midazolam không giúp ngăn chặn tinh trạng tăng áp lực nội sọ hoặc tăng nhịp
tim vả/hoặc tăng huyết áp do đặt ống thông nội khí quản sử dụng thuốc gây
mê toân thân nhẹ.
Thận trọng khi sử dụng cùng với cảc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Độ an toân và hiệu quả của miđazoiam trên lâm sảng phụ thuộc vảo liều dùng,
tình trạng sức- khỏe cùa từng bệnh nhân vả cãc thuốc dùng đồng thời có thề ửc
chế thần kinh trung ương. Các tác dụng bất iợi có thể đự đoán trước từ an thần
nhẹ đến an thần mức độ sâu gần như tương đương với tinh trạng gây mê toản
thân mà bệnh nhân dời hới phải hỗ trợ chức năng sổng từ bên ngoải. Phải thận
trọng khi dùng thuốc cho từng bệnh nhân vá dò liều midazoiamm cần thận cho
bệnh nhân đang được điều trị nội/ngoại khoa, đảm bảo thu được tảc dụng
mong mưốn và thời gian thích hợp đề đạt tác dụng tối da trên thần kinh trung
ương của cả midazoiam và các thuốc dùng đổng thời; chưẩn hị sẵn sảng nhân
lực vè. thiết bị thích hợp để giám sát và can thiệp kịp thời. Bác sĩ sử dụng
midazolam phải có đủ kỹ nãng cần thiết để kiếm soát cảc tác dụng bất lợi có
thể dự đoản trước, đặc bìệt là việc kiếm soát đường thở.
Khả năng gây ung thư, đột biết và ânh huởng đến sinh sân
Khả năng gây ung thư: Mỉdazolam malcate được thêm vảo bữa ăn cùa chuột
nhắt và chuột cống trcng 2 năm với liều l, 9 vả 80 mg/kg/ngây. Ở chuột nhắt
cái, nhóm dùng liều cao nhất có tỷ lệ mắc khối u gan tăng rõ rệt. Ở chuột cống
đực dùng liều cao, tỷ lệ u nang tuyến giáp Iânh tính tăng ỉt nhưng có ý nghĩa
thống kê. Sử dụng Iiềư 9 mg midazolam maicat/kg/ngảy (cao gấp 25 lẳn iìềư
dùng cho người iâ 0,35 mglkg) không lảm tăng tỷ lệ xuất hỉện khối u. Chưa rõ
cơ chế bệnh sinh của sự xuất hiện các khối u. Các khối u nây dược phát hiện
sau khi dùng mĩdazolam kéo dải, trong khi bệnh nhân thường chỉ sử dụng liều
duy nhẩt hoặc vải iiểu.
Khả năng gây đột biến: Midazolam không có hoạt tinh gây đột biến khi thử
nghiệm trên Salmoneila typhimurin (5 chủng vi khuẩn), tế bảo phổi chuột lang
(V7029), tế bảo iympho người hoặc trong thử nghiệm vì nhân trên chuột nhắt.
o Ành hưởng đến sinh sân: Một nghỉên cứu về sình sản trên chuột cống đực và
cái không phảt hiện thấy bất kỳ ảnh hưởng nảo đển sinh sản khi dùng liểu cao
gấp 10 iẩn liồu tiêm tĩnh mạch ở người lả 0,35 mg/kg.
Sử dụng cho bệnh nhân nhi
Độ an toân vả hiệu quả cùa midazolam dùng dễ an thầnlgiảm lo âu/gây quên
sau khi tiêm bắp liều duy nhẩt, tiêm tĩnh mạch ngắt quãng và truyền tĩnh mạch
liên tục đã được chứng minh trên bệnh nhân nhi và trẻ sơ sinh. Cần tưân thù
cảc hướng dẫn về iỉều dùng và giảm sát an toản. KHÁC VỚI NGƯỜI LỚN,
BỆNH NIIẤN N11] THƯỜNG SỬ DỤNG LiỂU MIDAZOLAM TỈNH
liễu midazolam (mg/kg) cao hơn ở người lởn. Bệnh nhân nhi nhỏ tuồi (dưới 6
tuổi) có thế cần dùng liều (mg/kg) cno hơn bệnh nhân nhi lớn hơn vả phải
giảm sát chặt chẽ hơn. Ở BỆNH NHẤN NHI Bị BẺO PHi, cần tỉnh lại liều
theo cân nặng lý tưởng. Khi sử dụng mỉdazolam cùng với opioid hoặc các
thuốc an thần khác, nguy cơ ức chế hô hấp, nghẽn đường thớ hoặc giảm thông
khi tăng lên. Bác sĩ sử dụng thuốc nảy cho bệnh nhân nhi cần hìểu rõ vả tuân
thủ các hưởng dẫn điều trị đã được phê duyệt về việc dùng thuốc an thần cho
bệnh nhân nhỉ áp dụng cho tùng trường hợp.
0 Không nên tiêm tĩnh mạch nhanh miđazolam cho đối tượng trẻ sơ sinh. Tinh
trạng tụt huyết áp nặng và động kinh đã được ghi nhận sau khi tiêm tĩnh mạch
nhanh midnzolam, đặc biệt là sử dụng cùng vởi fontanyi.
Sử dụng cho hệnh nhân cao tuổi
0 Do ở bệnh nhân cao tuổi, phân bố thuốc có thể thay đổi và chức năng gan
vả/hoặc thận suy giảm, khuyến cáo giảm iiễu midazolam. Cần giảm liều
midazolam tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi và
bệnh nhân yểu sức. Bệnh nhân trên 70 tuối là đối tượng đặc biệt nhạy cảm.
Những bệnh nhân nảy có thể cần nhiều thời gian hơn để hồi phục hoản toém
sau khi dùng midazoiam để tiền mê. Sử dụng midazolam theo đường tiêm bắp
và tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân cao tuổilbệnh nhân phẫu thuật có nguy cơ
cao có thể dẫn dến tử vong với tần suất hiếm gặp do ức chế tim — hô hấp.
Trong hầu hết trường hợp, bệnh nhân sử dụng các thuốc ức chế thẩn kinh
trung ương khác, đặc biệt iả thưốc ngù, có nguy cơ bị ửc chế hô hấp.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
« Midnmlam có thể gây ra các triệu chứng rủt thưốc, lú lẫn, chứng quên, kể cả
thoái hóa trí nhớ, mất điều hòa, giảm nhận thức, an thần và tãng nguy cơ ngã ở
người giả. Sử dụng thuốc kéo dâi có thể iâm giảm trí nhớ kéo dải.
0 Trẻ cm và bệnh nhân cao tuổi hoặc người có tiền sử lạm đụng rượu và bệnh
nhân có tiến sử có hảnh vi hung hăng hcặc giận dữ có nguy cơ gặp phản ứng
nghịch phát tăng iên. Các phản ứng nghịch phảt đặc biệt dễ gặp phải khi sử
dụng midazolam tth đường tiêm tĩnh mạch. Sau khi sử dụng midazolam vảo
buổi tối, thuốc vẫn có thể gây tác dụng tổn dư như bưổn ngù, giảm chức năng
tâm thần vận động và giảm nhận thức.
0 Tụt hưyết ảp, lo iắng, cử động không tự chủ, hảnh vi hung hăng hoặc bạo lực,
khỏe hoặc nói nhiều không kiếm soát được.
0 Ửc chế hô hấp, giảm oxy huyết hoặc khó thờ.
TƯO'NG TÁC THUỐC:
Các thuốc ức chế HIV protcasc, ncfazodone, scrtralinc, nước ép bưới chùm,
fluoxetine, crythromycin, diltiazcm, ciarithromycin ức chế chuyển hóa
midazolam, gây kéo dải tác dụng. Cò phảt ban (St John’s won), rifapentine,
rifampicìn, rifabutin, phenytion lảm tăng chuyến hóa midazolam gây giảm tảc
dụng. Các thuốc chống trầm cảm an thần, chông dộng kĩnh như hcnobarbital,
phenytoin vả carbamazepine, thuốc khảng histamin, opỉat, thuoc chổng loạn
thần và rượu lảm tăng tảc dụng an thần cùa midazolam. Miđawlam được
chuyền hóa gần như hoân toản bời cytochrom P450-3A4. Sử dụng artovastatin
cùng với midazolam lảm giảm tốc độ thải trừ midamlam. Cỏ phát ban iảm
giảm nồng độ midazolam trong máu. Nước ép bưởi chùm lảm giảm 3A4 ờ ruột
gây giảm chuyền hóa thuốc, lảm tăng nổng độ midazolam trong máu.
ẢNH tttJ'ờNG DÊN KHẢ NĂMG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Quyết định về thời điểm hệnh nhân điều trị hằng midazolam theo đường tỉêm,
đặc biệt iả bệnh nhân ngoại trú có thể tham gia trở lại vảo cảc hoạt động đòi
hỏi phải hoản toản tinh táo về tâm thần, vận hảnh mảy móc nguy hiểm hoặc lái
xe cẩn căn cứ vảo tinh trạng của từng bệnh nhân. Không the dựa vâo các_thử
nghiệm vê khả năng phục hoi của bệnh nhân sau khi sử dụng mìdazolam đê dự
đoán mức độ đáp ứng cùa bệnh nhân trong điều kỉện phải chịu ảp lực. Khuyến
cáo không để bệnh nhân vận hảnh mảy mỏc nguy hiểm hoặc lái xe cho đển khi
các tác dụng cùa thuốc như buồn ngủ đã giảm nhẹ hoặc một ngảy sau khi gây
mê và phẫu thuật.
QUÁ LIÊU vÀ xử TRÍ:
Các triệu chứng quá liều midazoiam được ghi nhận tương tự như triệu chủng
quá liền các dẫn chất bcnzodiachinc khảo, bao gồm an thần, ngủ gá, lủ lẫn,
giảm phối hợp, giảm phản xạ. hôn mê và tảo dụng bất lợi trên các dấu hiệu
sổng. Chưa ghi nhận dấu hiện nhiễm độc đặc hiệu trên cơ quan nâo khi xảy ra
quá liều midazoiam.
Xử trí quá liều
Xử trí uả liều midazolam tương tự như đổi với các dẫn chất bcnzodỉacham
khác. Can giảm sảt hô hẩp, mạch vả huyết áp cũng như áp dụng cảc biện pháp
điều trị hỗ trợ. Cần lưu ý duy tri ehức nảng dườn thờ và hỗ trợ thông khi, kể
cả cho thở oxy. Nên bắt đầu truyền tĩnh mạch. N ti xây ra tụtỊhuyết áp, có thể
xử trí bằng cảch truyền dìch, thay đối tư thế, sử dụng các thuôo co mạch thich
hợp với từng tinh trạng lâm sảng và áp dụng cảc hìện pháp xử trí khảo. Chưa
có thông tin về việc thâm phân mảng bụng, gây tiêu hoặc lọc máu có hiệu quả
trong việc xử trí quá liều midazolam hay không.
BÀO QUẢN: Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sảng, nhiệt độ không quá 30°C.
HM DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất
ĐÓNG GÓI: Hộp có 1 lọ.
TIÊU CHUẨN CHẨT LƯỢNG: BP 2010
Sản xuất bởi:
NIRMA LIMITLãD
°HÓ cuc TQIJỞNG
f~/
JiịlattỷJếiz lừìu :ớiỉanắ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng