/Ỉẵ'°ỤM
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đẩuzfflJ.QfflJ.ffldẵ…
56 Lò SX:
ouqo PljẢẢ
HA TAY
Rx THUỐC BÁN THEO oơn
MEZAVITMIN
Vinpocetin 5mg
Vìnpocetln 5mg
Thinh phán Mối viên nẻn %
Wupocet'n ............
Tá dược vừa đù.…
N'núnhytèom
ĐỌỨỸWỦỦWWWỦÌH
MEZAVITMIN
HAYAPHAR Hop 2 VI x 25 wen nen GMP-WHO
Chỉ định, Chống chỉ định, Cảch dùng, LIỔLL Tliu chuẩn: TỈẻU chuẩn cơ sở
dùng vì dc thông tin IdLảc xem tờ hưởng dăn Băo quin: Noi khô. nhiệt độ dưới 3ỞC ,
sủ dụng bèn trong hộp
R» PRESCRLPTLON DRUG
MEZAVITMIN
Vinpocetine 5mg
Cuupocllbm: EastableL ooma'ns
i \õnpooetine ....... …5mg Kaguldmdiddiúux
Excipimtqu. .
6uLg eunaaodum
NIW.LIAVZEW
HATAPHAR Box of 2 bhsters of 25 tablets GMP~WHO
Sin xuỉt tạl:
Công ty có phẩn dược phãm H'a Tảy
T6 dán phố số 4 — La Khê ~ H`a Đông - TP Hồ Nội
Ngảy SX:
HD ~
Hướgzg dẫn sử dụng thuốc
T h uôc bán theo đơn
MEZAVITMIN
- Dạng thuốc: Viên nén
- Qui cách đỏng gói: Hộp 2 ví x 25 viên nén
- Thảnh phẫn: Mỗi víên nén chứa:
Vinpocetin 5mg
` Tả dược vd , 1 viên
(Tả dược gôm: T inh bột săn, lactose, natri lauryl sulphat, crospovỉdon, magnesi stearat)
- Các đặc tính dược lực học:
+ Vinpocetin là một hợp chât có cơ chế tảc động phức hợp. Thuốc có tác động thuận lợi trên
chuyên hóa ở não và lưu lượng máo não, cũng như lêm các đặc tính lưu biến của máu.
+, Vinpocetin bảo vệ tế bảo thân kinh: Thuốc điều hòa cảc tảc động có hại của cảc phản ứng
tế bảo gây bởi các acid amin. Thuốc ức chế kênh Na* vả Ca²* phụ thuộc hiệu điện thế cũng
như các thụ thể NMDA vả AMPA. Nó lảm tăng tảo dụng bảo vệ thần kinh của adenosin.
+ Vinpocetin kích thích chuyển hóa não: Vinpocetin lảm tăng thu nhận và tiêu thụ glucose vả
02 ở mỏ não; tăng sức chịu đựng vởi tình trạng thiếu oxy của tế bảo não; tăng chuyển vận
glucose— nguồn năng lượng duy nhất của não bộ- qua hảng rảo mảu não; hướng sự chuyền
hóa glucose đến chu trình hiếm khi thuận lợi hơn về mặt năng lượng; ức chế chọn lọc
enzyme cGMP-phosphodiesterase (PDE) phụ thuộc Ca2+ -calmodulin; gia tăng mức cAMP
vả cGMP ở não. Vinpocetin lảm tăng nồng độ ATP và tỷ số ATP/AMP; tăng lưu chuyến
norepinephrin vả serotonin của năo; kích thích hệ noradrenergic hướng lên; thuốc có tác dụng
chống oxy hóa. Kết quả cùa tất cả những tảc động trên đây giúp thuốc có tảc dụng bảo vệ
não.
Thuốc cải thiện đảng kể vì tuần hoản não: Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu; giảm sự tăng độ
nhớt mảu bệnh lý; tăng khả năng biến dạng của hồng cầu và ức chế thu nhận adenosin của
hồng cằu; tăng vận chuyển oxy vảo mô não bằng cảch giảm ái lực oxy với hồng.
Thuốc lảm tăng tuần hoản não một cảch có chọn lọc: Thuốc lảm tăng cung lượng tim, phần
bơm lên não; giảm sức kháng mạch não mà không ảnh hưởng đến cảc thông số của tuần hoản
toản thân (huyết ảp, cung lượng tim, nhịp tim, tống sức khảng ngoại biên); không gây tảc
dụng chiếm đoạt mảu. Thêm nữa. trong thời gian điều trị thuốc còn lảm tăng cung cấp mảu
cho vùng não tổn thương (nhưng chưa hoại từ) được tưởi máu ít (nghịch đảo tác dụng chiếm
đoạt mảu).
- Cảc đặc tính dược động học: /'
+ Hấp thu: Vinpocetin được hấp thu nhanh. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt ` ược 1 giờ sau
khi uống. Vị trí hấp thu chính là ở phần trên cúa ống tiêu hóa. Thuốc không bị chuyển hóa
khi đi qua thảnh ruột.
+ Phân phối: Tỉ lệ gắn kết protein lả 66%. Sinh khả dụng tuyệt đối theo đường uống là 7%.
Thể tích phân phối là 246,7 L 88,5 L cho thấy sự gắn kết mô là đảng kể. Trị số thanh thải của
vinpocetin (66,7 l/h) vượt quá trị số huyết tương của gan (501/h) cho thấy có sự chuyến hóa
ngoải gan.
+Thải trừ: Sử dụng đường uống vởi liều lặp lại 5 mg hoặc 10 mg vinpocetin cho thắy động
học tuyến tính; nồng độ huyết tương ổn định La L,2 L 0,27 ng/ml và 2,1 4 0,33 ng/ml, theo
thứ tự tương ứng. Ở người, thời gian bản thải là 4,83 + 1,29 giờ. Trong các nghiên cứu thực
hiện vởi cảc hợp chất có tinh phóng xạ người ta nhận thấy rằng thuốc được thải trứ chủ yếu
qua nước tiểu và phân theo tỉ lệ 60—40%. Acid apovincaminic được bải tiết qua thận bởi quá
trình lọc dơn thuần ở cầu thận. Thời gian bán thải tùy thuộc vảo liều dùng và đường dùng
thuôc.
+Chuyền hóa: Chất chuyến hóa chính của vinpocetin lả acid apovincaminic ) chiếm
khoảng 2ặ-30% khi dùng cho người. Sau khi uống, diện tích dưới đường /~' ~ ' ' *
gâp hai lân so với khi dùng đường tiêm tĩnh mạch chí ra rằng AVA …“ _
chuyến hóa đâu tiên của vinpocetin. Các chất chuyền hóa xa hơn được - " đL ` ỉqydrx
vinpocetin, hydroxy-AVA, dihydroxy-AVA-glycinat và các phức h n,Ễủđ gqlụúrpgẨiiIới e
glucuronid vả/hoặc sulphat. Trong các loải nghiên cứu, `lượng vinpoce , ưqộÃbặủi ~ẹ 3
nước tiêu dưới dạng không đôi chỉ chiêm vải phân trăm liêu đùng. ` __1~"'ỆỀ_ _, ẻV
Một đặc tính quan trọng và ưu việt của vinpocetin lá không cân phải điêu chỉn " '
cho người bệnh suy gan hoặc suy thận vì thuốc không tich lũy.
Thay đôi cảc đặc tính dược động học dưới các điều kiện đặc biệt (ví dụ: Tuổi tác, các bệnh
kèm theo): Vì vinpocetin chủ yêu dược dùng cho người cao tuôi, lả những người mà dược
động học của thuốc có nhiều thay đối … giảm hấp thu, khảo biệt trong phân phối và chuyển
hóa, giảm bải tiêt, nên cân phải thực hiện cảc nghiên cứu dược động học trên nhóm tuổi nảy.
đặc biệt lả khi dùng thuốc dải ngảy. qCác kết quả cho thấy, động học của vinpocetin trên
-ẹ,__
. :
người cao tuối không khác biệt đáng kê so với người trẻ. Trường hợp rối loạn chức năng gan,
thận vẫn có thể dùng iiều thông thường do vinpocetin không tích lũy; và vì thế cũng có thể
dùng thuốc lâu dải.
- Chỉ định:
+ Điều trị cảc dạng khảo nhau của rối loạn tuần hoản mảu não. Tình trạng sau đột qui, sa sút
trí tuệ có nguyên nhân mạch, vữa xơ động mạch não, bệnh não sau chấn thương và do tăng
huyết ảp, thoải hóa hệ sống nền. Thuốc lảm giảm cảc triệu chứng tâm thần kinh do rối loạn
tuần hoản não.
+ Điều trị rối loạn mao mạch mạn tính của võng mạc vả mạch mạc.
+ Điều trị bệnh giảm thính lực kiểu tiếp nhận, bệnh Meniere, ù tai.
- Câch dùng và liều dùng: Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. ›
Trung bình: * Người lởn: Uống 1~2 vỉên / 8 giờ, ngảy 3 lần. (15 - 30 mg mỗi ngảy)
Liều duy tri 1 viên / ngảy, dùng trong thời gian dải.
Uống sau bữa ăn y_~`
` `(Thuốc nả_y chỉ dùng theo đơn của bác sỹ). ,ge
Chú ý: Không cân điêu chỉnh liêu cho các bệnh nhân suy thận, gan. '
- Chống chỉ định: , _Ẻ
+ Người bệnh mẫn cảm với một trong các thảnh phần của thuốc. Ểa,
+ Người bệnh bị chảy mảu vả xuât huyêt trong não. Ể_ _
+ Phụ nữ mang thai, phụ nữ trong thời gian cho con bú. ư
+ Người bệnh bị thiếu máu cục bộ, loạn nhịp tim.
- Thận trọng:
Vinpocetin phải được dùng theo chấn đoán cho từng người bệnh trong trường hợp người
bệnh có bệnh tim.
- Khả năng lải xe và vận bảnh mảy móc:
Trong thời gian điều trị vởi Vinpocetin bạn vẫn được phép lái xe hoặc sử dụng máy móc, trừ
khi bác sĩ có lời khuyên riêng cho bạn. Không có báo cáo về bất cứ tác dụng nảo cứa thuốc
trên khả năng iải xe và vận hảnh mảy.
— Tác dụng không mong muốn:
Các tác dụng không mong muốn rất hiếm.
+TL'm mạch .- Hạ huyết áp tạm thời, hiếm khi nhịp tim nhanh hoặc ngoại tâm thu.
+Thần kỉnh .' Rối loạn giấc ngủ, choáng váng, nhức đầu và yếu mệt có thể xảy ra, mặc dầu
chúng có thế lả những dấu hiệu của bệnh cơ bản.
+Tíêu hóa : Ọ nóng, đau bụng, buồn nôn.
+Ngoải da : Những phản ứng dị ứng ngoải da.
Ghi chủ: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuôc.
- Tương tác thuốc:
Trong những nghiên cứu lâm sảng có dùng vinpocetin với nhũng thuốc chẹn bêta như
cloranolol vả pindolol, với clopamid, glibenclamid, digoxin, acenocoumarol hoặc với
hydrochlorothiazid không gặp tương tác thuốc Hiếm khi, dùng vinpocetin với alpha methyl
dopa có tác dụng oộng nhẹ, vì thế nên kiểm soát huyết’ ap trong khi phối hợp các thuốc nảy.
Mặc dù những dữ kiện nghiên cứu lâm sảng không cho thấy gì, nhưng phải thận trọng trong
trường hợp phối hợp với oảc thuốc tác động lên thần kinh trung ương, cũng như khi phối hợp
với cảc thuốc chống loạn nhịp tim và thuốc chống đông máu. Khi dùng Vinpocetin
cùng thuốc chống đông mảu (warfarin, heparin… .) hay cảc thuốc ngăn ngừa sự tập kết tiêu
câu (aspirin, clopidogrel… .) sẽ tăng nguy cơ chảy mảu hay thâm tím.
-Quá liều-x xử trí: Đường uống: Theo y văn, dùng lâu dải lỉều hảng ngảy 60mg lả an toản.
Liều đơn, dùng đường uông lên đến 360mg vinpocetin cũng không gây tác dụng bất lợi đảng
kể nảo trên hệ tim mạoh hay bất kỳ cơ quan nảo khác
- Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Khi
thấ) viên thuốc bị am mốc, viên thuốc bị nứt vỡ, nhãn thuôo … số lô SX, HD mờ.. .hay có cảc
biểu hiện nghi ngờ khảo phải đem thuốc tới trả lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chi
trong đơn.
-Bão quản: Nơi khô, nhỉệt độ dưới 3OOC. `_,
…Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS. ,/"
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng,,
Nếu cân thêm thông tin xin hoi ỷ kíến bác sĩ"
THUỐC SẢN XUẤ T TẠI:
CÔNG TY CP DƯỢC PHÁM HÀ TẨY
Tổ dân phố số 4 La Khê - Hđ Đỏng TP Hả Nội
ĐT: 04. 33522203 FAX. 04 33522203
f ấưả“x
TUQ cục TRUỞNG
PTRUỞNG PHÒNG
Jiỷuyễn ĨẤị Ếễha ĩỄÍUỤ/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng