BỘ Y rẾ Ả
CỤC Qự_w n“ mĩợc lẹ lg «\
ĐÃ PHÊ DUYỂẸ r
Ì !.ímtằíìn:..QẦ..L..QỂC.J…...cẨẮ…. Jjb
__ M’.'
| lllÌll ` A
'~/…À `\`c.\
SĐKIVMNug. DNqumomm C9’NG LY \»(\
v ẾễỀẳ-Ềgễểắỉ ĩẫỀẾ") CO FHAE 'ề'Ừì
i p alẹ. `ợ'ỉ !
/ ũc PHAM ,~_l
_ ! Ễ ANTIRHEUMATIC
ẻẳịẻẻẳẻ m
ễẵẫỉẵỄỄ ả ;
ẵặẵ ẵì Ể RxPrescrìptiondmg …: ẵ l RxThuóchảntheođon
ẻẵẵ lễ _gga ẹ
aa-s ẹ — .: “_
ỄỂỂỄ ễ M'b l Ễẵễ`ẵ “b |
gJec ; ẾỂ-Ể, ủ
Ểãịị ị I e cum MI e cum
Ể~ ẽẵ .ấãa’ ỉ
Ê“ ,²Ềz = ~ - ’za . .. '
Ễ ẳẵ a“ I.M.Lruectatựe sọlptlọp ẻậỄã Dung dịch tnem băp
" :Ễ o o c c Ề' ẵị
5 O. . . Ể
ầễ’ẫ'ẫẵìỆ _ ặ²`Ệầẵẻẵ° ` ,
ẫỄ ỄỄ ỂỄỄỄ Meloxuam ìb …ng Em! ỄỄ ỂỄ'ỄỂỄỄ Melcmcam 15 mqv] f› …!
ềỀệậẻããả ããẽậẻâẽl
ẽ—ảẹzẫềzẻ ãg
=…'…* ẵE "`”z< ' .
ỄỄỀỄỄỄ ạ Box ofOSAmpulex1.5ml ẫỉẫĩẵẵẫẵ HọpO3ốngx1.5ml
.>-< '~. Ê Ễv'Ể—Ể ,-
".ểẵì ~ =â~'²'“ mm ²
ỄỄỄ ẵẫỀ aặẫ ²ả
*Ễ `ă ^ ã°`> Ềẻ /
ẵ› ;: Ế `f’ "` ; m /
²” ’… I /
K \ M
0
_ / Mnbelcum ….
Scale to 200%
A
/é3058 lỡóọ\
J cõucn °,
°? cô PHẨM 0
nượumuìm` j
\0 IMINH KỸg
t.M
“' \
’ ’ TP uõ_/ °y
D
Mlbelcu m
I.M. Injectable solution g
Meloxicam 15 mg] 1.5 ml ỏ
?
Ampule of 1.5 ml Ế
ịj &
4 A
Manufactured … lurkey by: Ễ ri
loaimomuwmúmưcmu @ g;
“\ !"
W
Dung dịch tiêm bắp MIBELCAM lSmg/I,Sml
(Meloxicam 15 mel I,S ml)
THÀNH PHÁN: Mỗi ống tiêm có chứa:
Hoạt chất: Meloxicam ....... lSmg
Tá dưqc: meglumine, glycofurol, poloxamer 188, glycine, NaCI, IM NaOH hoặc IM HCl,
nước cât pha tỉẽm.
MÔ TẢ SẢN PHẨM _
Dung dịch tỉêm trong suôt. mảu vảng.
nu’ợc LỰC HỌC
Nhóm dược phẩm: T huốc chống vỉêm không steroid, dẫn xuất cùa Oxicam, Mã ATC:
MOIACOó.
Meloxicam lá thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất của oxỉcam. Thuốc có tác dụng
chồng viêm, giảm đau, hạ sốt. Cũng gìông như một số thuốc chống viêm không stcroỉd khác,
meloxicam ức chế tống hợp prostaglandỉn chẳt trung gỉan có vai trò quan trọng trong cơ chế
bệnh sinh cùa quá trinh viêm, sốt, đau
Meloxicam trước đây duợc coi là một thuốc ức chế chọn lọc COX-2 vi dựa vảo cảc nghiên
cứu in vitro Nhtmg khi thử nghỉệm … vivo trên người, tỉnh chọn lọc ức chế COX—2 so với
CO)(— 1 chỉ gâp khoảng 10 lần vả có phẩn nảo ức chế sản xuất thrOmbOxan thông qua COX— ]
của (iếu câu với cả 2 liều 7 ,Smg/ngảy vả lSmglngảy. T1 ong thực nghiệm lâm sảng,
meloxicam ít có tảc dụng phụ về tiêu hóa so vởi cảc lhuốc ức chế khỏng chon loc COX. Mức
dộ ức chế COX- \ của melnxicam phụ thuộc vảo liều dùng (lìều 7 5mg/ngảy ít gậy tai biến
hơn liều lSmg/ngảy) vả sự khảc nhau giữa cảc nguời bệnh. Cần theo dỏi thêm vẻ lảm sảng
để đánh giá đủng mức đó chọn lọc ức chế COX 2 cùa meloxicam.
mrợc ĐỌNG HỌC Ý J
HẢp Jhn /
Mcloxỉcam được hãp thu hoản toản sau khi tỉêm. Nồng dộ đinh trOng huyếl tương đạt dược
sau khi tìẻm bắp 60 phủt
Phản bố
fhế u'ch phản bố cua meloxicam trung binh khoáng IU L. Meloxxcam gắn vảo protem huyết
tuơng người 99 4% (chủ yếu Ia albumin) trong khoang hèu drèu trụ. Nong dọ meloxtcam
trong dịch khớp, sau một líều đơn uông đạt khoảng 40% - 50% nồng độ trong huyết tương.
Dạng tự do trong dịch khớp cao hơn 2 ,5 lần trong huyết tương vì trong dịch khớp có chứa ít
albumin hơn so với trong huyết tương
Chuyến hóa
Meloxicam hầu như được chuyển hóa hoản toản thảnh bốn chẳt chuyền hóa khống có hoạt
tỉnh dược lực Chắt chuyền hóa chính 5’ carboxymeloxỉcam (60% liều dùng), được cắu
thảnh bời oxy hòa chẳt chuyến hòa trung gian 5, hydroxymethylmeloxicam từ P2 450.
Ngh1cn cưu … v1tro cho tnay cytocmome Pz 450 10) đủng van no quan nọng Uong dường
chuyển hỏa nảy
Thảz' trừ
Meloxỉcam đuục thải u-ù chủ yếu qua nước tiếu vả phân ở mức ngang nhau dưới dạng chẳt
chuyến hoá. Chỉ một lượng rất nhỏ dược thải qua nước tiều (0,2%) vả phân (1,6%) dưới dạng
không dối.
N ưa đời thâi trừ cùa thuốc trung bình khoảng từ 15 — 20 giở. Độ thanh thải huyết tương tnmg
bình 8 ml /phút, vả thấp hơn ở bệnh nhân lão khoa.
CHỈ ĐỊNH
Mibelcam dược chỉ định đề lảm giảm các dắu hiệu và Lrỉệu chứng của viêm xương khóp vả
\ iêLffiLhớp dụng thấp hoặc vicm dốt sống dính khớp.
Dung dịch tiêm Mibelcam lSmg sử dụng ngắn ngảy điều trị triệu chímg cấp tính cho các chỉ
định trêu.
CẢCH DÙNG LIÊU DÙNG
Đuờng dung: tiêm bắp
Liễu khuyến cáo moi ngảy là 15 mg (] ong). , _ ` ` `
Bệnh nhặn có nguy cơ bị tăng Lảc dụng không mong muôn nên băt đâu điêu trị với liêu 7,5
mg (1/2 ống) một ngảy.
Iiủu Mibelcam khuyến cáo cao nhẩt mỗi ngáy lả i5 mg (l ống)
iLLỆLLh ] hân xLL_x ih:ỈLLL nặng chạ_x llLận nhân tạo lỉẻu khỏng dược: vượt qưz'n 7.5 LLLg [ lf'2 ng) một
'lẺỦỒ' . . . , . . ,
Thời gian diêu ll'ị tư 2 dên 3 ngảy. Nẻu cân thiẽt, dạng thuôc LLông có thẻ duợc sử dụng sau
dỏ.
Mibclcam được dùng cho người Ión (216 mổi).
CHỐNG CHỈ ĐINH
Mỉbelcam chỗng chỉ định cho bệnh nhận được bỉết mẫn cảm với mcloxicam.
Khỏng nên sử dụng cho bệnh nhân Liền sừ bị hen mảy day, hoặc phán ứng dị ửng sau khi
dùng aspirin hoặc cảc thuốc chống vỉêm không steroid khác. Phản’ ng phản vệ nặng đã đuợc
bảo cáo xảy ra ở nhũng bệnh nhân nảy, nhưng hiếm khi gây tử vong
Mibelcam chống chỉ định dề diều trị đau trước vả sau mổ trong phẫu thuật bắc cẩu dộng
mạch vảnh.
Melnxicam f`Ữnơ chnng L~hỉ định t…ng các truờng hợp sau.
- Đang bị loét dạ dảy tả trảng hoặc tiền sử bị ioét dạ dảy - tả trâng.
- Sưy chửc năng gan nặng.
Sưy thận nũng khộng lọc máu. L
- Suy tìm sung huyêt nặng. ỹ'
- Phụ LLũ cú thLi vù cho con bủ.
LƯU v … THẠN TRỌNG
Cóc hiến cố hrLyế/ khối lim mạch
Các Il… llL’iliệlll lâm NLL_ng L.`LLLL nhiều NSAID Lhnn iọc VA khAng chọn lọc I_I_I_X_J trmìg [hợi
gian ba nãm đã cho thắy có sư tăng nouy cơ híễn r~.ổ hnyềt khôi Lim mạch Lrầm trọng nhồi
máu cơ tim, vả đột quy, có thể dẫn dển [ù vong Tẩt cả cảc NSAID, cả chỌn lọc hay không
chọn lọc COX 2 có thẻ có nguy cơ tướLLg tụ. Bệnh nhãn có bệnh tim mạch hoặc có những
yêu tố nguy cơ bệnh tim mạch có thể gặp nguy cơ cao hợn. Để giảm thiếu ngưy cơ tảc dụng
không mong muôn biển cố tim mạch ở cảc bệnh nhân điểu trị yới NSAID, nên dùng thuốc ở
liệu lhấp nhất có tảc dụng vả trong khoảng thời gian ngãn nhầt có thể Bảc sĩ vả bệnh nhân
nên được cảnh bảo sự tiên triền mm các bỉến cô nảy, ngay cả khi không có cảc triệu chímg
tim mạch bảo truớc. Bênh nhân phải được thông báo vẽ những dẩu hỉệu vả | hoặc triệu chủng
của nthLg biến cố tim mạch trầm trọng và các bước xu trí nêu chủng xảy ra.
Hui iilù nghiẸm ỉảm sảng có đối chứng với quy mô lóLL sủ dụng NSAID chụu lục CỌX“ , đê
điểu tlí dau cho cậc hệnh nhãn trong 10124 ngây đẫn sau khi được. phẫu thuật hắc (`ẫll động
mạch vảnh cho thắy có sự gỉa tăng nhồi mảu cơ tìm và đột quỵ
Không có bằng chímg phù hợp cho việc sử dụng dổng thời aspirin vởi NSAID lủm gỉủm
nguy cơ tăng các biến có huyêt khối tim mạch Sử dụng đồng thời aSpirỉn vả NSAID Iảm
Lãng nguy cơ cảc hiến cố đường tiêu hòa trầm trọng.
Tăng huyết áp
Cảo NSAID, bao gồm meloxicam có thể dẫn đểu khờí dầu một cơn tăng huyết ảp mới hoặc
lảm xâu di tình trạng cao huyết' ap đang mấc phai diều nảy có thể góp phần váo việc g1atảng
...- . -.....“ ....-ư ' ›.4rcol_
bệnh nhân bị cao huyết áp. Huyé_L ảp phải được theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị bằng
NSAID và trong suõt quá trình điểu trị
Bệnh nhân đang dưng các thuộc ức chế men chuyến, thìazide, hoặc thuốc lợi tiều quai có thể
giảm sự đáp ưng với những điều tn_ nảy khi sử dụng NSAID
Suy lim sung huyết vả phù nề
Giữ nước vá phù nề dã dược quan sát thấy trong một vải bệnh nhân sử dụng NSAID. Thận
tLỌng khi sử dụng Mibelcam o nhĩmg bệnh nhân bị gỉữ nuớc, cao huyết áp hoặc suy tim.
'l' ac động Lrẽn đường Iiêu hóa
Cảc NSAID, bao gỏm meloxicam, có thể gây ra các tác dụng không mong muốn trằm trọng
trện dường tiêu hóa như viêm, xuất huyết, và thùng dạ dảy, ruột non, ruột giả, có thẻ dẫn
đển từ vong Những tảc dụng không mong muôn trâm trọng nảy có thể xảy ra bắt cứ lủc nảo
lLong quả trinh điếu tử mã có hoãn: không có nhưng dâu hiệu cảnh báo ở nhung bệnh nhán
diồu lrị bằng NSAID.
Nhũng than phiến về họ thống đuờng tiêu hóa tien LLlLư khu tieu thi HLLLL'LLLg xư_vên LL'L cu thủ
xảy ra bất cư lủc nảo trong qzuả trinh điều trị bằng NSAID. Do dó, bác sĩ vả bệnh uhân cân
thiểt phải chủ ý nhiều dến xuãt huyết và loét đường tiêu hóa, mặc dù bệnh nhân không có bầt
kỳ triệu chứng đường tiêu hóa nảo trưởc khi điều trị Bệnh nhân phải được thõng báo về cảc
dáu hLẹu vá tnẽu chưng đợc tinh trầm trọng trên đường tiêu hóa.
Các thuốc NSAID phải được kê toa thật thận trọng ở nhng bộnh nhân có tìến sư bị loét vả
xuất huyết duờng tiêu hóa. Hẳn hết các báo cáo tự phát vê cảc biển có đường tỉêu hóa gây tử
vong đên ở người lớn tuổi và bệnh nhân suy nhược, do đó phải chăm sóc đặc hLệt khi cera trị
cho cảc dối tượng nảy. Để giảm thiều nguy cơ cảc tác dụng khỏng mong muốn trẻn đường
tiêu hóa cho bệnh nhân điểu trị bằng NSAID, dùng thuốc (› Iiều thắp nhắt có tác dụng và
tLong khoảng thời gian ngắn nhất có thề Ở nhng bệnh nhân có nguy cơ cao IiệLL phảp thay
thế không sử dụng thuốc NSAID nên được xẹm xét
Bệnh nhân có tiên sử loét vả | hoặc xuất huyềL tiêu hóa sử dụng NSAID có nguy cơ tiến triến
xuất huyết tiêu hóa cao hơn 1-2 iần nhũng người không có cảc yêu tố nguy cơ Cảc yếu tố
khác lảm tảng nguy cơ xuất huyết tiêu hòa ở bệnh nhân điểu trị với NSAID bao gồm việc
uống đồng thởỉ corticosteroid hoặc thuốc chổng đông, thời gian điểu trị NSAID kéo dải, hủt
thuôc, uông rượu, lởn tuổi, tinh tLạLLg sử» khủc ›uy yêu. ý
Tác động tr én Igan
Sự tăng hơn giới hạn của một hay nhiều các chỉ số xét nghiệm gan có thể xảy ra lên tới 15 %
sô bệnh nhân sử dụng NSAID bao gốm meloxicam. Nhũng chi sô không bỉnh thường nảy có
thế tiến tLiềh thẻm, có thể giữ nguyên không đối huặc cớ lhề Lhuáug qua khi Liếp tục diều uị.
Sự tăng đáng lưu ý ALT hoặc AST (cao hơn khoảng ba tởi bổn lần giởi hạn binh thường) dã
được bảo cảọ chiêm khoảng 1% số bệnh nhân dùng NSAID trong cảc thử nghiệm lâm sảng.
Hơn nữa, hiểm có các trường hợp xảy ra cảc phản ứng gan nghiêm trọng, như vảng da vả
viêm gan kịch phát gây tử vong, hoại tử gan và suy gan, vải trường hợp tử vong trong số nảy
đã được báo cáo.
Bệnh nhân với những triệu chứng vả hoặc dắu hiệu cho thấy rổi loạn chức năng gan, hoặc có
xuất hiện một xẻt nghiệml gan bẩt thường, nên được theo dõi cân thận để phảt hiện những dấu
hiệu của việc tăng phản ứng trầm trọng ở gan trong khi điều trị với melơxicam Nếu nhĩmg
dấu hiệu lâm sảng và triệu chímg cùa bệnh gan kéo dải vả nặng thêm ,hoặc xuất hiện những
biếu hiện toản thân (như tăng bạch cầu ái toan, phát ban, ..) nên ngưng dùng Mibelcam.
'1" ac động trên thặn
Thận trọng khi bắt đầu điểu trị bằng meloxicam trẻn bệnh nhân bị mắt nuớc dáng kề. Được
khuyên nên bù nước cho bệnh nhân trước khi điều trị. Sử dung dâi ngảy NSAID gây hoại từ
nhủ thận và các tổn thương thận khác. Nhiễm độc thân đã dược thấy ở những bệnh nhân mả
prostaglandin thận có vai trò đển bù trong việc duy trì tưới mảu thận. Ô nhưng bệnh nhân
nảy, sử dụng NSAID có thể gây giảm tông họp prostaglandin phụ thuộc lỉều, và thứ nữa,
trong lưu lượng mảu thận, có thể nhanh chóng lảm lộ rõ sự mât bù cùa thận. Nhũng bệnh
nhân có nguy cơ cao cùa cảc phản ứng nảy là những bệnh nhân bị suy chức năng thận, suy
,cy.w… .. , . , . ... - ...v......………-u›gu _,__
Lim suy chức nảng gan, đang dùng thuốc lợi tiều vả thuốc ức chế men chuyền và người lởn
tuối. Ngung dùng NSAID Lhì sẽ hổi phục trở iại trạng Lháỉ như trước khi điểu Lri.
Mức độ cảc c_hất chuyến hóa có Lhề tich lũy trong bệnh nhân suy Lhận Lhì không rỏ rảng Bởi
vì một sô chẳt chuyện hòa duợc bải Liểt ở Lhận nên bệnh nhân có chức nãng Lhặn suy giảm
đáng kể nên dược kiếm tra chặt chẽ hơn.
Bệnh Ihcin liên Iriến
Điểu lrị với meloxicam thì không được khuyến cảo ở bệnh nhản bị bệnh thận tiến triển. Nếu
diển trị bẳng meloxicam phải được bắt đầu, bệnh nhân phải được Lheo dõi chặt chẽ chức nãng
Lhặn.
Phán ửng phản vệ
Như các NSAID khác, phản ửng phản vệ có Lhề xảy ra ở nhĩmg bệnh nhân được biết chưa
limg dùng meloxicam trước đó. Melox_icam không nên sử dụng ở nhĩmg bệnh nhân bị Lam
chứng aspirin. Triệu chứng _pILL'LC Lạp diếLL ILiLLIL Hả_\ xảx ra ở nhũnU bC~LLIL LLháLL hen suyễn có bị
viêm mui LL'L anặr. không L ó LLnleL LLLL`Li hoãn. ơ LLILL`LLLg hênh nhan có biến hiện năng co Lhẳl
phế LLLLản có Lhế gây tử Lung sau khi sử dụng aspirin hoặc NSAID. Hồi 5ch cap củu phải
được tiên hảnh trong trường hợp xảy ra phản ung phản vệ
Phản ưng khõng mong muốn n ẽn da
Lạc thuoc NSAID, bao gồm MLbelcam, có Lhê gây ra nhưng phản L'mg khỏng mong m……
lrầm lrọng Lrẻn da như viêm da tróc vảy, hội chímg S_Levens — Johnson, hoại tử Lhượng bi
nhiễm độc, có Lhế dẫn đến tử vong. Nhng phản L'mg trầm LLỌng nảy có thể xảy ra mã không
có cảnh báo. Thông bảo cho bệnhD nhân về _nhĩmg dân hiện vả Lrìệu cln'mg của_ cảc hiếu hiện
da__ Lrẩm trọng vả ngưng thuốc ngay khi xuât hiện nhĩmg nốt mẩn ở da hoặc bắt cứ dẩu hiệu
mẫn cảm nảo.
'I'úc động lrên huyết học /’
Thiếu mảu dõi khi Lhẩy ở nhưng bệnh nhân sử dụng NSALU. Điều náy cò Lhẽ do ít nước, mắt
mảu do xuất hL_Lyết tiêu hóa kĩn hay rõ rảng, hoặc do L_hiếu sự Lạo hống cầu. Bệnh nhân điếu
LLi dải ngảy vởi NSAID, bao gộm meloxỉcam, nên kiểm LLa_ huyết săc lố_ vả hemạlocrit nểu
Lhẩy xuât hiện bẩL kỳ nhng dẩn hiệu hoặc Lrìệu chứng Lhiếu máu Thuốc ức chế Lổn_g hợp
pr_osLaglandin có Lhề ngản cản ở một mức độ chửc nảng Liều cẩu vả phản L'mg mạch máu dẫn
dên chảy mảu.
Cảc LhLLốc NSAID ức chế kết Lặp Liều cằn vả đã cho Lhẩy kẻo dải thời _gian chảy mảu ở một
vải bệnh nhân Khác vởỉ aspirin tảc động trên chức năng Liêu câu Lhì giảL_n với số lượng, Lhời
gian ngắn hơn và hồi phục dược Bệnh nhận sử dụng meloxicam có thế bj tác dụng khỏng
mong muôn lảm thay dối chức nảng tỉểLL câu, đo đó những bệnh nhân bị rôi loạn đông mảu
hoặc nhũng bệnh nhân dang dùng thuôc chổng đỏng phải dược lheo dõi chặt chẽ.
6… nước vả phù nề
LL`LL`L nước và phù nề đã dược quan sát thấy ở một vải bệnh nhân sử dụng NSAID, bao gôm
meloxicam. Meloxicam, n_hư cảc NSAID khác, nên được sử dụng Lhặn trọng ở những bệnh
nhân bị giữ nước, cao huyết áp hoặc suy Lim.
Bệnh hen suyễn
Bệnh nhân hen suyễn có thể có hen suyễn nhay cảx_n as_pirin. Sử dụng aspirin ở những bệnh
nhân hen nhạy cảm aspirin liện quan với co LhẫL phế quản trâm trọng có thể dẫn đển tử vong.
Do có phản ứng chéo, bao gôLn co thắt p_hế quản, giữa aspirin vả các NSAID khảc đã được
bảo cáo ở cảc bênh nhân nhay cảm aspirin meloxicam không nên sử dung` ơ cảc bệnh nhân
nhạy cảm aspirin vả nên thận trọng ở những bệnh nhân có bị hen suyễn trước đó.
Theo dõi
Xuất huyết và ioét đường tiêu hóa ưẳm trọng có thể xảy ra mả khộng có Lrỉệu chứng cảnh
bảo, bảc sĩ phải theo dỏi những dắu hỉệu vả triệu chứng xuất huyết đường tiêu hóa Bệnh
nhân điểu trị dải ngảy với NSAID phái kiểm tra định kỳ cõn thức mảu vả cảc xét nghiệm
hóa học. Nếu có cảc dắu hiệu vả triệu chửng liên quan Lởỉ Lien triền cảc bệnh về gan hoặc
thặn, các bỉểu hiện toản thân xảy ra (như tăng bạch cằu ái toan phát ban,. ..) hoặc các xét
nghiệm gan bắt thường kéo dải hoặc xâu hơn, nên ngưng sử dụng Mibelcam.
nt\cchf.v . . ...… « . . —_ . .…..J..am…a, ,.n.…-. »…A..…p »»uuna- ỒsLauunu… n….unanuụn—nwu—L
-`Ắ.—.- …... ...... ...…» ...…u. __
Phụ nữ có thại
Bắt đẩu ở tuổi lhaỉ dược 30 tuần, trảnh sử dụng Mibelcam vì có thể gây đóng sớm ống động
mạch
Sử dụng ở trẻ em . _
Mỉbclcam chống chỉ định ở lrẻ cm và lhanh lhiẽu nỉên dưới 16 tuòi.
TU'ONG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Các NSAID khác vả acid acetylsalicylic_ > 3g/ ngảy
Kểt hợp vởi cảc NSAID khác, bao gôm cả ạcetylsalỉcylic ở liếu chổng viêm (> lg liều đơn
hoặc > 3gl tổng liễu một ngảy): không khuyến cáo sử dụng.
(`orlicm/vrnizl (Glucocorlimid) _
'l`ltận lrọng khi sử dụng rlồnỵ lhời vởỉ cảu mrlỉcnslernỉd dn lả… tăng nnny m Ioẻl vả xuân
huyêt tiêu hóa.
Thuốc chống đông hoặc hepnrin dùng Iroth lão khoa hoặc ở Iiểu điểu lrị:
Lâm tăng nguy cơ chảy máu do ức chế chức nãng tìều cẩu vả gây hại cho niêm mạc đường
tiẻu hóa NSAID lam tang htẹu qua cua cac chat chỏng dỏng mảu như wartarm Không
khuyến cáo sử dụng đổng thời. Trong quá trình diều trị cản theo dõi chặt chẽ chỉ số ĨNR và
nên trảnh phối hợp.
Thuốc Ian huyết khối vả lhuổc kháng n'ếu cẳu.
Tâng nguy cơ chảy máu do ức chế chức nảng tiều cẩu và gây hại cho níẽm mạc đường tiêu
hóa.
Thuốc ửc chế chọn Ioc serotonin (SSle : (f7
Tăng nguy cơ cháy máu dường tỉêu hóa /
|
Thuốc lợi n'ếu lhuốc ức chế men chuyển dạng vangỉorensin. rhuốc đổi kháng Ihụ lhể
angioransin !]
Cảo thuốc NSAID lảm giảm tảc dụng cùa các thuốc lợi tỉều vả thuốc hạ huyết áp Việc phổi
hợp các thuốc ùc chế men chuyển hoặc đối kháng thụ thể angiotensin II với nhũng thuốc ức
chê cyclo— oxygenase ở những bệnh nhân bị suy yếu chức năng thặn Iảm bệnh nặng hơn có
khả nâng gay suy thận cảp, vá thường dược hồi phục. Do dó cằn phái thặn trọng khi phối
hợp` đặc biệt` 0 người lớn tuổi. Bệnh nhân phải được theo dõi chức nãng thận sau khi bắt đầu
diển trị phối hợp vả kiềm tra định kỳ sau đó.
Các thuốc hạ huyết áp khác _(bem- bloquer):
Lảm giảm tác dụng hạ huyết áp của cảc beta- bloquer (do ức chế tổng hợp prostaglandin có
tác dộng gian mạch) co the xay ra.
Cyclosporin.
Cảc thuốc chống viêm không steroid có thề lảm tăng độc Ịính trên thặn cùa cyclosporin qua
tảc dộng trung gi_an prostaglandỉn thận. Trong quá trình kểt hợp đỉều trị phải đo chức nảng
thận. Theo dõi cân thận chức nâng thặn được khuyến cáo, đặc biệt ở người lớn tuối. Bệnh
nhân nên được cung cấp nước đầy dù và nên được xem xét theo dõi chức nãng thận khi bẳt
đằu diều tn đổng thời và định kỳ sau dó.
Dụng cz_. tr ánh lhai đặt trong :ử cung.
Các thuốc chống viêm không steroid đã được báo cảo lảm gỉảm hiệu quả của dụng cụ tránh
thai đặt trong tử cung.
Lithium.
Trong ca'c thừ nghiệm lãm sảng, cảc thuốc chống viêm không steroid lảm tăng nổng dộ
Iithỉum huyết và Iảm gỉảm độ thanh thải lỉthium thận. Bệnh nhân điều trị bẩng lỉthìum cẩn
phải dược theo dõi cẩn thặn khi bắt dầu dùng, chỉnh liều và ngưng meloxicam.
Methotrexar.
Aư.no- uA.Aga ... ›.
Cảc thuốc NSAID có thề lảm giảm bải tỉểt methotrexat qua thận do đó Iảm tăng nổng dộ
methotrexat trong huyết tương. Vì lý do nảy, cảc bệnh nhân dùng lìều cao methotrexat (trên
lSmg/ tuần), không khuyến cáo sử dụng đồng thởi với NSAID.
Cholestyramỉn: ' _
Cholcstyramin gản vởỉ meloxìcam (› đường tỉêu hóa lảm giảm hâp thu, tãng thải trừ
meloxicam.
Khộng có cảc tương tác dược dộng học rõ rệt duợc phảt hỉện với việc sử dụng dồng thời
thuôc kháng acid, cimetidĩnc vả digoxinc .
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ ĐANG CHO CON BỦ
Không được dùng.
'I`ÁC ĐONG CỦA 1 HUÓC K… 1 A1 XE VÀ VẶN' HẶNII MÁ\ MỎC
Chua có nghiên cứu đạc lnẹụ vế unh huong cưa thui… lẽn khá ní…v \… xu vù vận hùnh nmy
móc. Tuy nhiên, dựa vảo duợc lực học vả các bảo cảo về tảc dung không mong muôn,
meloxicam thì hầu như không ảnh hưởng đến các khả năng nảy. Tuy nhỉên khi xuât hiện rối
loạn thị giảc hoặc buồn ngủ, chóng mặt hoặc cảc rôi loạn hệ thông thần kinh trung ương khảc
nên tránh lái xe vả vận hảnh máy m(.Jc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Rối Ioạn máu vả bạch huyết
Thường gặp: Thiểu mảu.
Ít gặp: Rôi loạn cõng thức máu: gìảm bạch cẩu giảm tiều cầu, mất bạch cầu hạt
Rối loạn fhẩn kinh
Thường gặp: Choáng vảng, nhức dầu
it gặp: Chóng mặt, ù tai, buổn ngủ.
Hiêm gặp: Lủ lẫn. '
Rối loạn về u'm
It gặp: Tim đập nhanh.
Suy tim đã được báo cáo có lỉên quan tới việc điểu trị bằng NSAID
Rối loạn mạch máu
Ít gập: Tảng huyết ảp, nóng bừng mặt
Rói Ioạn ngực, nung thẩl vả hô hâp
Hỉểm gặp: Khởi dầu cơn hen suyễn kịch phảt ở một vải cá nhân dị ứng với aspirin hoặc các
NS AID khảc.
Rối loạn Iiéu hóa
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, buổn nôn vả nôn, đau bụng, tảo bón, đằy hơi, tiêu chảy.
Ít gặp Xuất huyết đường tiêu hóa, Ioét dạ dảy tá trảng, viêm thục quản, viêm miệng.
Hiêm gặp: Thùng đường tiêu hóa, vỉẽm dạ dảy, viêm đại trảng.
Rốị Ioạn gan mật
Hiêm gặp: Viêm gan.
nổỂ lũúìí dủ' VÙ )ìĩỐ dh'ố'Ỉ" uủ
Thường gặp: Ngứa, phảt ban.
It gặp: Mảy đay.
Hiêm ặp: Hội chứng Stcvcn- Johnson vả hoại tử dộc bỉểu bì, phù mạch, phản ung bóng nước
như hong ban đa đạng, phản ứng nhạy cảm ảnh sảng.
Rối Ioạn thặn vả !iếl niệu
Ít gặp: Gỉũ nước vả muối, tãng kạli huyết, rối loạn xét nghiệm chức năng thận.
Hiêm gặp: Suy chức năng thận cấp ở những bệnh nhân có yêu tố nguy cơ.
`,-
“Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gập phải khi sử dụng Ilmổc”.
QUÁ uỀu vÀ xử TRÍ
Kinh nghiệm về quá liều meloxỉcam còn gỉớỉ hạn. (`ác triệu chưng ngộ dộc cắp NSAID
thường là ttang thải lơ mơ, buổn ngù, buồn nôn, nỏn mùa vả đau thượng vị, thường duọc hồi
phục vởi vìệc chăm sóc hỗ trợ. Trường hợp nặng có thể gây tăng huyết ảp, suy thận cảp, r_ối
loạn chức nâng gan hôn mẽ, co gíật, trụy tỉm mạch vả ngưng tím. Bệnh nhân bị quá Iiều
NSAID nên được đìêu trị triệu chứng vả chăm sóc hổ trợ
Phản ưng phản vệ đã được báo cáo khi díếu trị vởi NSAID và có thể xảy ra khi quá liếu.
Gãy lợi tiêu, kiểm hóa nước tiếu, thẩm tách mảu, hoặc truyền máu có thế không híệu quả do
thuốc gắn vảo protein vời tỳ !ệ cao.
TƯỚNG Kị"
Chưa có báo cáo.
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc, trảnh ánh sáng và ẩm. '
HẠN DÙNG: 4 năm kế từ ngảy sản xuất.
TRÌNH BÀY: hộp 03 ống x 1.5 ml Ể/
TIÊU CHUẨN: NSX /
Dọc kỹ hướng dẫn sử dụng !rưởc khi dùng.
Nếu cấn rhêm thóng Iin, xin hỏi ý kiểu búc sĩ.
Thuốc nảy chỉ dùng |heo sự kê đơn cúa 1hầy thuốc
Đế xa rám tay lrẻ em
SẢN quT và XUẤT XUỐNG BỜ]:
IDOL ÌLAC DOLUM SANAYÍÌ VE TÌCARET A. '.
Davutpasa Cađdesỉ Cebc Aljbev Sokak 20
34020 'l`opkapưístanbul/Thô Nhĩ Kỳ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng